Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Tiên Du

15/04/2022 - Lượt xem: 18
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 175860

Thủy phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 g ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m?

  • A. 4,1 gam
  • B. 4,2 gam
  • C. 8,2 gam
  • D. 3,4 gam
Câu 2
Mã câu hỏi: 175861

Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:

  • A. 31 gam
  • B. 32,36 gam
  • C. 30 gam  
  • D. 31,45 gam
Câu 3
Mã câu hỏi: 175862

Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

  • A. 8,56 gam
  • B. 3,28 gam
  • C. 10,4 gam
  • D. 8,2 gam
Câu 4
Mã câu hỏi: 175863

Anken X có tỷ khối hơi so với nitơ bằng 2,0. Cho các kết luận sau về X:

(1) X có một đồng phân hình học

(2) Có 3 anken đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X

(3) X có khả năng làm mất màu dung dịch brom

(4) Khi X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°) thu được butan

(5) X có liên kết pi (π) và 11 liên kết xích ma (δ)

(6) X có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime

Số phát biểu đúng về X?

  • A. 6
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4
Câu 5
Mã câu hỏi: 175864

cho các bước để tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng andehit fomic

(1) Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm

(2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết

(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70 0C trong vài phút

(4) Cho 1ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Thứ tự tiến hành đúng là

  • A. (4), (2), (3), (1)
  • B. (1), (2), (3), (4)
  • C. (4), (2), (1), (3)
  • D. (1), (4), (2), (3)
Câu 6
Mã câu hỏi: 175865

Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol ?

  • A. (2), (3), (5).
  • B. (3), (4), (5).
  • C. (1), (3), (4).
  • D. (1), (2), (3).
Câu 7
Mã câu hỏi: 175866

Trong các dãy chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnh?

  • A. H2S, H2SO4, NaOH.
  • B. H2S, CaSO4, NaHCO3
  • C. HF, C6H6, KCl.
  • D. NaCl, HCl,NaOH.
Câu 8
Mã câu hỏi: 175867

Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 ; Fe(NO3)3 ; Cu(NO3)2 và AgNO3 (trong đó phần trăm nguyên tố Nito chiếm 13,944% về khối lượng). Nhiệt phân 30,12g X thu được rắn Y. Thổi luồng CO dư vào Y nung nóng thu được m gam Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 

  • A. 11,52
  • B. 10,28
  • C. 25,92
  • D. 11,22
Câu 9
Mã câu hỏi: 175868

Hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y,chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT<126). Cho các nhận xét sau:

(a) X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(b) Số nguyên tử H trong phân tử T bằng 10.

(c) Nếu cho a mol T phản ứng hoàn toàn với Na dư thì thu được a mol khí hiđro.

(d) Trong X chứa 6 liên kết π.

Số nhận xét đúng là

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 2
Câu 10
Mã câu hỏi: 175869

Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Tên gọi của X là

  • A. Metylamoni axetat.
  • B. Etylamoni fomat
  • C. Amoni propionat.
  • D. Đimetylamoni fomat.
Câu 11
Mã câu hỏi: 175870

Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:

  • A. 10
  • B. 8
  • C. 5
  • D. 16
Câu 12
Mã câu hỏi: 175871

Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

  • A. C2H5COOCH3
  • B. CH3COOC2H5
  • C. C2H5COOC2H5
  • D. C2H3COOC2H5
Câu 13
Mã câu hỏi: 175872

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Glyxin, alanin là các α–amino axit.

(2) C4H9N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.

(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.

(4) CH3NH2 là amin bậc I.

(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.

(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.

(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.

Số phát biểu đúng là

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 5
  • D. 3
Câu 14
Mã câu hỏi: 175873

Tên gọi nào dưới đây không phải là của C6H5NH2?

  • A. Benzylamin
  • B. Benzenamin
  • C. Phenylamin
  • D. Anilin
Câu 15
Mã câu hỏi: 175874

Chất có nhiều trong quả chuối xanh là gì?

  • A. fructozơ
  • B. tinh bột
  • C. glucozơ
  • D. saccarozơ
Câu 16
Mã câu hỏi: 175875

Hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng bạc là gì?

  • A. axetilen
  • B. etanal
  • C. metanol
  • D. etanol
Câu 17
Mã câu hỏi: 175876

Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic ?

  • A. C6H5COOH
  • B. CH3COOH
  • C. (COOH)2.
  • D. HCOOH.
Câu 18
Mã câu hỏi: 175877

Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là gì?

  • A. oxi
  • B. sắt
  • C. silic
  • D. cacbon
Câu 19
Mã câu hỏi: 175878

Phenol có công thức phân tử là gì?

  • A. C2H5OH
  • B. C4H5OH
  • C. C3H5OH
  • D. C6H5OH
Câu 20
Mã câu hỏi: 175879

Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

  • A. Na2CO3
  • B. NaHCO3
  • C. Al(OH)3
  • D. (NH4)2CO3
Câu 21
Mã câu hỏi: 175880

Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với chất nào?

  • A. H2 (Ni, to).
  • B. dung dịch Br2.
  • C. Cu(OH)2.
  • D. O2(to).
Câu 22
Mã câu hỏi: 175881

Amin nào ít tan trong nước ?

  • A. etylamin
  • B. metylamin
  • C. anilin
  • D. trimetylamin
Câu 23
Mã câu hỏi: 175882

Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?

  • A. Ancol metylic.
  • B. Glixerol
  • C. Ancol etylic.
  • D. Etylen glicol.
Câu 24
Mã câu hỏi: 175883

Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

  • A. Dung dịch brom trong benzen.
  • B. Dung dịch etanol
  • C. Dung dịch muối ăn
  • D. Dung dịch đường.
Câu 25
Mã câu hỏi: 175884

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?

  • A. HCOOC2H5
  • B. CH3COOC2H5
  • C. HCOOCH3
  • D. C2H5COOCH3
Câu 26
Mã câu hỏi: 175885

Phân tử xenlulozơ được tạo nên từ nhiều gốc gì?

  • A. β-glucozơ
  • B. β-fructozơ.
  • C. α-fructozơ.
  • D. α-glucozơ.
Câu 27
Mã câu hỏi: 175886

Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất?

  • A. amilopectin
  • B. glucozơ
  • C. saccarozơ
  • D. fructozơ
Câu 28
Mã câu hỏi: 175887

Phi kim X là chất rắn màu vàng ở nhiệt độ thường. X là chất nào?

  • A. cacbon
  • B. iot
  • C. clo
  • D. lưu huỳnh
Câu 29
Mã câu hỏi: 175888

Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X ?

  • A. propyl axetat.
  • B. metyl propionat.
  • C. metyl axetat.
  • D. etyl axetat.
Câu 30
Mã câu hỏi: 175889

Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

  • A. C17H33COONa
  • B. C2H5COONa
  • C. CH3COONa
  • D. C17H35COONa
Câu 31
Mã câu hỏi: 175890

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là?

  • A. 13
  • B. 11
  • C. 12
  • D. 14
Câu 32
Mã câu hỏi: 175891

Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 5
Câu 33
Mã câu hỏi: 175892

Hiđrocacbon có khả năng làm mất màu brom trong dung dịch ở nhiệt độ thường là?

  • A. stiren
  • B. toluen
  • C. hexan
  • D. benzen
Câu 34
Mã câu hỏi: 175893

Cho các phát biểu sau:

       (1). Phenol (C6H5OH) và anilin(C6H5NH2) đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa.

       (2). Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo ra ancol bậc một.

       (3). Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2.

       (4). Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

       (5). Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Số phát biểu đúng

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 2
Câu 35
Mã câu hỏi: 175894

Ancol nào sau đây thỏa mãn: có 3 nguyên tử cacbon bậc 1; có một nguyên tử cacbon bậc 2 và phản ứng với CuO ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm có phản ứng tráng bạc?

  • A. 2-metylpropan-1-ol
  • B. butan-1-ol.
  • C. 3-metylbutan-2-ol
  • D. 2-metylbutan-1-ol.
Câu 36
Mã câu hỏi: 175895

Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của X là:

  • A.

    CH3OOCCH2COOC2H5.

  • B. CH3OOCCH2COOC3H7.
  • C. CH3OOCCH=CHCOOC3H7.
  • D. CH3OOCCH2-CH2COOC3H7
Câu 37
Mã câu hỏi: 175896

Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là:

  • A. CH3COOC2H5
  • B. CH3COOCH3.
  • C. CH2=CHCOOCH3.
  • D. C2H5COOC2H5.
Câu 38
Mã câu hỏi: 175897

Thực hiện phản ứng xà phòng hóa giữa 0,1 mol một este đơn chức X với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,8 gam ancol và dung dịch chứa 12,2 gam chất tan. Este X có tên gọi là :

  • A. vinyl fomat
  • B. benzyl benzoat
  • C. isoamyl axetat
  • D. isopropy axetat
Câu 39
Mã câu hỏi: 175898

X là đồng phân của alanin. Đun nóng X với dung dịch NaOH tạo muối natri của axit cacboxylic Y và khí Z. Biết Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm, khi cháy tạo sản phẩm không làm đục nước vôi trong. Vậy Y, Z lần lượt là

  • A. glyxin và ancol metylic.
  • B. axit acrylic và amoniac
  • C. axit acrylic và metylamin.
  • D. axit propionic và amoniac
Câu 40
Mã câu hỏi: 175899

Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d54s2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì nào và nhóm nào?

  • A. chu kì 4, nhóm VB
  • B. chu kì 4, nhóm VII
  • C. chu kì 4, nhóm VII
  • D. chu kì 4, nhóm IIA

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ