Nội dung bài Hợp chất của cacbon tìm hiểu về Tính chất vật lí của CO và CO2; Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit). Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học. Giúp học sinh hiểu được: CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu (tác dụng với Mg, C).
Ở tO thường, không tác dụng với H2O, axít, kiềm.
CO cháy trong oxi hoặc không khí: 2CO + O2 2CO2
Tác dụng với nhiều oxít kim loại (đứng sau Al)
3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
HCOOH CO + H2O
Hình 1: Sơ đồ lò gas
CO2(k) + H2O(l) \(\leftrightarrows\)H2CO3 (dd).
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (Nhận biết CO2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
CaCO3 +2HCl→ CaCl2+CO2+ H2O.
CaCO3 CaO + CO2
H2CO3 \(\leftrightarrows\)H+ + HCO3-
HCO3- \(\leftrightarrows\) H+ + CO3 2-
Tính chất
Tính tan
Muối cacbonat của kim loại kiềm, amoni và đa số các muối hidrocacbonat đều tan trong nước
Muối cacbonat của kim loại khác không tan trong nước
Tác dụng với axít (Nhận biết muối cacbonat)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+ →CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → NaCl+CO2 + H2O
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
Video 1: Phản ứng giữa NaHCO3 và dung dịch HCl
Tác dụng với dd kiềm
Muối hidrocacbonat tác dụng với dd kiềm.
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
VD: Mg CO3(r) MgO(r) + CO2(k)
VD: 2 NaHCO3(r) Na2CO3(r) + CO2 + H2O
Video 2: Thí nghiệm nhiệt phân muối Natri hidrocacbonat
CaCO3 là chất bột màu trắng, nhẹ, được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp.
Bài 1:
Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784 gam chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là:
Hướng dẫn:
\({n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,046{\rm{ }}(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố C ta có : \({n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = 0,046(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(\begin{array}{l} {\rm{ }}{m_{hh}} + {m_{CO}} = {m_Y} + {m_{C{O_2}}}\\ \Leftrightarrow {m_{hh}} = {m_Y} + {m_{C{O_2}}} - {m_{CO}}\\ \Leftrightarrow {m_{hh}} = 4,784 + 0,046.44 - 0,046.28 = 5,52(gam) \end{array}\)
Gọi số mol của FeO và Fe2O3 lần lượt là x và y :
\(\left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,04\\ 72{\rm{x}} + 160y = 5,52 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,01{\rm{ }}(mol)\\ y = 0,03{\rm{ }}(mol) \end{array} \right.\)
\(\% {m_{FeO}} = \frac{{0,01.72}}{{5,52}}.100 = 13,04\)
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,48gam. Giá trị của V là
m chất rắn giảm = m hỗn hợp khí tăng
CO \(\overset{O^{2-}}{\rightarrow}\)CO2\(\nearrow\)
H2 \(\overset{O^{2-}}{\rightarrow}\) H2O\(\nearrow\)
1 mol hỗn hợp (CO, H2) phản ứng \(\Rightarrow\) m chất rắng giảm 16g
\(\Rightarrow\) n(CO, H2)phản ứng =\(\frac{16}{16}=1 mol\)
\(nO^{2-}=\frac{0,48}{16}=0,03\)
n(CO + H2)=0,03
V = 0,672 (lít)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 16có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2C + Ca → CaC2. (b) C + 2H2 → CH4.
(c) C + CO2 → 2CO. (d) 3C + 4Al → Al4C3.
Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 16.
Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 75 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 75 SGK Hóa học 11
Bài tập 16.1 trang 23 SBT Hóa học 11
Bài tập 16.2 trang 23 SBT Hóa học 11
Bài tập 16.3 trang 24 SBT Hóa học 11
Bài tập 16.4 trang 24 SBT Hóa học 11
Bài tập 16.5 trang 24 SBT Hóa học 11
Bài tập 16.6 trang 24 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 87 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 88 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 88 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 88 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 88 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 88 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2C + Ca → CaC2. (b) C + 2H2 → CH4.
(c) C + CO2 → 2CO. (d) 3C + 4Al → Al4C3.
Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau:
Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là:
Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là:
Khi nung nóng than cốc với CaO, CuO, FeO, PbO thì phản ứng xảy ra với:
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 muối vô cơ là Na2CO3 và M2CO3 vào dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 17,55 gam muối khan. Giá trị m là:
Hòa tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm 2 muối R2CO3 và RHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch CaCl2 dư, thu được 4 gam kết tủa. Phần ba phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:
Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2, NaHCO3 và KHCO3, thu được 3,6 gam H2O và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là
Hấp thụ hết 1,792 lít (đktc) khí CO2 vào 1 lít dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X . Cho X vào dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của a là
0,08
0,12
Làm thế nào để loại hơi nước và khí CO2 có lẫn trong khí CO? Viết các phương trình hóa học?
Có ba chất gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học.
Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO và O2?
A. Phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích.
D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.
a) Khi đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
b) Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa caxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho 224,0 ml CO2 (dktc) hấp thụ hết trong 100,0ml dung dịch kali hidroxit 0,200 M. Tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành?
Nung 52,65 g CaCO3 ở 1000C và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Muối khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%?
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. CO và CO2 đều là chất khí không màu, không mùi, không vị và nặng hơn không khí.
B. CO và CO2 đều dễ hóa lỏng.
C. CO và CO2 đều oxit của phi kim vì vậy chúng đều là oxit axit.
D. Bằng phản ứng hóa học có thể biến đổi CO thành CO2 và cũng có thể biến đổi CO2 thành CO.
Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3 ? Biết rằng phản ứng cho thoát ra khí CO2.
A. 15 ml
B. 10 ml
C. 20 ml
D. 12 ml
Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon):
(1) CO + O2 to→ ?
(2) CO + Cl2 to, xt→ ?
(3) CO + CuO to→ ? + ?
(4) CO + Fe3O4 to→ ? + ?
(5) CO + I2O5 to→ I2 + ?
Hoàn thành các phương trình hoá học sau?
(1) CO2 + Mg to→
(2) CO2 + CaO →
(3) CO2 (dư) + Ba(OH)2 →
(4) CO2 + H2O ↔
(5) CO2 + CaCO3 + H2O ↔
(6) CO2 + H2O as, diệp lục→
Hãy điền dấu (+) vào trường hợp nào có và dấu (-) vào trường hợp nào không có phản ứng hoá học xảy ra giữa các chất sau đây :
CO2 (k) | (NH4)2CO3 (dd) | NaHCO3 (dd) | Ba(HCO3)2 (dd) | |
Na2SO4 (dd) | ||||
NaOH (dd) | ||||
BaCl2 (dd) | ||||
CaO (r) |
Có một hỗn hợp ba muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 g bã rắn. Chế hoá bã rắn với dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.
Khi nung nóng kẽm oxit với than cốc thì tạo thành một chất khí cháy được. Viết phương trình hóa học.
Làm thế nào để tách riêng từng khí CO và CO2 ra khỏi hỗn hợp của chúng:
a) Bằng phương pháp vật lí
b) Bằng phương pháp hóa học
a) Làm thế nào để loại các tạp chất là hơi nước và CO2 có trong CO?
b) làm thế nào để chuyển NaHCO3 thành Na2CO3, Ca(HCO3)2 thành CaCO3 và ngược lại?
Có một hỗn hợp khí gồm cacbon đioxit và lưu huỳnh đioxit. Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp.
Dung dịch nước của chất A làm quỳ tím hóa xanh, còn dung dịch nước của chất B không đổi màu quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B có thể là:
A. NaOH và K2SO4
B. K2CO3 và Ba(NO3)2
C. KOH và FeCl3
D. Na2CO3 và KNO3
Xác định thành phần phần trăm (về thể tích) của hỗn hợp khí gồm N2,CO và CO2, biết rằng khi cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí đó đi qua một lượng dư nước vôi trong, rồi qua đồng (II) oxit dư đốt nóng, thì thu được 10,0g kết tủa và 6,4g đồng. Nếu cũng lấy 10,0 lít (đktc) hỗn hợp khí đó cho đi qua ống đựng đồng (II) axit dư đốt nóng, rồi đi qua một lượng dư nước vôi trong thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là: CO2 rắn
A. C + O2 → CO2.
B. 3C + 4Al → Al4C3.
C. C + 2CuO → 2Cu + CO2.
D. C + H2O → CO + H2.
Câu trả lời của bạn
Tính oxi hóa của C thể hiện khi số oxi hóa của C giảm.
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp 2 khí gồm CO2 và NO2 (MZ = 45,858g) (S → SO4)
nKOH = 1,6 mol
nkết tủa = \(n_{BaSO_{4}}\) = 0,15 mol = nS
C + 4HNO3 → CO2 + 2H2O + 4NO2
x → x → 4x
S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
0,15 → 0,9
⇒ áp dụng qui tắc đường chéo: \(n_{NO_{2}} : n_{CO_{2}}= \frac{929}{71}=\frac{ (0,9 + 4x) }{x}\)
⇒ x = 0,1 mol
⇒ m = mC + mS = 6g
2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O
1,3 → 1,3 mol
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
0,2 \(^{\overset{ \ }{\leftarrow}}\) 0,1
Chất tan gồm 0,1 mol K2CO3; 0,65 mol KNO2; 0,65 mol KNO3; 0,1 mol KOH
⇒ m1 = 140,3g
⇒ m + m1 = 146,3g
A. Dung dịch Pb(NO3)2.
B. Dung dịch K2SO4.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaCl.
Câu trả lời của bạn
Dùng Pb(NO3)2 chỉ kết tủa với H2S (PbS kết tủa đen không tan trong axit HNO3)
Câu trả lời của bạn
(1) HCOOH; (3) (COOH)2; (4) CH3COOH
3; Có thể thu được khí CO2 bằng cách nung hỗn hợp gồm C6H12O6 và CuO ở nhiệt độ cao.
4; Dung dịch muối cacbonat của kim loại kiềm có môi trường bazơ.
5; BaCO3 có thể hòa tan được vào dung dịch HNO3, dung dịch KOH và dung dịch C2H5OH.
Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là?
Câu trả lời của bạn
1; Ở nhiệt độ cao C có thể phản ứng được với CaO, Fe2O3.
Đúng
2; Ở nhiệt độ cao cả khí CO, NH3 và H2 đều có thể khử CuO về Cu.
Đúng
3; Có thể thu được khí CO2 bằng cách nung hỗn hợp gồm C6H12O6 và CuO ở nhiệt độ cao.
Sai. Vì phản ứng không thể xảy ra.
4; Dung dịch muối cacbonat của kim loại kiềm có môi trường bazơ.
Đúng
5; BaCO3 có thể hòa tan được vào dung dịch HNO3, dung dịch KOH và dung dịch C2H5OH.
Đúng
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức thủy tinh là xNa2O. yCaO. zSiO2
\(\Rightarrow x: y: z = \frac{13}{62} : \frac{11,7}{56} : 75,3 : 60 = 1 : 1 : 6\)
Loại thủy tinh đã cho có dạng Na2O. CaO. 6SiO2
Câu trả lời của bạn
Tổng quát: CO32- + 2HCl → CO2 + H2O + 2Cl–
⇒ \(n_{CO_{2}}\).2 = nCl– = 0,5 mol
⇒ mCl = 17,75g > mmuối khan = 17,55g
⇒ muối còn lại là (NH4)2CO3 (NH4Cl bay hơi và chỉ còn lại NaCl)
⇒ nNaCl = 0,3 mol ⇒ \(n_{NH_{4}Cl}\) = 0,2 mol
⇒ \(m_{X} = m_{Na_{2}CO_{3}} + m_{(NH_{4})_{2}CO_{3}} = 25,5 \ g\)
Câu trả lời của bạn
CO2
Câu trả lời của bạn
Xét mỗi chất với lượng là 1 mol.
Khi hoàn toàn tan vào nước sẽ tạo ra ban đầu là: \(\left\{\begin{matrix} 2 \ mol \ NaOH \ \ \ \\ 1 \ mol \ NH_4Cl \ \ \ \\ 1 \ mol \ NaHCO_3\\ 1 \ mol \ BaCl2 \ \ \ \ \end{matrix}\right.\)
NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3↓
Như vậy chỉ trong dung dịch chỉ có NaCl.
Câu trả lời của bạn
Sơ đồ:
X → MCl → AgCl
⇒ nAgCl = nCl(Y) = 0,7 mol
Đặt số mol các chất trong X lần lượt là: a, b, c mol.
⇒ nCl(Y) = nMCl = nM = 2a + b + c = 0,7 mol
Và \(n_{CO_2}=a+b=0,4\ mol\)
Có \(m_X = m_{M_2CO_3}+m_{MHCO_3}+m_{MCl}=a(2M+60)+b(M+61)+c(M+35,5)\)
⇒ (2a + b + c)M + 60(a + b) + b + 35,5c = 32,65 g
⇒ 0,7M = 8,65 – b – 35,5c
⇒ M
⇒ M là Li (M = 7)
Câu trả lời của bạn
• Phần 2:
\(\begin{matrix} R_2CO_3 & + & CaCl_2 & \rightarrow & CaCO_3\downarrow & + & 2RCl\\ 0,04 & & & \gets & 0,04 & & \end{matrix}\)
• Phần 1:
\(\begin{matrix} R_2CO_3 & + & Ca(OH)_2 & \rightarrow & CaCO_3\downarrow & + & 2ROH\\ 0,04 & & & \rightarrow & 0,04 & & \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} RHCO_3 & + & Ca(OH)_2 & \rightarrow & CaCO_3\downarrow & + & 2ROH& + & H_2O\\ 0,07 & & & \gets & (0,11-0,04) & & \end{matrix}\)
\(\Rightarrow 0,04(2R+60)+0,07(R+61)=\frac{28,11}{3} \Rightarrow R = 18\ ({NH_4}^+)\)
• Phần 3:
\(\begin{matrix} (NH_4)_2CO_3 & + & 2NaOH & \rightarrow & Na_2CO_3 & + & 2NH_3 & + & 2H_2O\\ 0,04 & \rightarrow & 0,08 & & & & & & \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} NH_4CO_3 & + & 2NaOH & \rightarrow & Na_2CO_3 & + & NH_3 & + & 2H_2O\\ 0,07 & \rightarrow & 0,14 & & & & & & \end{matrix}\)
⇒ nNaOH = 0,14 + 0,08 = 0,22 mol
\(\Rightarrow V_{dd\ NaOH}=\frac{0,22}{1}=0,22 \ (l) = 220\ ml\)
Câu trả lời của bạn
Các chất thỏa mãn: FeS; Cu2S; H2S; Ag; Fe; Na2SO3; Fe(OH)2; S.
(8) Đun nóng SiO2 và Mg.
(9) Đun nóng CO2 và Mg.
(10) Đun nóng hh (H2SO4 đặc + MnO2; NaCl).
(11) Đun nóng SO2 và Mg.
(12) Cho KI tác dụng với và H2O2.
(13) Cho H2O2 tác dụng với hốn hợp KMnO4 và H2SO4.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là?
Câu trả lời của bạn
Các thí nghiệm là: (2)-S; (3)-O2; (4)-Cl2; (5)-O2; (6)-O2; (7)-S; (8)-Si; (9)-C; (10)-Cl2; (11)-S; (12)-I2; (13)-O2.
(6) Cho khí CO2 sục vào dung dịch thủy tinh lỏng
(7)Cho dung dịch Na2SiO3 tác dụng với dung dịch H2SO4.
(8) Cho Si vào dung dịch Na2SiO3.
(9)Đun nóng HCOOH trong H2SO4 đặc.
(10) Cho SiO2 tác dụng với Na2CO3 nóng chảy.
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm có chất khí là?
Câu trả lời của bạn
(1) SiF4; (4) Cl2; (5) H2; (9) CO; (10)CO2
Câu trả lời của bạn
nOleum = 0,15 mol
⇒ Sau khi hòa tan Oleum vào dung dịch thì:
\(m_{H_2SO_4} = m_{H_2SO_4}\) trong dd ban đầu + \(m_{H_2SO_4}\) (Oleum) = 100 × 30% + 98 × 3 × 0,15 = 74,1 g
Câu trả lời của bạn
CO
Câu trả lời của bạn
Các chất phản ứng: Na[Al(OH)4]; NaOH; Na2CO3; NaClO; Na2SiO3; CaOCl2
Câu trả lời của bạn
Gây hiệu ứng nhà kính.
Câu trả lời của bạn
Ta có các phản ứng: C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Giả sử X có x mol CO2
⇒ có 2x mol SO2
⇒ m muối rắn = 106x + 126.2x = 35,8g ⇒ x =0,1 mol
⇒ m = 12.0,1 = 1,2 g
V = 22,4.3.0,1 = 6,72 l.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *