Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Trưng Nữ Vương

15/04/2022 - Lượt xem: 31
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 176980

Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước ,người ta thu được một hỗn hợp gồm lớp tinh dầu nổi trên lớp nước .Bằng phương pháp nào để tách riêng được lớp tinh dầu khỏi lớp nước 

  • A. Lọc
  • B. Chiết
  • C. Chưng cất
  • D. Kết tinh
Câu 2
Mã câu hỏi: 176981

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất ?

  • A. Al
  • B. Mg
  • C. K
  • D. Fe
Câu 3
Mã câu hỏi: 176982

Cho các hợp kim sau : (1)Cu-Fe ;  (2)Zn-Fe ; (3)Fe-C ; (4)Fe-Sn. Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là 

  • A. (1) , (2) , (4) 
  • B. (1) , (2) , (3) 
  • C. (1) , (3) , (4) 
  • D. (2) , (3) ,(4)
Câu 4
Mã câu hỏi: 176983

Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 5
Mã câu hỏi: 176984

Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở điều kiện thường ?

  • A. K
  • B. Na
  • C. Ca
  • D. Be
Câu 6
Mã câu hỏi: 176985

Trong các chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?

  • A. Al(OH)3      
  • B. Al2O3
  • C. CrO3
  • D. NaHCO3
Câu 7
Mã câu hỏi: 176986

Phương pháp chung để điều chế các kim loại : Na , Ca , Al trong công nghiệp là

  • A. Điện phân dung dịch 
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Thủy luyện 
  • D. Điện phân nóng chảy
Câu 8
Mã câu hỏi: 176987

Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X , thu được kết tủa màu nâu đỏ .Chất X là

  • A. H2
  • B. AgNO3
  • C. NaOH
  • D. NaCl 
Câu 9
Mã câu hỏi: 176988

Cho dãy các oxit :  Fe2O3 , Al2O3 , CrO3 , Cr2O3 , MgO .Số oxit lưỡng tính là

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 3
Câu 10
Mã câu hỏi: 176989

Isoamylaxetat là este có mùi chuối chín .Công thức phân tử của este đó là

  • A. C4H8O2
  • B. C5H10O2
  • C. C6H12O2
  • D. C7H14O2
Câu 11
Mã câu hỏi: 176990

Thủy phân este X (C8H8O2) trong dung dịch NaOH dư , thu được dung dịch chứa 2 muối .Công thức cấu tạo thỏa mãn của X là

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 2
Câu 12
Mã câu hỏi: 176991

Cho các phát biểu sau :

(a)Chất béo được gọi chung là tri glixerit hay tri axylglixerol

(b)Đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2

(c)Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch

(d)Chất béo và dầu mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố

Số phát biểu đúng là

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 3
Câu 13
Mã câu hỏi: 176992

Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là 

  • A. poli etylen 
  • B. tinh bột 
  • C. Gly-Ala       
  • D. saccarozơ
Câu 14
Mã câu hỏi: 176993

Chất nào sau đây thuộc loại mono saccarit ?

  • A. Tinh bột 
  • B. Xenlulozơ   
  • C. Glucozơ 
  • D. Saccarozơ
Câu 15
Mã câu hỏi: 176994

Cho các dung dịch chứa cacbohiđrat X , Y , Z thỏa mãn các tính chất sau

-Cho từng giọt dung dịch brom vào X thì dung dịch brom mất màu

-Đun nóng Y với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag

-Z có màu xanh tím khi nhỏ vào đó vài giọt dung dịch iot

X , Y , Z lần lượt là 

  • A. glucozơ , fructozơ , saccarozơ 
  • B. fructozơ , glucozơ , hồ tinh bột 
  • C. glucozơ, săccarozơ , hồ tinh bột 
  • D. glucozơ , fructozơ , hồ tinh bột 
Câu 16
Mã câu hỏi: 176995

Cho các chất sau : axit acrylic , phenol , metyl amin , anilin , etyl axetat . Số chất phản ứng được với nước brom ở nhiệt độ thường là

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1
Câu 17
Mã câu hỏi: 176996

Cho các tơ sau : tơ xenlulozơaxetat , tơ capron , tơ nitron , tơ visco , tơ nilon -6,6 .Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poli amit ?

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 3
Câu 18
Mã câu hỏi: 176997

<< Nước đá khô>> không nóng chảy mà thăng hoa, nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm .Nước đá khô là 

  • A. SO2 rắn
  • B. H2O rắn
  • C. CO2 rắn 
  • D. CO rắn
Câu 19
Mã câu hỏi: 176998

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2

(b) Cho dung dịch NH3dư vào dung dịch AlCl3

(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3

(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư

(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3

(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

  • A. 5
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 20
Mã câu hỏi: 176999

Cho các nhận định sau :

(a) Tính chất hóa học chung của các kim loại do các electron tự do trong kim loại gây nên

(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo

(c) Gang và thép đều là hợp kim của sắt

(d) Thành phần sắt trong thép cao hơn trong gang

(e) Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được muối Fe(NO3)3

(g) Dung dịch Na3PO4 được sử dụng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu

Số nhận định đúng là

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 2
Câu 21
Mã câu hỏi: 177000

Cho các phát biểu sau :

(a) Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol

(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glixerol

(c) Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho bệnh nhân

(d) Các tri glixerit đều có phản ứng cộng với H2

(e) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm đặc trưng

(g) Axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt

Số phát biểu đúng là

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5
Câu 22
Mã câu hỏi: 177001

Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra 2 cực là 0,425 mol. Giá trị m là

  • A. 12,39 gam 
  • B. 11,80 gam 
  • C. 13,44gam 
  • D. 12,80 gam.
Câu 23
Mã câu hỏi: 177002

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:

  • A. Na
  • B. Li
  • C. Cs
  • D. K
Câu 24
Mã câu hỏi: 177003

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

+ Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

+ Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

+ Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng.

Phát biểu nào sau đây sai ?

  • A. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
  • B. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên. 
  • C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
  • D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
Câu 25
Mã câu hỏi: 177004

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m

  • A. 46,4.
  • B. 51,0.
  • C. 50,8.
  • D. 48,2.
Câu 26
Mã câu hỏi: 177005

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A. 2,93.
  • B. 7,09.
  • C. 6,79.
  • D. 5,99.
Câu 27
Mã câu hỏi: 177006

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. % khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
  • B. Khối lượng của chất có M lớn hơn trong X là 2,55 gam.
  • C. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164. 
  • D. Trong X có 3 đồng phân cấu tạo.
Câu 28
Mã câu hỏi: 177007

Hỗn hợp E gồm tri peptit X và tetra peptit Y đều mạch hở .Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch NaOH dư , thu được 76,25 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin .Mặt khác , thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch HCl dư , thu được 87,125 gam muối .Thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào ?

  • A. 27%
  • B. 31%
  • C. 35%
  • D. 22%
Câu 29
Mã câu hỏi: 177008

Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là

  • A. 0,1 và 16,6.
  • B. 0,2 và 12,8.
  • C. 0,1 và 13,4.
  • D. 0,1 và 16,8.
Câu 30
Mã câu hỏi: 177009

X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là

  • A. Al
  • B. Ag
  • C. Cu
  • D. Fe
Câu 31
Mã câu hỏi: 177010

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện kết tủa màu

  • A. nâu đỏ
  • B. trắng
  • C. xanh lam
  • D. trắng hơi xanh
Câu 32
Mã câu hỏi: 177011

Tính chất vật lý chung của kim loại là

  • A. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
  • B. Tính mềm, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
  • C. Tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.    
  • D. Nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
Câu 33
Mã câu hỏi: 177012

Các số oxi hoá phổ biến của crom  trong hợp chất là

  • A. +2; +3, +6.
  • B. +3, +4, +6
  • C. +2, +4, +6.
  • D. +1, +2, +4, +6.
Câu 34
Mã câu hỏi: 177013

Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là

  • A. FeSO4
  • B. Fe(OH)3
  • C. Fe2O3.
  • D. Fe2(SO4)3
Câu 35
Mã câu hỏi: 177014

Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

  • A. C6H12O6
  • B. (C6H10O5)n
  • C. C2H4O2
  • D. C12H22O11.
Câu 36
Mã câu hỏi: 177015

Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, diệp lục trong cây xanh tổng hợp được tinh bột từ

  • A. H2O và O2
  • B. CO2 và H2O.
  • C. CO2 và N2
  • D. N2 và O2.
Câu 37
Mã câu hỏi: 177016

Để chứng minh các aminoaxit có tính lưỡng tính, người ta cho dung dịch chất này tác dụng với

  • A. HCl và NaOH.
  • B. NaOH và CH3OH.
  • C. HCl và CH3OH.
  • D. NaOH và NH3.
Câu 38
Mã câu hỏi: 177017

Polime nào sau đây có chứa nguyên tố clo?

  • A. Poli(metyl metacrylat).                    
  • B. Polibutađien.                                   
  • C. Polietilen
  • D. Poli(vinyl clorua) .
Câu 39
Mã câu hỏi: 177018

Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?

  • A. N2
  • B. C
  • C. Si
  • D. P
Câu 40
Mã câu hỏi: 177019

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. CrO3 là oxit axit có màu đỏ thẫm.
  • B. Cr2O3 là oxit lưỡng tính
  • C. Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính khử.
  • D. Fe là kim loại có tính khử trung bình.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ