Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Nguyễn Trung Trực

15/04/2022 - Lượt xem: 26
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 175660

Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dãy có lực bazơ yếu nhất là

  • A. C6H5NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. CH3NH2
  • D. NH3
Câu 2
Mã câu hỏi: 175661

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

(d) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4
Câu 3
Mã câu hỏi: 175662

Hợp chất X (C8H8O2) chứa vòng benzen, X  tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 4
Mã câu hỏi: 175663

Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

  • A. CuO, Fe, MgO.              
  • B. Cu, Fe, Mg
  • C. Cu, FeO, MgO.            
  • D. Cu, Fe, MgO
Câu 5
Mã câu hỏi: 175664

Cho các phát biểu sau:

(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic.

(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(c) Trong xenlulozơ mỗi gốc C6H10O5 có 4 nhóm OH.

(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ.

(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước.

Số phát biểu đúng là

  • A. 6
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5
Câu 6
Mã câu hỏi: 175665

Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

  • A. 2,8
  • B. 3,6
  • C. 2,52
  • D. 2,55
Câu 7
Mã câu hỏi: 175666

Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là 

  • A. CH2=CHCOOC2H5
  • B. CH3COOCH=CH2.
  • C. C2H5COOC2H5
  • D. C2H5COOCH3
Câu 8
Mã câu hỏi: 175667

Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào sau?

  • A. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
  • B. Dùng quì tím.
  • C. Thêm vài giọt dung dịch Na2SO4
  • D. Ngửi mùi.
Câu 9
Mã câu hỏi: 175668

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có đặc điểm gì?

  • A. chỉ chứa nhóm amino
  • B. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon
  • C. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino
  • D. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
Câu 10
Mã câu hỏi: 175669

Ion nào sau đây phản ứng với dung dịch NH4HCO3 tạo ra khí mùi khai ?

  • A. Ba2+
  • B. H+   
  • C. NO3-
  • D. OH-
Câu 11
Mã câu hỏi: 175670

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • C. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng
  • D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc
Câu 12
Mã câu hỏi: 175671

X là hợp chất có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được hợp chất có công thức phân tử C2H42NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi của Y đi qua CuO, đun nóng được chất Z có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X ?

  • A. H2NCH2COOCH(CH3)2
  • B. H2NCH2COOCH2CH2CH3.
  • C. H2NCH2COOCH2CH3.         
  • D. H2NCH2CH2COOC2H5.
Câu 13
Mã câu hỏi: 175672

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?

  • A. CH3NH2.  
  • B. CH3COOH.
  • C. NH2CH2COOH
  • D. CH3COOCH3
Câu 14
Mã câu hỏi: 175673

Tiến hành  thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng  bạc) theo các  bước sau:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.

Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.

Cho các  nhận định sau:

(a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành  muối amoni gluconat.

(b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả tương tự.

(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là  hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và  một nhóm CHO.

Số nhận định đúng là

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1
Câu 15
Mã câu hỏi: 175674

Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 4
Câu 16
Mã câu hỏi: 175675

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

  • A. CH3COOCH = CH2.
  • B. CH2 = CH – Cl
  • C. CH2 = CH – CH = CH2 
  • D. NH2CH2COOH.             
Câu 17
Mã câu hỏi: 175676

Cho 44g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10g dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là

  • A. Na2HPO4 và NaH2PO4
  • B. Na2HPO4.
  • C. Na3PO4 và Na2HPO4
  • D. NaH2PO4.
Câu 18
Mã câu hỏi: 175677

Chất không thủy phân trong môi trường axit là chất nào sau đây?

  • A. xenlulozơ
  • B. glucozơ
  • C. saccarozơ
  • D. tinh bột
Câu 19
Mã câu hỏi: 175678

Tinh bột thuộc loại nào?

  • A. lipit
  • B. đisaccarit
  • C. monosaccarit
  • D. polisaccarit
Câu 20
Mã câu hỏi: 175679

Số đồng phân đơn chức  có công thức phân tử  C3H6O2 là gì?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 3
Câu 21
Mã câu hỏi: 175680

Phát biểu nào sau đây sai

  • A. Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim.
  • B. Hemoglobin của máu là protein có dạng hình sợi.
  • C. Ở nhiệt độ thường, metyl amin là chất khí,tan tốt trong nước.
  • D. Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
Câu 22
Mã câu hỏi: 175681

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được CH3COONa?

  • A. CH3COOC2H5.
  • B. HCOOC2H5.
  • C. C2H5COOCH3
  • D. HCOOCH3.
Câu 23
Mã câu hỏi: 175682

Thuỷ phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và C17H35COONa?

  • A. (C17H31COO)2C2H4
  • B. (C17H35COO)2C2H4
  • C. (C17H31COO)3C3H5
  • D. (C17H35COO)3C3H5
Câu 24
Mã câu hỏi: 175683

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được kết tủa trắng.
  • B. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong dầu hoả.
  • C. Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng thì sắt bị ăn mòn hoá học.
  • D. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trợ thì ở anot thu được Cu.
     
Câu 25
Mã câu hỏi: 175684

Cho m gam glucozơ lên men thành 0,8 mol ancol etylic với hiệu suất 75%. Giá trị của m là

  • A. 72
  • B. 54
  • C. 96
  • D. 102
Câu 26
Mã câu hỏi: 175685

Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

  • A. 61
  • B. 70,6
  • C. 49,3
  • D. 80,2
Câu 27
Mã câu hỏi: 175686

Cho 2,4 gam bột Mg tác dụng đủ với V ml dung dịch CuSO4 0,5M. Giá trị của V là

  • A. 100
  • B. 400
  • C. 300
  • D. 200
Câu 28
Mã câu hỏi: 175687

Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 0,015 mol Fe3O4 cần khối lượng Al tham gia phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0,81 gam
  • B. 1,08 gam
  • C. 2,7 gam
  • D. 0,54
Câu 29
Mã câu hỏi: 175688

Cho 30,45 gam Gly-Ala-Gly tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V?

  • A. 200.
  • B. 450
  • C. 300
  • D. 100
Câu 30
Mã câu hỏi: 175689

Cho các phát biểu sau:

a) Để xử lý nước thải có tính axit người ta thường dùng phèn chua.

b) Nhiệt phân hoàn toàn (NH4)2CO3 thu được ure.

c) Lưỡi cày bằng gang cắm trong ruộng ngập nước có xảy ra ăn mòn điện hóa.

d) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư, thu được kết tủa gồm AgCl và Ag.

e) Cho a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan.

Số phát biểu đúng là

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 2
Câu 31
Mã câu hỏi: 175690

Cho 0,25 mol hỗn hợp E gồm hai este X (C9H10O2), Y (C3H6O2, không có phản ứng tráng bạc) tác dụng được tối đa với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

  • A. 26,3
  • B. 27
  • C. 31,1
  • D. 22,9
Câu 32
Mã câu hỏi: 175691

Thuỷ phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Giá trị của m?

  • A. 45,9
  • B. 45,8
  • C. 45,7
  • D. 45,6
Câu 33
Mã câu hỏi: 175692

Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O qua than nung đỏ thu được 0,16 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp KHCO3 (x mol) và K2CO3 (y mol), thu được dung dịch Y chứa 12,76 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Cô cạn Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 9,66 gam rắn. Giá trị của x là

  • A. 0,05
  • B. 0,02
  • C. 0,01
  • D. 0,04
Câu 34
Mã câu hỏi: 175693

Kim loại sắt không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

  • A. MgCl2
  • B. AgNO3
  • C. CuSO4
  • D. FeCl3
Câu 35
Mã câu hỏi: 175694

Cho C2H5COOH tác dụng với CH3OH thu được este có tên gọi là gì?

  • A. metyl propionat
  • B. metyl fomat
  • C. etyl axetat
  • D. Metyl axetat
Câu 36
Mã câu hỏi: 175695

Đun nóng 0,2 mol CH3COOC2H5 với dung dịch chứa 12 gam NaOH, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • A. 12,2
  • B. 16,4
  • C. 20,8
  • D. 20,4
Câu 37
Mã câu hỏi: 175696

Hòa tan hoàn toàn 4 gam Ca bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V ?

  • A. 3,36
  • B. 1,12
  • C. 2,24
  • D. 4,48
Câu 38
Mã câu hỏi: 175697

Khử hoàn toàn 9,6 gam Fe2O3 bằng CO dư, ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

  • A. 6,72 gam
  • B. 5,04 gam
  • C. 2,88 gam
  • D. 3,36 gam
Câu 39
Mã câu hỏi: 175698

Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5)

Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?

  • A. 1 , 2 , 4 , 5
  • B. 1 , 2 , 4
  • C. 1 , 2 , 3
  • D. 1 , 2 , 3 , 4 , 5
Câu 40
Mã câu hỏi: 175699

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là:

  • A. C3H5COOH
  • B.

    CH3COOH.

  • C. HCOOH
  • D.

    C2H5COOH.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ