Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Đinh Tiên Hoàng

15/04/2022 - Lượt xem: 25
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 174140

Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp ba axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là

  • A. 9
  • B. 6
  • C. 12
  • D. 10
Câu 2
Mã câu hỏi: 174141

Đun nóng hỗn hợp hai axit béo R1COOH và R2COOH với glixerol sẽ thu được bao nhiêu este tác dụng với Na?

  • A. 10
  • B. 8
  • C. 9
  • D. 11
Câu 3
Mã câu hỏi: 174142

Không nên dùng xà phong khi giặt rửa với nước cứng vì:

  • A. Xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải.
  • D. Gây hại cho da tay.
Câu 4
Mã câu hỏi: 174143

Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại

  • A. pentapepit. 
  • B. đipetit. 
  • C. tetrapeptit. 
  • D. tripetit.
Câu 5
Mã câu hỏi: 174144

Lysin có phân tử khối là

  • A. 89
  • B. 137 
  • C. 146 
  • D. 147
Câu 6
Mã câu hỏi: 174145

Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl có nồng độ bao nhiêu biết sau phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan?

  • A. 1,3M       
  • B. 1,25M
  • C. 1,36M    
  • D. 1,5M
Câu 7
Mã câu hỏi: 174146

Có bao nhiêu đp thõa mãn biết ta đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối RNH3Cl. 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 8
Mã câu hỏi: 174147

Đốt 2 amin no, đơn chức thu được VCO2 : VH2O = 8 : 17. Công thức của 2 amin là gì?

  • A. C2H5NH2 và C3H7NH2      
  • B. C3H7NH2 và C4H9NH2
  • C. CH3NH2 và C2H5NH2           
  • D. C4H9NH2 và C5H11NH2
Câu 9
Mã câu hỏi: 174148

A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành 3 TN với m gam hỗn hợp A

- TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.

- TN2: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M.

- TN3: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat.

Tính phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị

  • A. 69,5%.    
  • B. 31,0%.
  • C. 69,0%.      
  • D. 30,5%.
Câu 10
Mã câu hỏi: 174149

Xác định mối quan hệ giữa x1 và x2 biết khi tiến hành 2 thí nghiệm như sau:

- Thủy phân hoàn toàn a mol saccarozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x1 mol Ag.

- Thủy phân hoàn toàn a mol mantozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x2 mol Ag.

  • A. x1 = 2x2
  • B. x1 = x2    
  • C. 2x1 = x2   
  • D. 4x1 = x2
Câu 11
Mã câu hỏi: 174150

Chia hỗn hợp A gồm glucozơ và mantozơ làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.

- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 được 0,03 mol Ag.

Số mol của glucozơ và mantozơ là?

  • A. 0,0035 mol và 0,0035 mol.
  • B. 0,005 mol và 0,005 mol.
  • C. 0,0075 mol và 0,0025 mol.
  • D. 0,01 mol và 0,01 mol.
Câu 12
Mã câu hỏi: 174151

Xác định biểu thức liên hệ m1 và m2 biết thực hiện các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho m1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag.

Thí nghiệm 2: Thủy phân m2 gam saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag. 

  • A. 19m1 = 15m2.
  • B. 38m1 = 20m2.   
  • C. 19m1 = 20m2.
  • D. 38m1 = 15m2.   
Câu 13
Mã câu hỏi: 174152

Thực hiện các thí nghiệm sau:

     (a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH)2.

     (b) Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl.

     (c) Đun nóng NaHCO3.

     (d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.

     (e) Cho nước vôi vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2.

     (g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.

Số thí nghiệm có hiện tượng giải phóng khí là

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 5
Câu 14
Mã câu hỏi: 174153

Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp NaOH và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 1 tương ứng) tan hết trong nước dư.

(b) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.

(c) Vật dụng làm bằng nhôm bền trong không khí và nước.

(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, luôn thu được Fe.

(e) Hợp kim Cu-Zn để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.

Số phát biểu đúng 

  • A. 2
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 3
Câu 15
Mã câu hỏi: 174154

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, (NH4)2CO3, FeCl3, Na2SO4 và KNO3. Số trường hợp thu được kết tủa là:

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 5
Câu 16
Mã câu hỏi: 174155

Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là

  • A. 5
  • B. 7
  • C. 6
  • D. 4
Câu 17
Mã câu hỏi: 174156

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng

  • A. CrCl3.   
  • B. Fe(NO3)2
  • C. Cr2O3.       
  • D. NaAlO2.
Câu 18
Mã câu hỏi: 174157

Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi không khí: 4Fe(OH)2  +  O2  + 2H2O → 4Fe(OH)3. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Fe(OH)2 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.     
  • B. O2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
  • C. Fe(OH)2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.  
  • D. Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O là chất oxi hoá
Câu 19
Mã câu hỏi: 174158

Hoà tan Fe vào dung dịch AgNOdư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

  • A. Fe(NO3)2.       
  • B. Fe(NO3)3.  
  • C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3
  • D.  Fe(NO3), AgNO3.
Câu 20
Mã câu hỏi: 174159

Bột Fe tác dụng được với các dung dịch nào sau đây?

  • A. Cu(NO3)2, ZnSO4, AgNO3
  • B. FeCl3, Cu(NO3)2, ZnSO4, AgNO3.
  • C. Cu(NO3)2, AgNO3, FeCl3.    
  • D. Cu(NO3)2, ZnSO4, AgNO3, Na2CO3.
Câu 21
Mã câu hỏi: 174160

Cho 5,6 g Fe tác dụng với 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Khối lượng muối sắt thu được là?

  • A. 12,7 gam
  • B. 16,25 gam
  • C. 21,67 gam
  • D. 16,93 gam
Câu 22
Mã câu hỏi: 174161

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion X2+ là 1s²2s²2p63s²3p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc

  • A. chu kì 4, nhóm VIII     
  • B. chu kì 3, nhóm VI
  • C. chu kì 4, nhóm II 
  • D. chu kì 4, nhóm VIII
Câu 23
Mã câu hỏi: 174162

Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá trị của m là:

  • A. 6,4 gam
  • B. 5,6 gam
  • C. 3,2 gam
  • D. 5,12 gam
Câu 24
Mã câu hỏi: 174163

Thêm hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO thu được sản phẩm gì?

  • A. Fe(NO3)3
  • B. Fe(NO3)2
  • C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
  • D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
Câu 25
Mã câu hỏi: 174164

Tìm X biết nó phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm.

  • A. CuO
  • B. FeO
  • C. Cu
  • D. Fe
Câu 26
Mã câu hỏi: 174165

Cho Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa chất nào?

  • A. Fe(NO3)2.
  • B. Fe(NO3)3.
  • C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
  • D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.
Câu 27
Mã câu hỏi: 174166

Cho Br2 vào dung dịch CrO2- trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:

  • A. CrBr3
  • B. Na[Cr(OH)4].         
  • C. Na2CrO4­.  
  • D. Na2Cr2O7.
Câu 28
Mã câu hỏi: 174167

Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr2O3.
  • B. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3.
  • C. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr2Obởi CO.
  • D. Hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl3.
Câu 29
Mã câu hỏi: 174168

Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm nào dưới đây biết 2 chất này thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4

  • A. Li và Na    
  • B. Na và K
  • C. K và Rb        
  • D. Rb và Cs
Câu 30
Mã câu hỏi: 174169

Tìm kim loại X biết khi cho 2,925g kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 75g dung dịch HCl 3,65%.

  • A. Ba 
  • B. Ca 
  • C. K
  • D. Na
Câu 31
Mã câu hỏi: 174170

Chia 200 ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)(y mol) thành 2 phần bằng nhau :

- Phần 1 : Tác dụng với dung dịch chứa 36g NaOH thu được 17,16g kết tủa

- Phần 2 : Tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 55,92g kết tủa

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỷ lệ x : y là bao nhiêu

  • A. 3 : 2 
  • B. 1 : 2 
  • C. 2 : 3 
  • D. 1 : 1
Câu 32
Mã câu hỏi: 174171

Cần dùng bao nhiêu gam Al hòa tan vào dung dịch HNO3 loãng dư để thu được 3,36 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) (dktc). 

  • A. 8,10 
  • B. 4,05 
  • C. 1,35 
  • D. 2,70
Câu 33
Mã câu hỏi: 174172

Tìm khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng biết cho hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310 ml nữa thì thu được m gam kết tủa.

  • A. 17,94. 
  • B. 19,24. 
  • C. 14,82. 
  • D. 31,20.
Câu 34
Mã câu hỏi: 174173

Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm X vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là?

  • A. Na. 
  • B. Li. 
  • C. Rb. 
  • D. K.
Câu 35
Mã câu hỏi: 174174

Tính kết tủa sau phản ứng biết hòa tan K2O, Al2O3 và MgO vào nước dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch X?

  • A. BaCO
  • B. Al(OH)3 
  • C. MgCO
  • D. Mg(OH)2 
Câu 36
Mã câu hỏi: 174175

Nung nóng hỗn hợp gồm FexOy và 8,64 gam Al trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy thoát ra a mol khí H2. Phần hai cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 2a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch chứa 43,36 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là

  • A. Fe2O3.
  • B. FeO
  • C. Fe3O4
  • D. FeO hoặc Fe2O3.
Câu 37
Mã câu hỏi: 174176

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn X chứa 18,56 gam Fe3O4 và 4,32 gam Al trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Trong Y chứa:

  • A. Al2O3, Fe.       
  • B. Al2O3, Fe và Al.
  • C. Al2O3, Fe, Fe3O4.
  • D. Al2O3, Fe, Al, Fe3O4.
Câu 38
Mã câu hỏi: 174177

Chia 200 ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO­4)3 (y mol) thành hai phần bằng nhau:

 - Phần 1 tác dụng với dung dịch chứa 36,0 gam NaOH, thu được 17,16 gam kết tủa.

- Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 (dùng dư), thu được 55,92 gam kết tủa.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y lần lượt là

  • A. 3 : 2
  • B. 1 : 2
  • C. 2 : 3
  • D. 1 : 1
Câu 39
Mã câu hỏi: 174178

Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A. 15,6
  • B. 7,8
  • C. 3,9
  • D. 19,5
Câu 40
Mã câu hỏi: 174179

Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vdung dịch nào sau đây để thấy bọt khí thoát ra rất mạnh và nhanh.

  • A. NaOH      
  • B. H2SO4
  • C. FeSO4       
  • D. MgSO4

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ