Nội dung bài học Ankađien tìm hiểu về Khái niệm, định nghĩa, công thức chung, phân loại, đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankađien. Phương pháp điều chế và ứng dụng của buta-1,3-đien và isopren. Tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa.
CTPT CTCT
C3H4 CH2= C = CH2 propađien (allen)
C4H6 CH2 = C= CH – CH3
CH2 = CH – CH= CH2 buta- 1,3- đien
a. Cộng Hidro
CH2=CH-CH= CH2 + 2H2 CH3-CH2-CH2-CH3
b. Cộng Brom
Cộng đồng thời vào liên kết đôi
CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 → CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br
c. Cộng Hiđro halogenua
Khi có mặt kim loại Natri hoặc chất xúc tác khác, buta- 1,3- đien tham gia phản ứng, chủ yếu trùng hợp theo kiểu 1,4.
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
\(2{C_n}{H_{2n - 2}} + (3n - 1){O_2} \to 2nC{O_2} + 2(n - 1){H_2}{\rm{O}}\)
2C4H6 + 11O2 8CO2 + 6H2O
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Buta-1,3-dien và isopren cũng làm mất màu dung dịch kali pemanganat tương tự anken
CH3-CH2-CH2-CH3 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm etilen; propilen; buta -1,3- dien cần vừa đủ 150ml dung dịch KMnO4 1M thu được hỗn hợp poliancol. Nếu lấy 2m gam hỗn hợp X tác dụng với nước brôm dư thì thu được 86,52 gam sản phẩm cộng. Giá trị của m là:
Dạng chung: R1 – CH = CH – R2 → R1 – CH(OH) – CH(OH) – R2
2C+a → 2C+a + 1 + 2e
Mn+7 + 3e → Mn+4
⇒ \(3n_{KMnO_{4}}\) = 2nC=C ⇒ nC=C = 0,225 mol
Xét 2m gam X thì có nC=C = 0,45 mol phản ứng với 0,45 mol Br2
Bảo toàn khối lượng: 2mX = msản phẩm – \(m_{Br_{2}}\)
⇒ m = 7,26g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 30có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Tên gọi theo danh pháp quốc tế của isopren
Khi cho buta-1,3-dien tác dụng với dung dịch HBr (1:1) ở -80oC. Sản phẩm chính thu được là:
Một hidrocacbon X cháy thu được: nH2O < nCO2 (chọn phát biểu đúng ?)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 30.
Bài tập 1 trang 135 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 135 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 135 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 135 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 136 SGK Hóa học 11
Bài tập 30.1 trang 46 SBT Hóa học 11
Bài tập 30.2 trang 46 SBT Hóa học 11
Bài tập 30.3 trang 47 SBT Hóa học 11
Bài tập 30.4 trang 47 SBT Hóa học 11
Bài tập 30.5 trang 47 SBT Hóa học 11
Bài tập 30.6 trang 47 SBT Hóa học 11
Bài tập 30.7 trang 47 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 168 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 168 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 169 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 169 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 169 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 169 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Tên gọi theo danh pháp quốc tế của isopren
Khi cho buta-1,3-dien tác dụng với dung dịch HBr (1:1) ở -80oC. Sản phẩm chính thu được là:
Một hidrocacbon X cháy thu được: nH2O < nCO2 (chọn phát biểu đúng ?)
Hoá chất nào sau đây có thể dùng nhận được 2 khí buta- 1,3 – đien và butan khi mỗi khí đựng trong 2 bình mất nhãn
Cho 0,1mol buta - 1,3 – đien tác dụng với dung dịch brom dư. Vậy khối lượng brom phản ứng tối đa là
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
CH2 = CH – CH2 – CH3
CH3 – CH – C(CH3)2
Cho buta 1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
Hiđro hóa hoàn toàn buta-1,3-đien, thu được
butan
isobutan
Hiđro hóa hoàn toàn isopren, thu được
pentan
isobutan
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho , gam X tác dụng với dung dịch Br2, số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là
0,10mol
0,20 mol
Thế nào là ankadien, ankadien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và tên gọi các ankadien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8?
Viết các phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi:
a) Isopren tác dụng với hiđro (xúc tác Ni)
b) Isopren tác dụng với brom (trong CCl4)
Các chất được lấy theo tỉ lệ số mol 1:1. tạo ra sản phẩm theo kiểu cộng 1,4.
c) Trùng hợp insopren theo kiểu 1,4
Oxi hóa hoàn toàn 0,68 gam ankadien X thu được 1,12 lít CO2 (đktc)?
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) Tìm công thức cấu tạo có thể có của X.
Khi cho buta -1,3 - đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác, có thể thu được:
A. Butan B. Isobutan C. Isobutilen D. Pentan
Hợp chất nào sau đây cộng hợp H2 tạo thành isopentan?
A. CH2=CH-CH=CH-CH3
B. CH2=CH-C-(CH3)=CH2
C. CH2=CH-CH2-CH=CH2
D.
Cho isopren (2-metylbuta-1,3-đien) phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1:1 về số mol. Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H8Br2 tối đa có thể thu được là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong các chất dưới đây, chất nào được gọi tên là đivinyl ?
A. CH2 = C = CH - CH3
B. CH2 = CH - CH = CH2
C. CH2 = CH - CH2 - CH = CH2
D. CH2 = CH - CH = CH - CH3
Cho butan-1,3-ddien phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1:1 (về số mol) ở -80oC, sản phẩm chính thu được là:
A. CH2=CH-CHBr-CH2Br
B. CH2Br-CH=CH-CH2Br
C. CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br
D. CH2Br-CH=CBr-CH3
Các nhận xét sau đây đúng hay sai ?
1. Các chất có công thức CnH2n-2 đều là ankađien.
2. Các ankađien đều có công thức CnH2n-2
3. Các ankađien đều có 2 liên kết đôi.
4. Các chất có 2 liên kết đôi đều là ankađien.
Viết công thức cấu tạo của:
1. 2,3-đimetylbuta-1,3-đien
2. 3-metylpenta-1,4-đien
Chất A là một ankađien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn toàn 3,4 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít O2 lấy ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một ankađien. Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít A phải dùng vừa hết 28 lít O2 (các thể tích lấy ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình thứ nhất đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình thứ hai đựng dung dịch NaOH (lấy dư) thì khối lượng bình thứ nhất tăng p gam và bình thứ hai tăng 3,52g.
1. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
2. Tính giá trị p.
a) Hãy phân biệt các khái niệm polien, đien, ankađien.
b) Đien được phân loại như thế nào? Mỗi loại cho 1 ví dụ.
c) Viết công thức phân tử chung của ankađien, so sánh với công thức chung của ankan và anken.
a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankadien đồng phân có công thức phân tử C4H6 và C5H8.
b) Đồng phân cấu tạo nào của pentadien có thể tồn tại dưới dạng các đồng phân hình học? Viết công thức lập thể của chúng.
Hãy điền chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) vào dấu [...] ở mỗi câu sau đây:
a) 4 nguyên tử C của buta-1,3-dien cùng nằm trên một đường thẳng. [...]
b) 4 nguyên tử C của buta -1,3-đien cùng nằm trên một mặt phẳng. [...]
c) 4 nguyên tử của 4 obitan p của 4 nguyên tử C ở buta-1,3-đien nằm trên một mặt phẳng. [...]
d) 6 nguyên tử H của buta-1,3-đien không cùng nằm trên một mặt phẳng với 4 nguyên tử C. [...]
e) 4 obitan p của 4 nguyên tử C ở buta-1,3-đien xen phủ với nhau tạo ra obitan π chung. [...]
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng khi cho buta-1,3-đien và isoprene lần lượt tác dụng với H2, Cl2 theo tỉ lệ mol ankadien:tác nhân = 1 : 1 và ankadien:tác nhân = 1 : 2.
b) Vì sao phản ứng hóa học của buta – 1,3- đien và isoprene có nhiều điểm giống nhau?
Nhiệt phân nhựa cây guta peccha người ta thu được một chất lỏng A chứa 88,23% C; 11,76%H. Tỉ khối hơi của A so với nito bằng 2,43. Cứ 0,34 gam A phản ứng với brom dư thì cho 1,94 gam một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Cho A phản ứng với H2 dư thì thu được isopentan.
a) Hãy xác định công thức phân tử của A.
b) Các dữ kiện đã đủ để xác định công thức cấu tạo của A chưa, vì sao?
Nhiệt phân hỗn hợp butan, but-1-en và but-2-en người ta thu được buta-1,3-dien với hiệu suất 80% (theo số mol). Hãy tính khối lượng polobutađien thu được 1000m3 (27oC,1atm) hỗn hợp khí trên, biết rằng phản ứng trùng hợp đạt hiệu suất 90%.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
A. 13,44 lít
B. 12,32 lít
C. 10,08 lít
D. 11,20 lít
Câu trả lời của bạn
nBr2 phản ứng = 32 : 160 =0,2
nH2 phản ứng = 0,15.2 + 0,2 – 0,2 = 0,3
nY = nX – nH2 phản ứng = 0,15 + 0,2 + 0,4 – 0,3 =0,45
⇒ V = 10,08l
Đáp án C.
A. C6H10
B. C5H8
C. C4H6
D. C3H4
Câu trả lời của bạn
MY = 80 : 53,69% = 149
⇒ MX = 149 – 80 – 1 = 68
⇒ X là C5H8.
Đáp án B
A. 0,15 mol
B. 0,06 mol
C. 0,18 mol
D. 0,21 mol
Câu trả lời của bạn
nX = 0,45
⇒ nAnkadien = 0,15, nH2 = 0,3
mX = mY mà MY : MX = 1,25
⇒ nX : nY = 1,25
⇒ nY = 0,45 : 1,25 = 0,36
⇒ nH2 phản ứng = nX – nY = 0,45 – 0,36 = 0,09
⇒ nBr2 phản ứng = 2nAnkadien – nH2 phản ứng
= 0,15.2 – 0,09 = 0,21
Đáp án D.
A. C5H8
B. C6H10
C. C4H6
D. C3H4
Câu trả lời của bạn
nBr2 = 200.16% : 160 =0,2
⇒ nX = nBr2 : 2 = 0,1
khối lượng dung dịch tăng 4g
⇒ mX = 4g ⇒ MX = 40
⇒ X là C3H4.
Đáp án D.
A. C4H6
B. C3H4
C. C6H10
D. C5H8
Câu trả lời của bạn
Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy hỗn hợp X giảm đi 25% theo thể tích
⇒ nAnkadien = 25% nX
Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom,
thể tích hỗn hợp Y không giảm
⇒ Y gồm Ankan và H2 dư.
⇒ nH2 phản ứng = 2nAnkadien = 50% nX
⇒ nY = nX – nH2 phản ứng
⇒ nY : nX = 1 : 2
Mà MY = 30 và mY = mX
⇒ MX = 15
Có MX = ( MAnkadien + 3.MH2 ) : 4
⇒ MAnkadien = 54
⇒ Ankadien đó là C4H6.
Đáp án A.
A. C2H4, C3H4 và C4H6
B. C3H6, C4H6 và C5H8
C. C2H4, C4H6 và C5H8
D. C4H8, C3H4 và C4H6
Câu trả lời của bạn
nBr2 = 32 : 160 = 0,2 = nAnken + 2nAnkadien (1)
nX = 0,15 = nAnken + nAnkadien (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nAnken = 0,1 ;
nAnkadien = 0,05
khối lượng dung dịch tăng là 5,78g
⇒ mX = 5,78g
⇒ MX = 5,78 : 0,15 = 38,5
⇒ Trong X chứa C2H4 (28 < 38,5)
⇒ mAnkadien = mX – mC2H4
= 5,78 – 0,1 . 28 = 2,98
⇒ MAnkadien = 2,98 : 0,05 = 59,6
⇒ 2 Ankadien đó là C4H6 (54) và C5H8(68)
Đáp án C.
A. C6H10
B. C4H6
C. C3H4
D. C5H8
Câu trả lời của bạn
nH2O = 0,26
nCO2 = 0,28
⇒ số C trung bình trong X = nCO2 : nX = 0,28 : 0,1 = 2,8
⇒ Trong X chứa C2H4
2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau
⇒ Anken còn lại là C4H8
Vì hidro hóa hoàn toàn X thu được Y
chỉ gồm 2 Ankan nên Ankadien
phải có cùng số C với 1 trong 2 Anken
⇒ Ankadien đó là C4H6
( vì không có Ankadien có 2 C)
Đáp án B.
A. C6H10 và C7H12
B. C5H8 và C6H10
C. C4H6 và C5H8
D. C3H4 và C4H6
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 0,65
nH2O = 0,51
nX = nCO2 – nH2O = 0,14
⇒ số C trung bình trong X = nCO2 : nX
= 0,65 : 0,14 = 4,64
Mà 2 Ankadien liên tiếp
⇒ 2Ankadien đó là C4H6 và C5H8
Đáp án C.
A. 45,0 gam
B. 37,5 gam
C. 40,5 gam
D. 42,5 gam
Câu trả lời của bạn
X gồm C2H6 ; C3H6 ; C4H6.
⇒ Gọi công thức chung của X là CnH6
MX = 20.2 = 40
⇒ 12n + 6 = 40 ⇒ n =17/6
⇒ nCO2 = nC/X = 0,15 . 17/6 =0,425
⇒ mCaCO3 = 0,425 . 100 = 42,5g
Đáp án D.
A. 200,0 gam
B. 150,0 gam
C. 120,0 gam
D. 250,0 gam
Câu trả lời của bạn
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì
thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol 1 : 1
⇒ n ankan = n ankađien
⇒ nBr2 = 2n ankanđien + n anken = nX = 0,2
m dung dịch = 0,2 . 160 : 16% = 200g
Đáp án A.
Câu trả lời của bạn
Acetylen cháy trong O2 tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ khoảng 3000 độ C nên được dùng trong đèn xì acetylen-oxy dùng để hàn và cắt kim loại.
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
A. 90 gam
B. 120 gam
C. 110 gam
D. 100 gam
Câu trả lời của bạn
C5H12 → C5H8
Pt: 72 → 68 (g)
misopren = mpoliisopren = 68g
⇒ m isopentan = 68.72/68 : 72% = 100g
Đáp án D.
A. 0,15 mol
B. 0,20 mol
C. 0,30 mol
D. 0,25 mol
Câu trả lời của bạn
nCO2 – nH2O =0,1
⇒ nAnkadien = 0,1
( đốt Anken cho nCO2 = nH2O)
⇒ nAnken = 0,15 - 0,1 = 0,05
⇒ nBr2 = nAnken + 2nAnkadien
= 0,05 + 0,1.2 = 0,25
Đáp án D
đốt cháy hoàn toàn 3.36 lít hỗn hợp khí etilen và propilen thu được 8.96 lít khí co2 và m (gam) nước (dktc).
a)tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
b)tính giá trị m
Câu trả lời của bạn
Hãy phân biệt các khái niệm polime, dien, ankadien.
Câu trả lời của bạn
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankadien đồng phân có công thức phân tử C4H6 và C5H8.
Câu trả lời của bạn
Giúp mình được không ạ, cảm ơn các bạn rất nhiều!
Câu trả lời của bạn
ankadien + h2o tạo andehit
Nhiệt phân hỗn hợp butan, but-1-en và but-2-en người ta thu được buta-1,3-dien với hiệu suất 80% (theo số mol). Hãy tính khối lượng polobutađien thu được 1000m3 (27oC,1atm) hỗn hợp khí trên, biết rằng phản ứng trùng hợp đạt hiệu suất 90%.
Câu trả lời của bạn
Giải
CH3–CH2–CH2–CH3
a
CH3–CH2–CH=CH2
b
CH3–CH=CH–CH3
c
Số mol hỗn hợp: nhh=PVRT=106.10,082.300=40650,41
mol
Quảng cáo
Số mol phản ứng: npu=40650,41.80100=32520,33
mol
Khối lượng buta-1.3-đien thu được: m = 32520,33.54 = 1756097,82 (g)
Phương trình phản ứng điều chế polibutađien
Khối lượng polibutađien thực tế thu được m=1756097,82.90100≈1580,49(kg)
Viết phương trình hóa học của phản ứng khi cho buta-1,3-đien và isoprene lần lượt tác dụng với H2,Cl2 theo tỉ lệ mol ankadien: tác nhân = 1: 1 và ankadien: tác nhân =1 : 2.
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *