Nội dung bài học trình bày các khái niệm, định nghĩa về Anđehit - Xeton cũng như các tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng thực tiễn của nó.
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc Hidrocacbon và số nhóm chức -CH=O chia thành:
Cách gọi tên Anđehit bằng tên thay thế:
Ví dụ:
Liên kết C=O gồm 1 liên kết xích ma(\(\sigma\)) bền và 1 liên kết pi (\(\pi\)) kém bền hơn ⇒ Có tính chất giống anken (tham gia phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa)
HCHO, CH3CHO là chất khí, tan tốt trong nước, có nhiệt độ sôi thấp.
Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc chất rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Dung dịch nước của anđehit fomic được gọi là fomon. Dung dịch HCHO (37-40%) được gọi là fomalin.
Do anđehit không có liên kết H nên nhiệt độ sôi thấp hơn ancol tương ứng.
CH3–CH=O + H2 CH3 – CH2 – OH
(anđehit axetic) (ancol etylic)
R – CH2OH + CuO \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) R – CHO + Cu + H2O
Ví dụ: CH3–CH2OH + CuO \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CH3CHO + Cu + H2O
(Fomanđehit)
(Axetanđehit)
CH3–CO–CH3 + H2CH3–CH(OH)– CH3
Khác với anđehit, xeton không tham gia phản ứng tráng bạc.
R – CH(OH) – R’ + CuO \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) R – CO – R’ + Cu + H2O
Ví dụ: CH3–CO–CH3 +CuO \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CH3–CHOH–CH3 + Cu+ H2O
Oxi hóa không hoàn toàn Cumen thu được axeton và Phenol theo sơ đồ:
Axeton làm dung môi hoà tan được nhiều chất hữu cơ.
Cho andehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là:
Andehit no mạch hở CnHmO2 có hai nhóm -CHO \(\Rightarrow \sum n \ lk \ \pi = 2\)
\(\\ \Delta =\frac{2x+2-y}{2} \Rightarrow 2\frac{2n+2-m}{2} \\ 4 = 2n+2-m \Rightarrow m = 2n - 2\)
Chia hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 0,54 gam H2O.
- Phần 2: Cho tác dụng hết với H2 dư (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được V lít CO2 (đktc).
Giá trị của V là:
Gọi CTTQ: \(C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}CHO\)
TN1: \(C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}CHO +O_2 \rightarrow (\bar{n}+1)H_2O\)
TN2: \(C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}CHO \xrightarrow[2+O_2]{1+H_2}(\bar{n}+1)CO_2\)
\(\Rightarrow n_{CO_2} = n_{H_2O} = 0,03\ mol\)
\(\Rightarrow V_{CO_2} = 0,672 \ (l)\)
Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 andehit đơn chức, no, đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với H2 tạo ra 15,2 gam hỗn hợp hai ancol.Vậy công thức hai ancol là:
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(n_{H_{2}}=\frac{15,2-14,6}{2}=0,3(mol)\)
Anđehit no, đơn chức cộng hidro theo tỉ lệ 1:1 nên :
\(n_{andehit}=n_{H_{2}}=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow M=\frac{14,6}{0,3}\approx 48,67\)
→ Hai andehit là CH3CHO và C2H5OH
Bài 4:
Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình đựng nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 11,8 gam.Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư tạo ra 21,6 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là:
Ancol thu được là CH3OH
Khối lượng bình nước tăng bao gồm khối lượng của CH3OH và HCHO dư
Khi cho toàn bộ dung dịch trong bình vào AgNO3/NH3 chỉ có HCHO tác dụng
\(n_{HCHO}=\frac{1}{4}n_{Ag}=0,05gam\)
\(\Rightarrow m_{HCHO}=1,5 gam\)
\(m_{CH_{3}OH}=11,8-1,5=10,3gam\)
Hỗn hợp T gồm hai andehit no mạch hở:
Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp T thu được a mol H2O
Thí nghiệm 2: Hidro hóa a mol hỗn hợp T cần 1,4a mol H2
Nếu cho m gam T tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1 mol Ag thì m có giá trị:
T: 2 andehit no, mạch hở
\(\\ C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}O_{\overline{z}} \xrightarrow[]{\ \ \ \ \ } \frac{\overline{y}}{2}H_{2}O \\ a \ \ \ \ \rightarrow \ \ \ \ \ \ \ \ \frac{a\overline{y}}{2} = a \\ \overline{y} = 2\)
\(\\ \begin{matrix} HCHO \\ x \end{matrix} \ \ \ \ \ \ \begin{matrix} HOC-CHO \\ y \end{matrix}\)
\(\\ HCHO + H_{2} \rightarrow CH_{3}OH \\ x \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ \ y \\ HOC-CHO+ 2H_{2} \rightarrow HO-CH_{2}-CH_{2}-OH \\ y \ \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ 2y \\ \left.\begin{matrix} x + y = a \ \ \ \ \ \ \\ x + 2y = 1,4a \end{matrix}\right\}\frac{x}{y}=\frac{3}{2} \\ HCHO \rightarrow 4Ag \\ 3t \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ \ 12t \\ HOC-CHO \rightarrow 4Ag \\ 2t \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ \ \ \ \ \ 8t \\ n_{Ag} = 1 \ mol = 20 t \\ t = \frac{1}{20} = 0,05 \ mol \\ m = 30.3.0,05+58.2.0,05 = 10,3 \ gam\)
Hỗn hợp X gồm H2 và 2 anđehit (no, đơn chức, mạch hở, M < 88). Tỉ khối của X so với Heli là 5,1534. Đun nóng hỗn hợp X (có xúc tác thích hợp) đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với Heli là 10,3068. Nếu cho 0,88 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
\(\\ \overline{M}_{hh \ X} = 5,1534 .4 = 20,6136 \\ \overline{M}_{hh \ Y} = 10,3068.4=41,2272 \\ \frac{d_{X}}{M_{Y}} = \frac{n_{Y}}{n_{X}} = \frac{1}{2}\)
⇒ Giả sử ban đầu có 0,88 mol hỗn hợp X thì sau phản ứng còn lại 0,44 mol hỗn hợp Y
⇒ ngiảm \(= n_{X} - n_{Y} = n_{H_{2}} = 0,44 \ mol\)
Mặt khac, vì andehit no, đơn chức, mạch hở, phản ứng xảy ra hoàn toàn
\(\\ \Rightarrow \sum n_{CHO} = 0,44 \ mol \\ n_{hh \ X} = 0,88.20,6136 = 18,139968 \ gam \\ m_{andehit} = 17,259968 \ gam \\ \Rightarrow \overline{M}_{hh \ andehit} = 39,2272\)
⇒ Hỗn hợp chứa HCHO (M = 30)
Đặt nHCHO = x mol; nandehit còn lại = y mol
⇒ Có hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix} x + y = 0,44 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ 30x + M_{y} = 17,259968 \end{matrix}\right.\)
Ta có bảng sau:
Để lượng Ag kết tủa là cực đại. chọn M = 86 (C5H10O)
m = 0,3675.108.4 + 0,0725.2.108 = 174,42 gam
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Anđehit - Xetoncó phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất nào dưới đây không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
Hiện nay, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là:
Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Anđehit - Xeton.
Bài tập 1 trang 203 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 203 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 203 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 203 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 203 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 203 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 203 SGK Hóa học 11
Bài tập 8 trang 204 SGK Hóa học 11
Bài tập 9 trang 204 SGK Hóa học 11
Bài tập 44.1 trang 69 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.2 trang 69 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.3 trang 69 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.4 trang 69 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.5 trang 69 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.6 trang 69 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.7 trang 69 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.8 trang 70 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.9 trang 70 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.10 trang 70 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.11 trang 70 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.12 trang 70 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.13 trang 70 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.14 trang 71 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 242 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 10 trang 244 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất nào dưới đây không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
Hiện nay, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là:
Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ?
Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế. Hợp chất X là?
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là:
Hỗn hợp X gồm metanal và axit fomic. Cho 9,58 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 79,92 gam Ag. %m của metanal trong X có giá trị là:
Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm anđehit Y và ankin Z (Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Biết 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) có khối lượng là 5,36 gam. Nếu 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng tối đa với 0,24 lít dung dịch AgNO3 xM trong NH3 dư. Giá trị của x là:
Chia 10,4 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 54 gam Ag.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng 60%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng?
Thế nào là anđehit? Viết công thức cấu tạo của các anđehit có công thức phân tử C4H8O và gọi tên chúng.
Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa hoc:
Metanmetyl → clorua → methanol → metanal → axit fomic
Cho 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5 % và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0 % vào ống nghiệm, sau đó thêm tiếp từng giọt dung dịch CuSO4 và lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tuả. Đun nóng phần dung dịch phía trên, thấy có kết tủa màu đỏ gạch của Cu2O. Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:
a. Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
b. Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.
c. Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac sinh ra bạc kim loại.
d. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO.
e. Khi tác dụng với hidro, xeton bị khử thành ancol bậc II.
Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen.
Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O. Tỉ số hơi của X so với oxi bằng 2,25.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng khi tác dụng với hidro sinh ra X1. X1 tác dụng được với natri giải phóng hidro. Viết công thức cấu tạo va gọi tên của hợp chất X.
Trong các chất có công thức cấu tạo ghi ở dưới đây, chất nào không phải là anđehit ?
A. H - CH = O
B. O = CH - CH = O
C. CH3 - CO - CH3
D. CH3 - CH = O
Tên đúng của chất CH3 - CH2 - CH2 - CHO là:
A. propan-1-al;
B. propanal;
C. butan-1-al;
D. butanal.
Tên gọi của CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CHO của chất sau là gì?
A. 4-metylpentanal.
B. 4-metylpental-1-al.
C. 2-metylpentanal.
D. 3-metylbutanal.
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH2 - CHO?
A. anđehit axetic.
B. anđehit etylic.
C. axetanđehit.
D. etanal.
Anđehit propionic có công thức cấu tạo nào trong số các công thức dưới đây?
A. CH3 - CH2 - CH2 - CHO.
B. CH3 - CH2 - CHO.
C. CH3-CH(CH3)-CHO
D. HCOOCH2CH3
Chất CH3-CH2-CH2-CO-CH3 có tên là gì?
A. pentan-4-on.
B. pentan-4-ol.
C. pentan-2-on.
D. pentan-2-ol.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Anđehit và xeton đều làm mất màu nước brọm.
B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước brom.
C. Xeton làm mất màu nước brom còn anđehit thì không.
D. Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không.
Phản ứng CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O thuộc loại phản ứng nào cho dưới đây ?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Không thuộc cả 3 loại phản ứng đó.
Anđehit benzoic C6H5-CHO tác dụng với kiềm đậm đặc theo phương trình hoá học sau :
2C6H5CHO (anđehit benzoic) + KOH → C6H5COOK (kali benzoat) + C6H5CH2OH (ancol benzylic)
Trong phản ứng này thì
A. anđehit benzoic chỉ bị oxi hoá.
B. anđehit benzoic chỉ bị khử.
C. anđehit benzoic không bị oxi hoá, không bị khử.
D. anđehit benzoic vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các anđehit và các xeton có cùng công thức phân tử C5H10O.
Viết các phương trình hoá học của quá trình điều chế anđehit axetic xuất phát từ mỗi hiđrocacbon sau đây:
1. axetilen
2. etilen
3. etan
4. metan
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
- Khi cho ancol Y tác dụng với Na ta thấy nY : nH2 = 1 : 1 => Y là ancol 2 chức => X là anđehit 2 chức.
- Khi cho anđehit X tác dụng với H2 ta thấy nX : nH2 = 1 : 3 => X là anđehit 2 chức, không no chứa 1 nối đôi C=C, mạch hở
- Khi đốt cháy X: Số nguyên tử C = nCO2 : nX = 4a : a = 4
Vậy X là OHC-CH=CH-CHO
Câu trả lời của bạn
nH2 = 0,15 mol; nBr2 = 0,05 mol
Gọi CT của anđehit là: CnH2n+2-m-2k(CHO)m : z mol
Phần 1: CnH2n+2-m-2k(CHO)m + (k + m)H2 → CnH2n+2-m(CH2OH)m (I)
a mol a.(k + m) mol
Phần 2:
CnH2n+2-m-2k(CHO)m + kBr2 → CnH2n+2-m-2aBr2a(CHO)m (II)
a mol k.a mol
Phần 3: CnH2n+2-m-2k(CHO)m → 2m Ag (III)
a mol 2m.a mol
Ta có: nH2 = a(k +m) = 0,15
nBr2 = ka = 8/160 = 0,05
=> am = 0,1
Phần 3: nAg = 2am = 0,1.2 = 0,2 mol
Vậy mAg = 0,2.108 = 21,6 g
Câu trả lời của bạn
nNa : nY = 2 : 1 => Y có 2 nhóm -OH
nAg : nX = 4 : 1 => X có 2 nhóm -CHO
=> X là andehit 2 chức.
Trong 4 đáp án chỉ có B thỏa mãn
Câu trả lời của bạn
nAg = 25,92 : 108 = 0,24 mol
Ta thấy nAg : nX = 2,4 => X chứa HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol)
+ n hh = x + y = 0,1
+ nAg = 4x + 2y = 0,24
Giải hệ được x = 0,02 và y = 0,08
=> %nHCHO = (0,02/0,1).100% = 20%
Câu trả lời của bạn
nX = nY = 0,1 mol
- Xét phản ứng của Y và Na:
nH2 (sinh ra từ ancol) = 0,1 mol => nOH = 2nH2 = 0,2 mol => nOH : nX = 2 : 1
=> Y có 2 nhóm -OH => X có 2 nhóm -CHO
- Xét phản ứng của X và H2:
Ta thấy nH2 : nX = 3 : 1 => X có 2 nhóm -CHO và 1 nối đôi C=C
- Xét phản ứng của X và AgNO3: nX = nAg : 4 = 0,1 mol => MX = 84
=> X là OHC-CH=CH-CHO; Y là HO-(CH2)4-OH
Câu trả lời của bạn
nAgNO3 = 0,6 mol ; nAg = 0,4 mol
Ta thấy nAg < nAgNO3 => X chứa nối ở 3 đầu mạch
Từ 4 phương án ta thấy các chất đều có 1 nhóm -CHO => nX = 0,5nAg = 0,2 mol
=> MX = 13,6 : 0,2 = 68 => X là CH≡C-CH2-CHO
Câu trả lời của bạn
Ta có: HCHO → 4Ag; CH3CHO → 2Ag
=> nAg = 4nHCHO + 2nCH3CHO = 4.0,1 + 2.0,15 = 0,7 mol => mAg = 75,6 gam
Câu trả lời của bạn
nAg : nX = 2 : 1 => X chứa 1 nhóm CHO (X khác HCHO)
nH2 : nX = 2 : 1 => X là andehit đơn chức, có 1 liên kết pi C=C, mạch hở.
Vậy X thuộc dãy đồng đẳng anđehit đơn chức, mạch hở, không no (có 1 liên kết C=C)
=> X có dạng CnH2n-1CHO (n ≥ 2)
Câu trả lời của bạn
Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X.
BTNT C ⟹ nCO2 = 0,35 mol = nHCHO
BTNT H ⟹ nH2O = 0,65 mol = nHCHO + nH2 ⟹ nH2 = 0,3 mol.
Phần trăm về thể tích bằng phần trăm về số mol ⟹ %VH2 = 0,3.100%/0,65 = 46,15%.
Câu trả lời của bạn
Khi đốt 0,5 lít khí A cần 3 lít O2 thu được 2 lít CO2 và 2,5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của A là
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. 46,15%
B. 35,00%
C. 53,85%
D. 65,00%
Câu trả lời của bạn
Đốt cháy Y tương tự như đốt cháy X.
nH2O = 0,65 mol
nCO2 = 0,35 mol
⇒ nHCHO = nCO2 = 0,35 mol
Đốt cháy HCHO thu được nCO2 = nH2O
→ nH2 = 0,65-0,35 = 0,3 mol.
Vậy %H = 46,15%. Đáp án A.
A. HCHO và CH3CHO
B. CH3CHO và C2H5CHO
C. C2H5CHO và C3H7CHO
D. C3H7CHO và C4H9CHO
Câu trả lời của bạn
nAg = 0,03 mol
Andehit no đơn chức mạch hở và không chứa HCHO nên
nAndehit = nAg : 2 = 0,015 mol
→ M Andehit = 0,94 : 0,015 = 62,67 gam
Vậy 2 andehit là C2H5CHO và C3H7CHO
Đáp án C.
A. CH≡C-CH2-CHO
B. CH3-CH2-CH2-CHO
C. CH2=CH-CH2-CHO
D. CH2=C=CH-CHO
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn nguyên tố O:
nAndehit +2.nO2 = nH2O + 2nCO2
→ nH2O = 0,1 + 2.0,55 - 2.0,4 = 0,4 mol = nCO2
Vậy X là andehit no đơn chức mạch hở.
Đáp án B.
A. HCHO và CH3CHO
B. CH3CHO và C2H5CHO
C. C2H5CHO và C3H7CHO
D. C2H4CHO và C3H6CHO
Câu trả lời của bạn
B ạ
Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được l,568 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Công thức phân tử của hai anđehit lần lượt là
A. HCHO và CH3CHO
B. CH3CHO và C2H5CHO
C. C2H5CHO và C3H7CHO
D. C2H4CHO và C3H6CHO
Ta thấy: nCO2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol
nH2O = 1,26 : 18 = 0,07 mol.
Vì nCO2 : nH2O = 1 : 1 nên 2 andehit là no đơn chức mạch hở.
Gọi công thức chung của 2 andehit là CnH2n+1CHO
CnH2n+1CHO + (3n+1)/2O2 → (n +1) CO2 + (n+1) H2O
a (n +1)a (n + 1)a
Do đó:
\(\left\{ \begin{array}{l}
a(14n + 30) = 1,46\\
a(n + 1) = 0,07
\end{array} \right. \to n = 4/3\)
⇒ Đáp án B.
A. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3
B. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3
C. HCOOCH=CH2, CH3CH2COOH
D. CH2=CHCOOH, HOCCH2CHO
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
2CH2=CHCOOH + CaCO3 → (CH2=CHCOO)2Ca + CO2 + H2O
HOCCH2CHO + 2Ag2O → HOOCCH2COOH + 4Ag
Chọn câu trả lời sai
A. A5 có CTCT là HOOCCOOH
B. A4 là mộtđianđehit
C. A2 là một điol
D. A5 là một điaxit
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
CH2=CH2 + (Br2) → CH2Br-CH2Br (+ NaOH) → CH2OH - CH2OH (+CuO) → HOC-CHO (+ Cu(OH)2, NaOH) → NaOOC-COONa (+H2SO4) → HOOC-COOH
→ A4 là muối đicacboxylic
A. C6H8O
B. C2H4O
C. CH2O
D. C3H6O
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Gọi chất đó là CxHyOz
→ x : y : z = %C/MC : %H/MH : %O/MO = 1 : 2 : 1
A. axit fomic, axit axetic, axit acrylic, axit propionic
B. Axit axetic, axit acrylic, anilin, toluen, axit fomic
C. Ancol etylic, ancol metylic, axit axetic, axit propionic
D. Ancol etylic, ancol metylic, phenol, anilin
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Ta thấy:
Axit axetic, axit acrylic , Anilin, toluen , axit fomic →
(1) không đổi màu: anilin, toluen
(2) đổi màu hồng: axit axetic, axit acrylic, axit fomic
Nhóm (1) : Chất tạo kết tủa trắng với Br2 là anilin
Nhóm (2) : Br2, to thường →
Mất màu : axit acrylic
Mất màu và có khí thoát ra là axit fomic
Không mất màu: Axit axetic
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *