Nội dung bài học Amoniac và muối amoni tìm hiểu về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo). Cách điều chế NH3. Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan). Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni.
Hình 1: Sơ đồ cấu tạo của phân tử NH3
Video 1: Sự hòa tan của Amoniac trong nước
Dung dịch NH3 đậm đặc trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (N = 0,91g/cm3).
Tác dụng với nước
NH3 + H2O \(\rightleftharpoons\) NH4++ OH-
Tác dụng với dung dịch bazơ
AlCl3 + 3NH3 + 3 H2O → Al(OH)3 \(\downarrow\) + 3 NH4Cl
Al3++3NH3+3H2O → Al(OH)3 \(\downarrow\) + 3NH4+
Tác dụng với axít
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl
(không màu) (ko màu) (khói trắng)
Video 2: Amoniac tác dụng với axit clohidric
Trong phân tử NH3, N có số oxi hóa là -3. Nitơ có các số oxi hóa là -3,0,+1,+2,+3,+4,+5. Như vậy trong các phản ứng hóa học khi có sự thay đổi số oxi hóa, số oxi hóa của N trong NH3 chỉ có thể tăng lên → thể hiện tính khử.
Tác dụng với oxi
Video 3: Thí nghiệm giữa NH3 và Oxi
NH3 được tạo ra từ phản ứng của NH4Cl và CaO
Khí O2 được tạo ra từ phản ứng của KClO3 và MnO2
Tác dụng với Clo
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6 HCl
Nếu NH3 dư : NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng)
* Kết luận: Amoniac có các tính chất hoá học cơ bản: Tính bazơ yếu và Tính khử
N2 + 3H2 2NH3 \(\triangle H < 0\)
Muối amoni là chất tinh thể ion gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axít. Ví dụ: NH4Cl, (NH4)2SO4 , (NH4)2CO3
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O.
Phương trình ion thu gọn: NH4+ + OH- → NH3 + H2O → Điều chế NH3 trong Phòng thí nghiệm và nhận biết muối amoni.
NH4Cl (r) NH3 (k) + HCl (k).
(NH4)2CO3 (r) NH3 (k) + NH4HCO3(r).
NH4HCO3(r) NH3(k) + CO2(k) + H2O
NH4NO2 N2 + 2H2O
NH4NO3 N2O + 2H2O
Để nhận biết các dung dịch: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng:
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
MX = 7,2. Áp dụng quy tắc đường chéo ta có: \(n_{H_2}:n_{N_2}=4:1\)
⇒ Giả sử ban đầu có 4 mol H2 và 1 mol N2 trong X
N2 + 3H2 ↔ 2NH3
x → x → 2x
⇒ sau phản ứng: nY = 2x + (1 - x) + (4 - 3x) = 5 - 2x mol
Bảo toàn khối lượng: mX = mY
⇒ 5 × 7,2 = (5 - 2x) × 2 × 4
⇒ x = 0,25 mol
⇒ H% (tính theo N2) = 25%
Cho các phản ứng sau:
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (1)
NH3 + H2SO4 → NH4HSO4 (2)
2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2\(\uparrow\) + 3H2O (3)
8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl (4)
NH3 + H2S → NH4HS (5)
2NH3 + 3O2 → 2N2\(\uparrow\) + 6H2O (6)
NH3 + HCl → NH4Cl (7)
Số phản ứng trong đó NH3 không đóng vai trò là chất khử là:
Các phản ứng mà có sự tăng số oxi hóa của N ⇒ NH3 thể hiện tính khử. Các phản ứng không có hiện tượng trên là: 2, 5, 7.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 8có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khí nào dưới đây làm xanh quỳ tím ẩm?
Khi nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây có thể không thu được khí O2?
Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2 có thể dùng dung dịch:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 8.
Bài tập 1 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 8 trang 38 SGK Hóa học 11
Bài tập 8.1 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.2 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.3 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.4 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.5 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.6 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.7 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.8 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.9 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.10 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.11 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.12 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 48 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 48 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khí nào dưới đây làm xanh quỳ tím ẩm?
Khi nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây có thể không thu được khí O2?
Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2 có thể dùng dung dịch:
Thành phần của dung dịch NH3 gồm:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh:
Nito trong chất nào sau đâu vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
Để làm khô, sạch khí NH3 có lẫn hơi nước người ta dùng:
Tã lót trẻ em sau khi giặt vẫn giữ lại 1 lượng nhỏ amoniac. Để khử sạch amoniac nên dùng chất gì sau đây cho vào nước xả cuối cùng để giặt?
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là:
Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh rằng ammoniac tan nhiều trong nước.
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau đây và viết các phương trình hóa học:
Khí A (+H2O)→ Dung dịch A (+ HCl) → B + (NaOH)→ Khí A + (HNO3) → C (to)→ D + H2O
Biết rằng A là hợp chất của nitơ.
Hiện nay, để sản xuất ammoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hóa có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí.
Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí ammoniac.
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời:
A. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
D. Giảm áp suất và tang nhiệt độ.
Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa?
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00 M, đun nóng nhẹ.
a) Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn.
b) Tính thể tích khí (đktc) thu gọn.
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,0 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25,0%. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2
B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2
C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2
Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do
A. amoniac tan nhiều trong nước.
B. phân tử amoniac là phân tử có cực.
C. khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH−.
D. khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước, tạo ra các ion NH4+ và OH−.
Dãy nào dưới đây gồm các chất chứa nguyên tử nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng?
A. NH3, N2O5, N2, NO2
B. NH3, NO, HNO3, N2O5
C. N2, NO, N2O, N2O5
D. NO2, N2, NO, N2O3
Trong các phản ứng hóa học dưới đây, ở phản ứng nào amonic không thể hiện tính khử?
A. Khí amoniac tác dụng với đồng (II) oxit nung nóng tạo ra N2, H2O và Cu.
B. Khi amoniac tác dụng với khí hiđro clorua.
C. Khi amoniac tác dụng với khí clo.
D. Đốt cháy amoniac trong oxi.
Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp?
A. Dung dịch HCl, dung dịch AlCl3, Cu, O2.
B. Dung dịch HNO3, dung dịch ZnCl2, dung dịch KOH, Cl2.
C. Dung dịch H2SO4, dung dịch FeCl3, O2, Cl2.
D. Dung dịch H3PO4, dung dịch CuCl2, dung dịch NaOH, O2.
Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch:
N2(k) + 3H2(k) ⇔ 2NH3(k)
ΔH = -92 kJ
Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau đây ? Giải thích.
1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
2. Giảm nhiệt độ.
3. Thêm khí nitơ.
4. Dùng chất xúc tác thích hợp.
Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch HCl 1,00M.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.
Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng?
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hoá đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa - khử?
A. (NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3↑ + H2O + Na2SO4
B. NH4HCO3 to→ NH3↑ + CO2↑ + H2O
C. NH4Cl to→ NH3↑ + HCl↑
D. NH4NO3 to→ N2O + 2H2O
Trong các phản ứng nhiệt phân muối amoni dưới đây, phản ứng nào không là phản ứng oxi hóa - khử?
A. NH4NO2 → N2 + 2H2O
B. NH4NO3 → N2O + 2H2O
C. NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O
D. (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O
Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:
1. ? + OH− → NH3 + ?
2. (NH4)3PO4 to→ NH3 + ?
3. NH4Cl + NaNO2 to→ ? + ? + ?
4. (NH4)2Cr2O7 to→ N2 + Cr2O3 + ?
Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng ion.
2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thuỷ phân của ion amoni trong dung dịch.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
m muối = m KL + m NO3-= 3,445 + 62. 0,05. 3 =12,745 g
Câu trả lời của bạn
Thể tích Nito tối đa có thể thu được khi đun nóng dd chứa 0.5 ml NH4Cl và NaNO2?
Câu trả lời của bạn
Dẫn 2,24 lít khí NH3 qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
Câu trả lời của bạn
Tuii cũng ra d á
Mk ko biết đúng hay sai đâu
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
đáp án a
Hỗn hợp X gồm các chất có CTPT là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất trong X tác dụng với dung dịch hcl hoặc dung dịch naoh dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 17,9 gam B. 17,25 gam C. 18,85 gam D. 16,6 gam
đáp án: D
Câu trả lời của bạn
số nguyên tử quá bão hòa => x gồm các muối cacbonat: \(CH_3NH_3HCO_3\), NH4CH3NH3CO3, metylamonihidrocacbonat, amonimetylamonicacbonat:
\(CH_3NH_3HCO_3\), NH4CH3NH3CO3+ 2KOH=>K2CO3..
0.1 0.2 0,1
=> KOH dư 0.05 mol=> m= 138.0,1+56.0,05=16,6 g
=> D
Tính V NH3 (đkc) thu được khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch đun nóng có chứa 10,7g NH4Cl.
Câu trả lời của bạn
NH4Cl + NaOH --> NH3 + NaCl + H2O
nNH4Cl= 0,2 mol
nNH3= 0.2 mol => V= 4,48 lít
số mol Nh3= số mol Nh4cl= 0,2
suy ra V=4,48l
cho 1lit dung dịch chứa Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 o,25M. cho 43g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 1(lít) dung dịch hỗn hợp trên thu đc 39,7(g) kết tủa vào dung dịch B. chia B thành 2 phần bằng nhau:
phần 1: cho HCl dư vào sau đó cô cạn dung dịch, nung chất rắn thi đc rắn X. tính khối lượng rắn X?
phần 2: đung nóng rồi thêm từ từ 270ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. cô cạn dung dịch. Tính khối lượng rắn sau khi cô cạn
giúp mình với!
Câu trả lời của bạn
Pu tạo kết tủa BaCO3 và CaCO3
Ta thấy :khi thế 2 nguyên tử Cl bằng 1 nhóm CO3, khối lượng dung dịch giảm 35,5*2-60=11g
Mà khối lượng theo đầu bài giảm 43-39,7=3,3g>>n(BaCO3 và CaCO3)=3,3/11=0,3mol
Đặt nBaCO3=a;nCaCO3=B
>>Ta có hệ :197a+100b=39,7 và a+b=0,3>>a=0,1;b=0,2
>>%m BaCO3 =19,7/39,7*100=49,62%>>%CaCO3=50,38%
Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối đối vs Hidro là 3,6.Đun nóng hh 1 thời gian rồi đưa về đk ban đầu thì đc hh ms có tỉ khối vs hidro là 4,5.
a, tính thành phần % về thể tích cảu mỗi khí trong hh trước và sau pư
b, Tính hiệu suất
Câu trả lời của bạn
Áp dụng đường chéo, ta có:
28..............................5.2
..............3.6*2...................... nN2/nH2 = 1/4
2...............................20.8
.........N2 + 3H2 <-----> 2NH3
Bđầu: 1.........4.................0
Pứ: ...x.........3x..............2x
Sau: 1-x.......4-3x............2x
Ta có: m trước = m sau => 7.2nt = 8ns
=> nt/ns = 10/9
=> 5/(5 - 2x) = 10/9
=> x = 0.25
Vậy H% = x/1 = 0.25% (tính theo N2 vì tỉ lệ bđầu so với hệ số tỉ lượng thì H2 dư nhiều hơn N2)
hiện nay , để sản xuất amoniac , người ta điều chế nito và hidro bằng cách chuyển hóa có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí , hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên) . Phản ứng giữa hơi nước và khí metan tạo ra hidro và cacbon dioxit . để loại khí oxi và thu khí nito , người ta đốt khí metan trong 1 thiết bị kín chứa không khí .
hãy viết các phương trình hóa học của pah ứng điều chế hidro , loại khí oxi và tổng hợp khí amoniac .
Câu trả lời của bạn
CH4 + 2H2O CO2 + 4H2
CH4 + 2O2 (kk) CO2 + 2H2O nên còn lại N2
N2 + 3H2 ⇔ 2NH3
mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh rằng amoniac tan nhiều trong nước .
Câu trả lời của bạn
Nạp đầy khí NH3 vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng ống cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng dần ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha vài giọt dung dịch phenolphtalein, ta thấy nước trong chậu phun vào bình thành những tia màu hồng. Đó là do khí NH3 tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Tia nước có màu hồng chứng tỏ dung dịch có tính bazơ
cho 25.6gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu phản ứng với dung dịch HCl dư kết thúc thu được dung dịch Y và cỏn,2 gam chất rắn không tan.sục khí NH3 dư vào Y thu được kết tủa,lọc tách kết tủa và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.giá trị của m la
Câu trả lời của bạn
Sau pứ còn chất rắn => Tạo muối Fe2+, Cu2+
Gọi x, y là số mol Fe2O3 và Cu pứ.
Fe2(3+) + 2e -----> 2Fe2+
x.................2x
Cu ------> Cu2+ + 2e
y.............................2y
Ta có:
160x + 64y = 25.6 - 2
2x = 2y
=> x = y = 59/560
Lọc kết tủa nung nóng trong kk thu dc chất rắn là Fe2O3
=> mFe2O3 = 59/560*160 = 16.86g
A là hh khí n2 và h2 có tỉ khối so với o2 là 0.225. Dẫn hh A vào bình có chất xt thích hợp đun nóng thu được hh khí B có tỉ khối so với o2 là 0.25. Tính hiệu suất của quá trình tổng hợp nh3 và %V mỗi khí trong hh B
Câu trả lời của bạn
cần lấy bao nhiêu lít khí hidro và nito để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng một điều kiện nhiệt độ , áp suất hiệu suất của phản ứng là 25%.
Câu trả lời của bạn
N2 + 3H2 => 2NH3
33,6 100,8 <= 67,2
mà H= 25%
=> VN2 = 134,4
VH2= 403,2
phải dùng bao nhiêu lít khí nito và bao nhiêu lít khí hidro để điều chế 17g NH3 . biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25% . Các thể tích khí được đo ở đktc .
Câu trả lời của bạn
. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2
Do hiệu suất 25 % nên thể tích N2, H2 cần gấp 4 lần so với lí thuyết.
cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M , đun nóng nhẹ .
a) viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion rút gọn .
b) tính thể tích khí (đktc) thu được .
Câu trả lời của bạn
a)PTHH:
2NaOH + (NH4)2SO4 ---> 2NH3 + 2H2O + Na2SO4
NH4(+) + OH(-) ---> NH3 + H2O
b/
0,15 mol (NH4)2SO4 tạo ra được 0,3 mol NH3
=> thể tích khí thu được là 6,72 lít
trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch : NH3 , Na2SO4 , NH4Cl , (NH4)SO4. Viết các phương trình hóa học đã dùng .
Câu trả lời của bạn
Để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, có thể dùng thuốc thử lần lượt là: dd BaCl2, dd NaOH.
để sản xuất 1 lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000×103 mol H3PO4 .
a) tính thể tích khí amoniac (điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng , biết rằng loại amophot này có tỉ lẹ về số mol n\(NH_4H_2PO_4\) : n\(\left(NH_4\right)_2HPO_4\) = 1 : 1
b) tính khối lượng amophot thu được .
Câu trả lời của bạn
H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4
H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2 HPO4
2H3PO4 + 3NH3 → (NH4)2 HPO4 + NH4H2PO4
2 mol 3 mol 1 mol 1 mol
6000 mol 9000 mol 3000 mol 3000 mol
a) Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng:
9000 x 22,40 = 20,16 x 104 (lít)
b) Tính khối lượng amophot thu được:
m(NH4)2 HPO4 + mNH4H2PO4 = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 105 gam = 741,0 kg
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *