Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Võ Thị Sáu

15/04/2022 - Lượt xem: 21
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 175820

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H8O2 khi tác dụng dung dịch NaOH tạo ra 2 muối Z, Y và nước. Biết Y có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 5
  • D. 3
Câu 2
Mã câu hỏi: 175821

Phát biểu nào sau đây không chính xác?

  • A. Halogen là những chất oxi hoá mạnh.
  • B. Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học.
  • C. Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: -1, +1, +3, +5, +7.
  • D. Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot.
Câu 3
Mã câu hỏi: 175822

Cho các nhận định sau:

        (1). Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.

        (2). Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, xuất hiện kết tủa bạc.

        (3). Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức màu xanh lam.

        (4). Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được sản phẩm có cùng công thức phân tử.

       (5). Glucozơ và fructozơ đều chứa nhóm chức anđehit.

       (6). Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

Số nhận định đúng ?

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 6
Câu 4
Mã câu hỏi: 175823

Cho các dung dịch riêng biệt: HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4, H2SO4, NaOH. Số dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4
Câu 5
Mã câu hỏi: 175824

Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:

     Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.

     Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.

     Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.

Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức
  • B. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và trở thành dung dịch có màu tím đặc trưng.
  • C. Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm -OH.
  • D. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng.
Câu 6
Mã câu hỏi: 175825

Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, tinh bột bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào 

  • A. 10
  • B. 12,5
  • C. 17
  • D. 14,5
Câu 7
Mã câu hỏi: 175826

Khi cho 0,15 mol một este X (tạo bởi một axit cacboxylic chứa 2 nhóm -COOH và ancol đơn chức Y) tác dụng hoàn toàn với NaOH đun nóng thu được 13,8 gam Y và một muối có khối lượng ít hơn khối lượng X là 7,5%. Công thức cấu tạo của X là:

  • A.  (COOC2H5)2
  • B. CH2(COOCH3)2.
  • C. CH2(COOC2H5)2.
  • D.

    (COOCH3)2.

Câu 8
Mã câu hỏi: 175827

Xà phòng hóa 15,8 gam chất hữu cơ Y có CTPT C7H10O4 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối của axit hữu cơ đa chức và 9 gam hỗn hợp 2 ancol mạch hở. CTCT thu gọn của Y là:

  • A.

    CH3OOCCH2COOCH2CH=CH2.

  • B.

    CH3CH2OOCCH2COOCH=CH2.

  • C.

    CH3OOCCH=CHCOOCH2CH3.

  • D. CH3OOCCH2COOCH=CH-CH3.
Câu 9
Mã câu hỏi: 175828

Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N ) và Y (CxNtO5N2 ), trong đó X không chứa chức este, Y là muối củaα - amino axit no vớ axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa dủ với 100ml dung dịch NaOH 1,2M. Đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thể khí điều kiện thường. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị m và a lần lượt là

  • A. 9,87 và 0,03
  • B. 9,84 và 0,03
  • C. 9,84 và 0,06
  • D. 9,87 và 0,06
Câu 10
Mã câu hỏi: 175829

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là

  • A. 0,03
  • B. 0,04
  • C. 0,12
  • D. 0,02
Câu 11
Mã câu hỏi: 175830

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là

  • A. C3H5COOH.
  • B. HCOOH.
  • C. CH3COOH.
  • D. C2H5COOH.
Câu 12
Mã câu hỏi: 175831

Để trung hòa 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M cần V ml NaOH 0,1M. Giá trị của V là

  • A. 200
  • B. 150
  • C. 50
  • D. 100
Câu 13
Mã câu hỏi: 175832

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.

(b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.

(c) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất một số loại tơ nhân tạo như: tơ visco, tơ axetat.

(d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.

(e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.

Số phát biểu đúng?

  • A. 5
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 14
Mã câu hỏi: 175833

Thuốc thử để nhận biết các dung dịch: glucozơ, anđehit axetic và saccarozơ là:

  • A. AgNO3/NH3 và NaOH
  • B. Nước brom và NaOH
  • C. HNO3 và AgNO3/NH3.
  • D. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
Câu 15
Mã câu hỏi: 175834

Khí nào sau đây được tạo ra từ khí oxi khi có sự phóng điện hoặc tia cực tím?

  • A. SO2.
  • B. CO2.
  • C. O3.
  • D. H2S.
Câu 16
Mã câu hỏi: 175835

Thủy phân hoàn toàn 16,12 gam tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 0,5M. Giá trị của V là 

  • A. 120
  • B. 80
  • C. 240
  • D. 160
Câu 17
Mã câu hỏi: 175836

Khí CO ở nhiệt độ cao không khử được oxit nào sau đây thành kim loại?

  • A. Fe3O4.
  • B. Fe2O3.
  • C. MgO
  • D. CuO
Câu 18
Mã câu hỏi: 175837

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức –CHO.
  • B. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
  • C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
  • D. Sacarozơ tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 19
Mã câu hỏi: 175838

X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 20
Mã câu hỏi: 175839

Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo. Chất X là

  • A. NH3.
  • B. HCl
  • C. NaOH
  • D. Ba(OH)2.
Câu 21
Mã câu hỏi: 175840

Khi đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1 : 1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là

  • A. glucozơ
  • B. tinh bột.
  • C. axit axetic.
  • D. saccarozơ
Câu 22
Mã câu hỏi: 175841

Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 7
  • D. 6
Câu 23
Mã câu hỏi: 175842

Nhỏ dung bạc nitrat vào dung dịch nào dưới đây không tạo ra được chất kết tủa?

  • A. Natri bromua.
  • B. Natri iotua.
  • C. Natri florua.
  • D. Natri clorua.
Câu 24
Mã câu hỏi: 175843

Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng 2 ml chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. X là chất nào?

  • A. Axit axetic.
  • B. Glixerol
  • C. Etanol
  • D. Anilin
Câu 25
Mã câu hỏi: 175844

Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 2
Câu 26
Mã câu hỏi: 175845

Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:

  • A.

    CH2=CH-COO-CH3.

  • B. H-COO-CH2-CH=CH2.
  • C.

    CH3-COO-CH=CH2.

  • D.

    CH2=C(CH3)-COOH.

Câu 27
Mã câu hỏi: 175846

Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Vậy công thức của este đó là:

  • A.

    CH3COO-CH2-CH=CH2

  • B.

    CH2=CH-COOC2H5

  • C.

    CH2=C(CH3)-COOCH3

  • D.

    HCOOCH=C(CH3)2.

Câu 28
Mã câu hỏi: 175847

Cho 20 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau có tỷ khối hơi so với H2 bằng 50 tác dụng với 2,5 lít dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 29,1 gam chất rắn B chứa 2 muối là đồng đẳng liên tiếp. Nhận định đúng là:

  • A. Trong B có 24 gam chất vô cơ.
  • B. Ngoài B ta còn thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng.
  • C. Trong hỗn hợp đầu có vinyl propionat.
  • D. Tất cả nhận định trên đều sai.
Câu 29
Mã câu hỏi: 175848

Số đồng phân ancol thơm có công thức phân tử C8H10O khi tác dụng với CuO, đun nóng tạo anđehit là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 30
Mã câu hỏi: 175849

Cho cân bằng hóa học: CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+. Khi thêm HCl vào dung dịch, thì phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. nồng độ anion CH3COO- tăng lên.
  • C. cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • D. cân bằng trên không bị chuyển dịch.
Câu 31
Mã câu hỏi: 175850

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Chất béo không tan trong nước.
  • B. Chất béo lỏng thường chứa nhiều các gốc axit béo không no.
  • C. Dầu ăn và dầu nhớt có cùng thành phần nguyên tố.
  • D. Chất béo là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho
    cơ thể hoạt động.
Câu 32
Mã câu hỏi: 175851

Glucozơ là chất có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, quả, thân, rễ... Công thức phân tử của glucozơ?

  • A. C6H10O5.
  • B. C6H12O6.
  • C. C3H8O3.
  • D. C12H22O11.
Câu 33
Mã câu hỏi: 175852

Cho các phát biểu sau

(a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.

(b) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.

(c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím.

(d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm

(e) Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu.

Số phát biểu đúng?

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5
Câu 34
Mã câu hỏi: 175853

Cho 0,1 mol este X đơn chức tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 8%, phản ứng hoàn toàn thu được 107,4 gam dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y thu được 12,2 gam chất rắn. Công thức của X?

  • A. CH3COOCH3
  • B.

    HCOOC3H7.

  • C. CH3COOC2H5
  • D.

    C2H5COOCH3.

Câu 35
Mã câu hỏi: 175854

Polietilen được điều chế trực tiếp từ hiđrocacbon nào sau đây?

  • A. CH3CH=CH2.
  • B. CH2=CH2.
  • C. CH≡CH.
  • D. CH2=CH-CH=CH2.
Câu 36
Mã câu hỏi: 175855

Đun nóng hỗn hợp rắn gồm 2 muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 thu được 13,44 lít khí NH3 và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Thành phần % của NH4HCO3 là:

  • A. 23,3%
  • B. 76,7%
  • C. 75%
  • D. 25%
Câu 37
Mã câu hỏi: 175856

Amin nào sau đây không là chất khí ở điều kiện thường?

  • A. Trimetylamin.
  • B. Đimetylamin.
  • C. Butylamin.
  • D. Etylamin.
Câu 38
Mã câu hỏi: 175857

Cho 0,1 mol X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • A. 5,7
  • B. 12,5
  • C. 15
  • D. 21,8
Câu 39
Mã câu hỏi: 175858

Công thức nào sau đây chỉ amin bậc I?

  • A. (CH3)2NH.
  • B. C2H5-NH2.
  • C. (CH3)3N.
  • D. CH3-NH-C2H5.
Câu 40
Mã câu hỏi: 175859

Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

  • A. KOH.
  • B. H2SO4.
  • C. CH3COOH.
  • D. KCl

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ