Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là
Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường?
Nguyên nhân các este rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit có cùng phân tử khối hoặc có cùng số nguyên tử cacbon là
Chất không được dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
Alanin có công thức cấu tạo thu gọn là
Thành phần chính của supephotphat đơn là
Crom (III) oxit thuộc loại oxit nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
Công thức phân tử của glixerol là
Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl ( loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là
Hòa tan 4,8 gam kim loại M bằng dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng, dư thì thu được 4,48 lít khí \(\mathrm{H}_{2}\) (đktc). Kim loại M là
Chất có khả năng tạo phức màu xanh lam với \(\mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_{2}\) ở nhiệt độ thường là
Cho 10 lít dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3} 63 \%\) (D=1,4g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90 %. Giá trị m gần nhất với
Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300ml dung dịch HCl \(1 \mathrm{M}\) được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch \(\mathrm{NaOH} 1 \mathrm{M}\) được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử \(\mathrm{C}_{5} \mathrm{H}_{8}\) là
Cho các cặp chất sau: (I) \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) và \(\mathrm{BaCl}_{2},\) (II) \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{CO}_{3}\) và \(\mathrm{Ba}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}\), (III) \(\mathrm{Ba}\left(\mathrm{HCO}_{3}\right)_{2}\) và \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{CO}_{3},(\mathrm{IV}) \mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_{2}\) và \(\mathrm{NaHCO}_{3} .\) Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là
Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) lại tham gia phản ứng tráng gương do
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\).
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí \(\mathrm{Cl}_{2}\).
(4) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ăn mòn kim loại là
Nguyên nhân các este rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit có cùng phân tử khối hoặc có cùng số nguyên tử cacbon là
Kết luận nào sau đây đúng?
Phèn crom - kali có công thức nào sau đây?
Cho 24,4 gam hỗn hợp \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}, \mathrm{~K}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) tác dụng vừa đủ với dung dịch \(\text{BaC}{{\text{l}}_{2}}.\) Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp X gồm: etyl axetat, metyl propionat và isopropyl fomat. Để thủy phân hoàn toàn X cần dùng \(100 \mathrm{ml}\) dung dịch \(\text{KOH}\,\,\,1\text{M}\) và \(\text{NaOH}\,\,\,1,5\text{M}\), đun nóng thu được m gam hỗn hợp muối và 17 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m à
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Để nhận biết ba axit đặc, nguội: \(\mathrm{HCl}, \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}, \mathrm{HNO}_{3}\) đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
Hòa tan hoàn toàn hiđroxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 20 \%\) thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21 % . Kim loại M là
Hỗn hợp X gồm \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4}, \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{2}, \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{8}, \mathrm{C}_{4} \mathrm{H}_{10} .\) Lấy \(6,32\,\text{gam}\,\text{X}\) cho qua bình đựng dung dịch nước \(\mathrm{Br}_{2}\) (đủ) thấy có \(0,12\,~\text{mol}\,\,\text{B}{{\text{r}}_{2}}\) tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí \(O_{2}\) (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam \(\mathrm{CO}_{2}\). Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
Cho m gam hỗn hợp X gồm \(\mathrm{Al}, \mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}, \mathrm{Al}(\mathrm{OH})_{3}\) (trong đó oxi chiếm 47,265 % khối lượng) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 4,032 lít \(H_{2}\) (đktc). Cho 842,4 ml dung dịch \(\text{NaOH}\,\,2\text{M}\) vào dung dịch X thu được 30,8256 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}\) trong hỗn hợp X là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, anilin, hồ tinh bột với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
Glucozơ | \(\mathrm{AgNO}_{3} / \mathrm{NH}_{3}, \mathrm{t}^{\circ}\) | (a) |
Saccarozơ | \(\mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_{2}\) | (b) |
Anilin | Dung dịch \(\mathrm{Br}_{2}\) | (c) |
Hồ tinh bột | Dung dịch \({{\text{I}}_{\text{2}}}\) | (d) |
Cho m gam Al tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp \(\mathrm{AgNO}_{3} 1 \mathrm{M}\) và \(\mathrm{Cu}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}\) xM thu được dung dịch X và 57,28 gam hỗn hợp kim loại. Thêm 612,5 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thu được 27,37 gam kết tủa gồm 2 chất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z là este đơn chức và este hai chức mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử \(\left(\mathrm{M}_{\mathrm{X}}<\mathrm{M}_{\mathrm{Y}}<\mathrm{M}_{\mathrm{z}}\right)\). E không tạo kết tủa với \(\mathrm{AgNO}_{3} / \mathrm{NH}_{3}\). Thủy phân hoàn toàn 0,4 mol E cần \(600 \mathrm{ml}\) dung dịch \(\text{NaOH}\,\,1\text{M}\) đun nóng, thu được ancol T đơn chức và 45,8 gam hỗn hợp F gồm ba muối cacboxylat. Đốt cháy hoàn toàn T thu được \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) và 13,44 lít khí \(\mathrm{CO}_{2}\) (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng Y trong E là
Cho dung dịch X gồm \(0,08~\text{mol}\,\,\,\text{A}{{\text{l}}_{2}}{{\left( \text{S}{{\text{O}}_{4}} \right)}_{3}}\) và \(0,12~\,\text{mol}\,\,\,{{\text{H}}_{2}}\text{S}{{\text{O}}_{4}}\) vào dung dịch chứa \(0,4~\text{mol}\,\,\text{Ba}{{(\text{OH})}_{2}}\) thu được kết tủa Y. Đem nung nóng kết tủa Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Ống nghiệm 1: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng nước cất, đun nóng.
Ống nghiệm 2: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 70 \%\), đun nóng.
Ống nghiệm 3: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng Svayde.
Cả 3 ống nghiệm được khuấy đều bằng máy khuấy. Phát biểu nào sau đây đúng?
Hòa tan hoàn toàn 13,48 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu bằng dung dịch HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa các muối có khối lượng 69,64 gam và 2,24 lít (đktc) khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,2. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,02 mol NaOH. Nếu cho 13,48 gam X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí \(\mathrm{H}_{2}\). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, \(\mathrm{M}_{\mathrm{Y}}<\mathrm{M}_{\mathrm{Z}}\) ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong \(\mathrm{O}_{2}\) dư, thu được \(\mathrm{CO}_{2}, \mathrm{~N}_{2}\) và \(1,38~\,\text{mol}\,\,{{\text{H}}_{2}}\text{O}.\) Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 : Cho dung dịch \(\mathrm{NaOH}\) dư vào \(\text{V}\,\,\,\text{ml}\) dung dịch $\mathrm{Z}$, thu được \(n_{1}\) mol kết tủa.
Thí nghiệm 2 : Cho dung dịch \(\mathrm{NH}_{3}\) dư vào \(\text{V}\,\,\,\text{ml}\) dung dịch \(\mathrm{Z}\), thu được \(n_{2}\) mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3}\) dư vào \(\text{V}\,\,\,\text{ml}\) dung dịch \(\mathrm{Z}\), thu được \(n_{3}\) mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và \(n_{1}<n_{2}<n_{3} .\) Hai chất \(\mathrm{X}, \mathrm{Y}\) lần lượt là
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ \(200 \mathrm{ml}\) dung dịch \(\mathrm{KOH}\) 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được \(\mathrm{CO}_{2}, \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) và \(0,12~\,\,\text{mol}~\,\,{{\text{N}}_{2}}.\) Giá trị của m là
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *