Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi

20/09/2022 - Lượt xem: 23
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 317305

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2

  • B. Dung dịch amino axit không làm hồng phenolphtalein.
  • C. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính
  • D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa
Câu 2
Mã câu hỏi: 317306

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

  • A. lysin
  • B. alanin
  • C. glyxin
  • D. anilin
Câu 3
Mã câu hỏi: 317307

Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần?

  • A. NH3, CH3NH2, C6H5NH2
  • B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3
  • C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2
  • D.

    CH3NH2, NH3, C6H5NH2

Câu 4
Mã câu hỏi: 317308

Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là

  • A. 11
  • B. 9
  • C. 5
  • D. 7
Câu 5
Mã câu hỏi: 317309

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 2,3M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 30,8 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,4 gam một hiđrocacbon. Giá trị của m là

  • A. 69,02
  • B. 49,40
  • C. 68,60
  • D. 81,20
Câu 6
Mã câu hỏi: 317310

Hỗn hợp X gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan 18,6 gam X trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa 68,88 gam muối và 2,24 lít khí NO (đktc). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 0,98 mol. Phần trăm khối lượng oxi trong X gần nhất với giá trị nào?

  • A. 21%
  • B. 22%
  • C. 30%
  • D. 25%
Câu 7
Mã câu hỏi: 317311

Cho các chất: Fe2O3, Cu, CuO, FeCO3, MgCO3, S, FeCl2, Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Số phản ứng oxi hoá khử là:

  • A. 6
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 3
Câu 8
Mã câu hỏi: 317312

Chất X có công thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương ứng. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là:

  • A. CH3COOC6H5
  • B. C6H5COOCH3   
  • C. p-HCOO-C6H4-CH3
  • D. HCOOCH2
Câu 9
Mã câu hỏi: 317313

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Glyxin, alanin là các α–amino axit.

(2) C4H9N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.

(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.

(4) CH3NH2 là amin bậc I.

(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.

(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.

(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí. Số phát biểu đúng là

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 3
Câu 10
Mã câu hỏi: 317314

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri oleat và 2 mol natri stearat. Có các phát biểu sau:

(1) Phân tử X có 5 liên kết π.

(2) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

(3) Công thức phân tử chất X là C57H108O6.

(4) 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.

(5) Đốt cháy 1 mol X thu được khí CO2 và H2O với số mol CO2 lớn hơn số mol H2O 3 mol.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 11
Mã câu hỏi: 317315

Kim loại nào dưới đây bị thụ động với dung dịch HNO3 đặc, nguội?

  • A. Mg
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Al
Câu 12
Mã câu hỏi: 317316

Cho các phát biểu sau:

(1) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

(2) Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.

(3) Dung dịch fructozơ làm mất màu nước brôm.

(4) Ở nhiệt độ thường, tinh bột tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím.

(5) Amilozơ có cấu trúc mạch không nhánh còn amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

(7) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.

Số phát biểu đúng là

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 3
  • D. 4
Câu 13
Mã câu hỏi: 317317

Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X, Y mạch hở có cùng chức hoá học (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 21,8 gam hỗn hợp E thu được 24,64 lít CO2 (ở đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho 21,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 12 gam ancol đơn chức, bậc I và hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. X, Y lần lượt là

  • A. CH3COOCH2CH2CH3, C2H5COOCH2CH2CH3.
  • B. HCOOCH2CH2CH3, CH3COOCH2CH2CH3
  • C. CH3COOCH(CH3)2, C2H5COOCH(CH3)2.
  • D. HCOOC2H5, CH3COOC2H5.
Câu 14
Mã câu hỏi: 317318

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

  • A. Xenlulozơ
  • B. Glucozơ
  • C. Saccarozơ
  • D. Tinh bột
Câu 15
Mã câu hỏi: 317319

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

  • A. 0,09
  • B. 0,12
  • C. 0,18
  • D. 0,15
Câu 16
Mã câu hỏi: 317320

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

T

Y

X, Y

Z

Quỳ tím

Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

Cu(OH)2

Nước brom

Quỳ tím chuyển màu xanh

Kết tủa bạc trắng sáng

Dung dịch xanh lam

Kết tủa trắng

X, Y, Z, T lần lượt là: 

  • A. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin
  • B.

    Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.

  • C. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin. 
  • D.

    Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.

Câu 17
Mã câu hỏi: 317321

Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là

  • A. O2
  • B. N2
  • C. H2O
  • D.

    CO2

Câu 18
Mã câu hỏi: 317322

Xà phòng hoá hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A. 38,08. 
  • B. 29,36. 
  • C. 36,72. 
  • D.

    38,24.

Câu 19
Mã câu hỏi: 317323

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm –NH2) X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là

  • A. C4H11NO2
  • B. C3H9NO2.
  • C. C4H9NO2
  • D.

    C3H7NO2.

Câu 20
Mã câu hỏi: 317324

Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là

  • A. 36,80 
  • B. 10,35 
  • C. 27,60 
  • D. 20,70
Câu 21
Mã câu hỏi: 317325

Khối lượng glucozo tạo thành khi thủy phân hoàn toàn 1kg mùn cưa có 40% xenlulozo, còn lại là tạp chất trơ là

  • A. 444,44 gam
  • B. 400,00 gam
  • C. 450,00 gam
  • D.

    420,44 gam

Câu 22
Mã câu hỏi: 317326

Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  • A. 16,2. 
  • B. 10,8. 
  • C. 21,6. 
  • D.

    32,4.

Câu 23
Mã câu hỏi: 317327

X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z có công thức tổng quát dạng CnH2n-6O4. Đốt cháy hoàn toàn 30,61 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T, thu được 1,29 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 30,61 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 5,89 gam ancol Z và 36,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là

  • A. 45,67%. 
  • B. 53,79% 
  • C. 44,43%. 
  • D.

    54,78%.

Câu 24
Mã câu hỏi: 317328

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

  • A. C15H31COOCH3
  • B. (C17H33COO)2C2H4
  • C. (C16H33COO)3C3H5
  • D. (C17H35COO)3C3H5
Câu 25
Mã câu hỏi: 317329

Este có mùi thơm của hoa nhài là

  • A. etyl axetat
  • B. benzyl axetat
  • C. geranyl axetat. 
  • D. isoamyl axetat.
Câu 26
Mã câu hỏi: 317330

Metyl fomat có công thức hóa học là

  • A. CH3COOC2H5
  • B. HCOOCH3
  • C. CH3COOCH3
  • D. HCOOC2H5
Câu 27
Mã câu hỏi: 317331

Hoà tan 8,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra thì thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là

  • A. 3,2
  • B. 2,4
  • C. 5,2
  • D. 6,4
Câu 28
Mã câu hỏi: 317332

Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H5. Khi đun nóng, a mol X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?

  • A. 3a mol. 
  • B. 2a mol
  • C. 4a mol
  • D. a mol.
Câu 29
Mã câu hỏi: 317333

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

  • A. 20 gam. 
  • B. 13 gam
  • C. 10 gam
  • D. 15 gam.
Câu 30
Mã câu hỏi: 317334

Cho các phát biểu sau:

(1) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng

(2) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.

(4) Công thức của xenlulozơ có thể biểu diễn là [C6H7O2(OH)3]n .

(5) Phân tử saccarozơ được cấu tạo từ gốc α- glucozoơ và β-fructozơ.

(6) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6
Câu 31
Mã câu hỏi: 317335

Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là

  • A. CH2=CHCOOCH3
  • B.

    CH3COOCH3.

  • C. CH3COOCH=CH2
  • D. HCOOCH2CH=CH2
Câu 32
Mã câu hỏi: 317336

Cho các chất sau: tripanmitin, alanin, tinh bột, glucozơ, metyl axetat, metylamin. Số chất phản ứng với dung dịch HCl (đun nóng) là

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 3
  • D. 5
Câu 33
Mã câu hỏi: 317337

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Công thức phân tử của este là

  • A. C3H6O2
  • B. C2H6O2
  • C. C4H8O2
  • D. C2H4O2
Câu 34
Mã câu hỏi: 317338

Để phân biệt các dung dịch BaCl2, HCl, Ba(OH)2 có thể dùng dung dịch

  • A. Na2SO4
  • B. NaOH
  • C. NaHCO3
  • D. NaNO3
Câu 35
Mã câu hỏi: 317339

Cho dãy các chất: Saccarozơ, fructozơ, amilozơ, amilopectin và xenlulozơ. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn sinh ra sản phẩm duy nhất là glucozơ có

  • A. 3 chất
  • B. 2 chất
  • C. 4 chất
  • D. 5 chất
Câu 36
Mã câu hỏi: 317340

Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH

1M thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

  • A. metyl axetat
  • B. etyl axetat. 
  • C. etyl fomat 
  • D. metyl fomat.
Câu 37
Mã câu hỏi: 317341

Sục CO2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).

Giá trị của m và x lần lượt là

  • A. 27,4 và 0,64 
  • B. 17,4 và 0,66 
  • C. 27,4 và 0,66 
  • D.

    17,4 và 0,64

Câu 38
Mã câu hỏi: 317342

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế băng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là

  • A. glucozơ và fructozơ
  • B. saccarozơ và xenlulozơ
  • C. fructozơ và saccarozơ
  • D. saccarozơ và glucozơ
Câu 39
Mã câu hỏi: 317343

Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH → X1 + 2X2

(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(3) X2 + X3 → X4 + H2O

Phát biểu nào sau đây không đúng?

 

  • A. X1 có 4 nguyên tử H trong phân tử
  • B. X2 có 1 nguyên tử O trong phân tử
  • C. 1 mol X3 hoặc X4 đều có thể tác dụng tối đa với 2 mol NaOH
  • D. X có cấu tạo mạch không nhánh.
Câu 40
Mã câu hỏi: 317344

Khi cho 0,1 mol este X C5H10O2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì khối lượng muối thu được là 8,2 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ