Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Phú Xuân

15/04/2022 - Lượt xem: 22
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 173540

Thuỷ phân C4H6O2 trong axít được 2 chất hữu cơ đều có phản ứng tráng gương, CTCT của este?

  • A. CH3COO-CH=CH2.      
  • B. HCOO-CH2-CH=CH2.
  • C. CH3-CH=CH-OCOH.         
  • D. CH2= CH-COOCH3.
Câu 2
Mã câu hỏi: 173541

Để phân biệt vinyl axetat, etyl fomiat, metyl acrylat ta có thể?

  • A. Dùng dung dịch NaOH loãng , đun nhẹ, dùng dung dịch Br2, dùng dung dịch H2SO4 loãng
  • B. Dùng dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dùng Ag2O/NH3
  • C. Dùng Ag2O/NH3, dùng dung dịch Br2, dùng dung dịch H2SO4 loãng   
  • D. Tất cả đều đúng.           
Câu 3
Mã câu hỏi: 173542

Trong thành phần của một loại dầu để pha sơn có chứa k trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Giá trị lớn nhất của k (không tính đồng phân hình học) là

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 2
Câu 4
Mã câu hỏi: 173543

Khi xà phòng hóa chất béo thu được sản phẩm là

  • A. muối của axit béo và glixerol    
  • B. axit béo và glixerol
  • C. axit axetic và ancol etylic       
  • D. axit béo và ancol etylic
Câu 5
Mã câu hỏi: 173544

Đốt a gam triglixerit X cần 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Hỏi, nếu cho a gam X phản ứng vừa đủ với NaOH, thu được bao nhiêu gam muối. 

  • A. 54,84.
  • B. 53,16.  
  • C. 60,36.    
  • D. 57,12.   
Câu 6
Mã câu hỏi: 173545

Tìm Z biết Z thõa mãn quá trình: Triolein → X → Y → Z

  • A. axit linoleic.
  • B. axit oleic.
  • C. axit panmitic.
  • D. axit stearic
Câu 7
Mã câu hỏi: 173546

Cho 50 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là

  • A. 0,20M.     
  • B. 0,10M.        
  • C. 0,01M.         
  • D. 0,02M.
Câu 8
Mã câu hỏi: 173547

Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ.

  • A. 2,16 gam      
  • B. 10,80 gam          
  • C. 5,40 gam       
  • D. 21,60 gam
Câu 9
Mã câu hỏi: 173548

Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là gì?

  • A. Đều có trong củ cải đường
  • B. Đều được sử dụng trong y học làm "huyết thanh ngọt".
  • C. Đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh. 
  • D. Đều tham gia phản ứng tráng gương
Câu 10
Mã câu hỏi: 173549

Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử: 

  • A. Nito    
  • B. Hidro   
  • C. Cacbon 
  • D. Oxi 
Câu 11
Mã câu hỏi: 173550

Thủy phân 3,42g X gồm saccarozơ và mantozơ thu được Y. Biết rằng Y phản ứng với 0,015 mol Br2. Nếu đem 3,42 gam X tác dụng với AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag là bao nhiêu?

  • A. 2,16 gam            
  • B. 3,24 gam.
  • C. 1,08 gam      
  • D. 0,54 gam
Câu 12
Mã câu hỏi: 173551

Tinh bột phản ứng với phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6). 

  • A. (2), (4).
  • B. (1), (2), (4).
  • C. (2), (4), (5).
  • D. (2), (3), (4).
Câu 13
Mã câu hỏi: 173552

Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là

  • A. C6H5NH(anilin), CH3NH2, NH3.    
  • B.  C6H5NH(anilin), NH3, CH3NH2.
  • C. NH3, C6H5NH(anilin), CH3NH2.    
  • D. CH3NH2, C6H5NH2 (anilin), NH3.
Câu 14
Mã câu hỏi: 173553

Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) C6H5NH2 (anilin), (4) C6H5CH2NH2 (benzylamin). Sự sắp xếp đúng với lực bazơ của dãy các chất là

  • A. (3) < (4) < (2) < (1).   
  • B. (3) < (4) < (1) < (2). 
  • C. (4) < (3) < (1) < (2).   
  • D. (2) < (3) < (1) < (4).
Câu 15
Mã câu hỏi: 173554

Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

  • A. 9,9 gam. 
  • B. 9,8 gam. 
  • C. 7,9 gam. 
  • D. 9,7 gam.
Câu 16
Mã câu hỏi: 173555

Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là

  • A. 7,65 gam. 
  • B. 8,15 gam. 
  • C. 8,10 gam. 
  • D. 0,85 gam.
Câu 17
Mã câu hỏi: 173556

Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

  • A. 10,5g
  • B. 12,8g
  • C. 18,6g
  • D. 20,8g
Câu 18
Mã câu hỏi: 173557

Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 19
Mã câu hỏi: 173558

Điều chế phenol-fomanđehit (1) và các chất metan (2), benzen (3), anđehit fomic (4), phenol (5), benzyl clorua (6), natri phenolat (7), axetilen (8), etilen (9), phenyl clorua (10). Thứ tự thích hợp của chuyển hóa?

  • A. (2), (8), (9), (3), (5), (6), (1)
  • B. (2), (8), (4), (3), (10), (7), (5), (1)
  • C. (2), (3), (4), (5), (6), (7), (1)
  • D. (3), (5), (7), (9), (6), (2), (4), (1)
Câu 20
Mã câu hỏi: 173559

Tơ nguồn gốc xenlulozơ (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat lần lượt là gì?

  • A. (1), (2), (6).  
  • B. (2), (3), (5), (7).
  • C. (2), (3), (6).    
  • D. (5), (6), (7).
Câu 21
Mã câu hỏi: 173560

Hóa chất điều chế tơ lapsan là những chất nào?

a) Hexametylenđiamin

b) Etylen glicol

c) Hexaetylđiamin

d) Axit malonic

e) Axit ađipic

f) Axit terephtalic

  • A. b, f.    
  • B. a, d.
  • C. a, e     
  • D. b, e.
Câu 22
Mã câu hỏi: 173561

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

  • A.  polietilen.             
  • B. xenlulozơ triaxetat.
  • C. poli (etylen-terephtalat).
  • D. nilon-6,6. 
Câu 23
Mã câu hỏi: 173562

Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

  • A. K và Cl2
  • B. K, H2 và Cl2 
  • C. KOH, H2 và Cl2
  • D. KOH, O2 và HCl. 
Câu 24
Mã câu hỏi: 173563

Dãy nào sau đây gồm 2 kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

  • A. Fe và Ca 
  • B. Mg và Na  
  • C. Ag và Cu 
  • D. Fe và Ba
Câu 25
Mã câu hỏi: 173564

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:

  • A. Cu, Al, Mg
  • B. Cu, Al, MgO
  • C. Cu, Al2O3, Mg
  • D. Cu, Al2O3 , MgO
Câu 26
Mã câu hỏi: 173565

Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?

  • A. HNO3 
  • B. Fe2(SO4)3 
  • C. AgNO3
  • D. HCl
Câu 27
Mã câu hỏi: 173566

Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

  • A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SOloãng và lượng nhỏ CuSO4;
  • B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4) và H2SO4 loãng;
  • C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;
  • D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SOloãng;
Câu 28
Mã câu hỏi: 173567

Trong hợp kim Al - Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là 

  • A. 80% Al và 20% Mg. 
  • B. 81% Al và 19% Mg. 
  • C. 91% Al và 9% Mg.
  • D. 83% Al và 17% Mg.
Câu 29
Mã câu hỏi: 173568

Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp chất là

  • A. Cu3Zn2
  • B. Cu2Zn3.
  • C. Cu2Zn. 
  • D. CuZn2
Câu 30
Mã câu hỏi: 173569

Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm dung dịch nào sau đây để thấy bọt khí thoát ra rất mạnh và nhanh.

  • A. NaOH      
  • B. H2SO4
  • C. FeSO4       
  • D. MgSO4
Câu 31
Mã câu hỏi: 173570

Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 có điện cực bằng Cu thì sẽ xảy ra điều gì?

  • A. Nồng độ Cu2+ trong dung dịch không đổi.
  • B. nồng độ Cu2+ giảm dần
  • C. Chỉ nồng độ SO42- thay đổi
  • D. nồng độ Cu2+ tăng dần
Câu 32
Mã câu hỏi: 173571

Xác định nguyên tử R biết cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6

  • A. F
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cl
Câu 33
Mã câu hỏi: 173572

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.

(b) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

(c) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

(d) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.

(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

(g) Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch HCl.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6
Câu 34
Mã câu hỏi: 173573

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được x lít SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Giá trị của x là?

  • A. 4,48 lít
  • B. 3,36 lít
  • C. 1,12 lít
  • D. 2,24 lít
Câu 35
Mã câu hỏi: 173574

Cho KOH vào a mol HCl và x mol ZnSO4 thì được đồ thị hình bên, hãy tính giá trị của x (mol)?

  • A. 0,4.
  • B. 0,6.
  • C. 0,7.
  • D. 0,65.
Câu 36
Mã câu hỏi: 173575

Sục bao nhiêu lít CO2 (đktc) vào 200 ml KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M để ta thu được 11,82 gam kết tủa.

  • A. 1,344l lít.
  • B. 4,256 lít.
  • C. 8,512 lít.
  • D. 1,344l lít hoặc 4,256 lít.
Câu 37
Mã câu hỏi: 173576

Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là gì?

  • A. thủy luyện. 
  • B. điện phân nóng chảy.
  • C. nhiệt luyện. 
  • D. điện phân dung dịch
Câu 38
Mã câu hỏi: 173577

Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

  • A. FeO
  • B. Fe2O3
  • C. Fe3O4
  • D. Fe(OH)2
Câu 39
Mã câu hỏi: 173578

Cho m gam bột Fe vào 800 ml Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và mấy lít khí NO?

  • A. 10,8 và 4,48.   
  • B. 10,8 và 2,24. 
  • C. 17,8 và 4,48.     
  • D. 17,8 và 2,24.
Câu 40
Mã câu hỏi: 173579

Để m gam Fe trong không khí thu được 3 gam hỗn hợp oxit X. Cho 3 gam X vào 500 ml HNO3 có nồng độ mol/l là bao nhiêu để thu được 0,56 lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch không chứa NH4 . 

  • A. 0,27.   
  • B. 0,32.   
  • C. 0,24.    
  • D. 0,29.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ