Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Lý Tự Trọng lần 3

15/04/2022 - Lượt xem: 23
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 173300

Thủy phân glixerol tristearat (C17H30COO)3C3H5 trong 1,2kg NaOH với %H = 80% thu được bao nhiêu gam glixerol?

  • A. 8,100kg
  • B. 0,736kg
  • C. 6,900kg
  • D. 0,750kg
Câu 2
Mã câu hỏi: 173301

Xác định công thức của chất béo A biết thủy phân A bằng NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g một muối của axit béo duy nhất. 

  • A. (C15H31COO)3C3H5
  • B. (C17H33COO)3C3H5
  • C. (C15H29COO)3C3H5
  • D. (C17H35COO)3C3H5
Câu 3
Mã câu hỏi: 173302

Xác định chất béo biết thuỷ phân một lipit bằng NaOH thu được 46g glixerol và 429 gam hỗn hợp 2 muối. 

  • A. C17H33COOH và C17H35COOH.
  • B. C15H31COOH và C17H35COOH.
  • C. C17H33COOH và C15H31COOH.
  • D. C17H31COOH và C15H31COOH.
Câu 4
Mã câu hỏi: 173303

Cho C4H6O2 có số este mạch hở là mấy?

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 6
Câu 5
Mã câu hỏi: 173304

Xác định tổng số liên kết π trong este no, đơn chức, mạch hở là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0
Câu 6
Mã câu hỏi: 173305

Phương pháp làm sạch dầu ăn dính quần áo ?

  • A. Nhỏ vài giọt cồn vào vết dầu ăn
  • B. Giặt bằng nước
  • C. Giặt bằng xăng
  • D. Giặt bằng xà phòng
Câu 7
Mã câu hỏi: 173306

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.

Có các phát biểu sau:

     (a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.

     (b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.

     (c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hoá.

     (d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

     (e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.

     Số phát biểu đúng là

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 5
Câu 8
Mã câu hỏi: 173307

Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A. 55,600.      
  • B. 53,775.    
  • C. 61,000.  
  • D. 32,250.
Câu 9
Mã câu hỏi: 173308

Lên men hoàn toàn 135g Glucozo thành ancol etylic và V lit CO2 (dktc). Giá trị của V là:

  • A. 8,4 
  • B. 33,6
  • C. 16,8 
  • D. 50,4
Câu 10
Mã câu hỏi: 173309

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y; sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A. 43,20. 
  • B. 21,60.
  • C. 46,07. 
  • D. 24,47.
Câu 11
Mã câu hỏi: 173310

Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp glucozo và fructozo vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 38,88g Ag. Giá trị của m là :

  • A. 48,6 
  • B. 32,4 
  • C. 64,8
  • D. 16,2
Câu 12
Mã câu hỏi: 173311

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96%( d=1,52 g/ml) cần dùng là

  • A. 1,439 lít. 
  • B. 14,39 lít. 
  • C. 24,39 lít.
  • D. 15 lít.
Câu 13
Mã câu hỏi: 173312

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

  • A. 4,5.
  • B. 9,0. 
  • C. 18,0.
  • D. 8,1.
Câu 14
Mã câu hỏi: 173313

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?
 

  • A. 16,2 gam 
  • B. 18 gam 
  • C. 9 gam 
  • D. 10,8 gam
Câu 15
Mã câu hỏi: 173314

Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?

  • A. 458,58 kg 
  • B. 485,85 kg 
  • C. 398,8 kg 
  • D. 389,79 kg
Câu 16
Mã câu hỏi: 173315

Cho 6,84 gam saccarozơ và mantozơ vào AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ lần lượt là mấy?

  • A. 0,005 mol và 0,015 mol
  • B. 0,020 mol và 0,020 mol
  • C. 0,010 mol và 0,010 mol
  • D. 0,015 mol và 0,010 mol
Câu 17
Mã câu hỏi: 173316

Đun 8,55 gam cacbohiđrat X với HCl cho sp đi qua AgNO3/NH3 thấy tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. Hợp chất X là gì?

  • A. Glucozơ.     
  • B. Fructozơ.
  • C. Tinh bột.          
  • D. Saccarozơ.
Câu 18
Mã câu hỏi: 173317

Cho 40 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 63,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

  • A. 320. 
  • B. 400. 
  • C. 560. 
  • D. 640.
Câu 19
Mã câu hỏi: 173318

Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A. 38,8 gam. 
  • B. 28,0 gam. 
  • C. 26,8 gam.
  • D. 24,6 gam.
Câu 20
Mã câu hỏi: 173319

Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?

  • A. C6H7
  • B. C2H7N
  • C. C3H9
  • D. C3H7N
Câu 21
Mã câu hỏi: 173320

Amino axit X nào trong 4 chất dưới đây biết trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dd chứa 37,65 gam muối. 

  • A. H2N–[CH3]3–COOH.        
  • B. H2N–[CH2]2–COOH.
  • C. H2N–[CH2]4–COOH.           
  • D. H2N–CH2–COOH.
Câu 22
Mã câu hỏi: 173321

X gồm ba amino axit, trong đó tỉ lệ mN : mO = 7:16. Để tác dụng với 10,36 gam X cần đủ 120 ml HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X vào 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được mấy gam rắn. 

  • A. 13,36   
  • B. 14,20
  • C. 13,00          
  • D. 12,46
Câu 23
Mã câu hỏi: 173322

Một α-amino axit nào dưới đây (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) biết cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. 

  • A. valin      
  • B. axit glutamic
  • C. alanin      
  • D. glyxin
Câu 24
Mã câu hỏi: 173323

Cho 0,04 mol X là (H2N)2C3H5COOH tác dụng với 400ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối. 

  • A. 7,12    
  • B. 20,86
  • C. 23,38       
  • D. 16,18
Câu 25
Mã câu hỏi: 173324

Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • A. 9,7.
  • B. 13,7 
  • C. 10,6. 
  • D. 14,6.
Câu 26
Mã câu hỏi: 173325

Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong X là

  • A. 0,025. 
  • B. 0,020. 
  • C. 0,012. 
  • D. 0,015.
Câu 27
Mã câu hỏi: 173326

Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là:

  • A. 18 
  • B. 34 
  • C. 32 
  • D. 28
Câu 28
Mã câu hỏi: 173327

Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là

  • A. 103,9. 
  • B. 101,74. 
  • C. 100,3. 
  • D. 96,7.
Câu 29
Mã câu hỏi: 173328

Polistiren sẽ không phản ứng chất nào bên dưới với đầy đủ điều kiện?

  • A. Tác dụng với Cl2/to.
  • B. Tác dụng với axit HCl.
  • C. Đepolime hóa.
  • D. Tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe.
Câu 30
Mã câu hỏi: 173329

Đun phenol với fomanđehit tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime cấu trúc mạch như thế nào khi tạo thành?

  • A. Phân nhánh.
  • B. Không phân nhánh.
  • C. Không gian ba chiều.
  • D. Hỗn hợp vừa phân nhánh vừa có cấu tạo không gian ba chiều.
Câu 31
Mã câu hỏi: 173330

Cho 4 nguyên tử với cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là: \(1{s^2},3{s^2},3{p^1},3{p^5}.\) Số nguyên tử kim loại trong số 4 nguyên tử trên là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 32
Mã câu hỏi: 173331

Trong ô mạng cơ sở của tinh thể lập phương tâm khối, số nguyên tử kim loại là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 33
Mã câu hỏi: 173332

Ở \(20^\circ C\), một khối sắt hình lập phương cạnh 1 cm nặng 7,87 gam. Trong đó, nguyên tử sắt là các hình cầu chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Nguyên tử khối của Fe là 55,85 (u), số Avogađro \({N_A} = 6,{02.10^{23}}.\)Thể tích của mỗi nguyên tử Fe là

  • A. 7,422.10-24 cm3.  
  • B. 5,585.10-24 cm3.
  • C. 6,584.10-24 cm3.  
  • D. 8,723.10-24 cm 3.
Câu 34
Mã câu hỏi: 173333

Cho (Y) gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch (C) chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch (D) và 8,12 gam (E) gồm ba kim loại. Cho (E) tác dụng với HCl dư, ta thu được 0,672 lít H2 (đktc). Tính CM của AgNO3, Cu(NO3)2 trước khi phản ứng.

  • A. CM AgNO3 = 0,15M; CM Cu(NO3)2 = 0,25M.
  • B. CM AgNO3 = 0,16M; CM Cu(NO3)2 = 0,25M.
  • C. CM AgNO3 = 0,25M; CM Cu(NO3)2 = 0,15M.
  • D. CM AgNO3 = 0,26M; CM Cu(NO3)2 = 0,15M.
Câu 35
Mã câu hỏi: 173334

X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam được cho vào 200ml CuSO4 0,5 M và AgNO3 0,3M. Tính khối lượng chất rắn A thu được?

  • A. 26,1g         
  • B. 23,6g
  • C. 21,6g     
  • D. 34,2g.
Câu 36
Mã câu hỏi: 173335

Thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch FeCl3 theo phương trình hoá học: Cu + 2 FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2. Như vậy,

  • A. ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+.
  • B. ion Fe3+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+.
  • C. ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+.
  • D. ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+.
Câu 37
Mã câu hỏi: 173336

Tìm M biết M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. 

  • A. Mg
  • B. Cu
  • C. Ba
  • D. Zn
Câu 38
Mã câu hỏi: 173337

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn X chứa 18,56 gam Fe3O4 và 4,32 gam Al trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Trong Y chứa:

  • A. Al2O3, Fe.       
  • B. Al2O3, Fe và Al.
  • C. Al2O3, Fe, Fe3O4.
  • D. Al2O3, Fe, Al, Fe3O4.
Câu 39
Mã câu hỏi: 173338

Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A. 15,6
  • B. 7,8
  • C. 3,9
  • D. 19,5
Câu 40
Mã câu hỏi: 173339

Tính V biết khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%?

  • A. 5,60.
  • B. 11,20.
  • C. 22,40.
  • D. 4,48.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ