Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Bình Xuyên

15/04/2022 - Lượt xem: 23
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 175780

Cho dãy các chất: HOCH2CHO, C2H2, HCOOH, HCOOCH3, CH3CHO, C12H22O11 (saccarozơ), C6H12O6 (glucozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 3
Câu 2
Mã câu hỏi: 175781

Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là

  • A. glucozơ, glixerol, ancol etylic
  • B. glucozơ, anđehit fomic, natri axetat.
  • C. glucozơ, glixerol, axit axetic.
  • D. glucozơ, glixerol, natri axetat.
Câu 3
Mã câu hỏi: 175782

Cho các chất sau: (1) amoniac, (2) anilin, (3) etylamin, (4) đietylamin. Sự sắp xếp nào đúng với chiều tăng dần tính bazơ của các chất đó?

  • A. (2) < (1) < (4) < (3)
  • B. (2) < (1) < (3) < (4)
  • C. (2) < (3) < (4) < (1)
  • D. (1) < (2) < (3) < (4)
Câu 4
Mã câu hỏi: 175783

Cho phản ứng sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số nguyên tối giản của phương trình là

  • A. 10
  • B. 9
  • C. 14
  • D. 12
Câu 5
Mã câu hỏi: 175784

HCOOH có tên gọi là gì?

  • A. axit fomic.
  • B. axit acrylic
  • C. axit axetic.
  • D. axit propionic.
Câu 6
Mã câu hỏi: 175785

Triolein có công thức là gì?

  • A. (C17H31COO)3C3H5.
  • B. (C17H35COO)3C3H5.
  • C. (C17H33COO)3C3H5.
  • D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 7
Mã câu hỏi: 175786

X chứa C, H, O mạch thẳng. Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH thu được 0,1 mol muối và 0,2 mol một ancol có tỉ khối hơi so với O2 là 1. Xác định CTCT của X?

  • A. (CH3COO)2C2H4
  • B. C4H9COOCH3
  • C. HOOC-CH2-COOCH3
  • D.

    CH3OOC-CH2-COOCH3

Câu 8
Mã câu hỏi: 175787

Thủy phân hoàn toàn 2,22g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y cần dùng 30 ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Xác định X và Y?

  • A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
  • B.

    HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)CH3

  • C.

    CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3

  • D.

    CH3COOCH=CH2 và CH2=CHCOOCH3

Câu 9
Mã câu hỏi: 175788

Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

  • A. 6
  • B. 6,4
  • C. 4,6
  • D. 9,6
Câu 10
Mã câu hỏi: 175789

Nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) có vị trí trong bảng tuần hoàn là gì?

  • A. chu kì 2, nhóm VI
  • B. chu kì 3, nhóm VI
  • C. chu kì 3, nhóm VII
  • D. chu kì 2, nhóm VII
Câu 11
Mã câu hỏi: 175790

Cho hình ảnh về các loại thực vật sau: Cây mía (A), khoai lang (B), nho (C), sợi bông (D). Thứ tự các loại cacbohiđrat có chứa nhiều trong A, B, C, D lần lượt là

  • A. Mantozơ, tinh bột, fructozơ, xenlulozơ.
  • B. Saccarozơ, tnh bột, glucozơ, xenlulozơ.
  • C. Mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, tinh bột.
  • D. Saccarozơ, tinh bột, frutozơ, xenlulozơ.
Câu 12
Mã câu hỏi: 175791

Số đồng phân bậc 2 của C4H11N là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 5
Câu 13
Mã câu hỏi: 175792

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được sản phẩm là?

  • A. xenlulozơ
  • B. tinh bột.
  • C. ancol etylic.
  • D. glucozơ và fructozơ.
Câu 14
Mã câu hỏi: 175793

Este X chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong có ancol. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 4
  • D. 3
Câu 15
Mã câu hỏi: 175794

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg chất đó (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là

  • A. 28,78 lít.
  • B. 14,39 lít.
  • C. 15,39 lít.
  • D. 24,39 lít.
Câu 16
Mã câu hỏi: 175795

Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là

  • A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
  • B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
  • C. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
  • D. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
Câu 17
Mã câu hỏi: 175796

Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 2
Câu 18
Mã câu hỏi: 175797

Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức X là :

  • A.

    C2H5COOCH3

  • B. C2H3COOCH3
  • C.

    HCOOC2H5

  • D.

    CH3COOC2H5

Câu 19
Mã câu hỏi: 175798

Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :

  • A.

    CH3COOCH=CHCH3

  • B. CH2=CHCH2COOCH3
  • C. CH2=CHCOOC2H5
  • D.

    C2H5COOCH=CH2

Câu 20
Mã câu hỏi: 175799

Để xà phòng hóa hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là

  • A.

    CH3COOC2H5 và HCOOC3H7

  • B.

    C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3

  • C.

    HCOOC4H9 và CH3COOC3H7

  • D.

    C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5

Câu 21
Mã câu hỏi: 175800

Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là

  • A. CH3COO-CH=CH2.
  • B. HCOO-CH=CH-CH3.
  • C. HCOO-CH2-CH2CH3.
  • D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 22
Mã câu hỏi: 175801

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.

Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.

Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.

(b) Sau bước 3, Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.

(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.

(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.

Số phát biểu đúng?

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 5
  • D. 4
Câu 23
Mã câu hỏi: 175802

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH
(phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (°C) 182,0   16,6 184,0
pH (dung dịch nồng
độ 0,1 mol/l)
8,8 11,1 11,9 5,4

Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. T là C6H5NH2.
  • B. Z là C2H5NH2.
  • C. Y là C6H5OH.
  • D. X là NH3.
Câu 24
Mã câu hỏi: 175803

Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

  • A. Có 4 amin ở trạng thái khí trong điều kiện thường.
  • B. Nồng độ glucozơ trong máu người ở nồng độ cố định là 0,1%.
  • C. Dung dịch anilin đổi màu quỳ tím thành xanh.
  • D. Chất béo không tan trong nước.
Câu 25
Mã câu hỏi: 175804

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(a) X + 2NaOH → X1 + 2X3.

(b) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3.

(c) C6H12O6 (glucozơ) → 2X3 + 2CO2.

(d) X3 → X4 + H2O.

Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. X có công thức phân tử là C8H14O4.
  • B. X1 hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Nhiệt độ sôi của X4 lớn hơn 13.
  • D. X tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ mol 1:1.
Câu 26
Mã câu hỏi: 175805

Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl dư và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 ở đktc. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là:

  • A. 16,085
  • B. 18,300
  • C. 14,485
  • D.

    18,035

Câu 27
Mã câu hỏi: 175806

Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là :

  • A.

    CH3COOCH3

  • B. HCOOC3H7
  • C.

    C2H5COOCH3

  • D.

    CH2=CHCOOCH3

Câu 28
Mã câu hỏi: 175807

Cho 6,16g este đơn chức phản ứng vừa hết dung dịch NaOH thu được 5,74g muối và 3,22g ancol Y. Tên gọi của X là:

  • A. etyl fomat
  • B. Etyl axetat
  • C. Vinyl fomat
  • D. Vinyl axetat
Câu 29
Mã câu hỏi: 175808

Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là gì?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4
Câu 30
Mã câu hỏi: 175809

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl dư.

(2) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.

(3) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.

(4) Cho Na vào dung dịch NaCl dư.

(5) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H2O dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn là

  • A. 5
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 31
Mã câu hỏi: 175810

Số đồng phân α-aminoaxit có công thức phân tử C4H9NO2

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 2
Câu 32
Mã câu hỏi: 175811

Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. KOH
  • D. KNO3
Câu 33
Mã câu hỏi: 175812

Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là

  • A. C3H7NH2 và C4H9NH2
  • B. CH3NH2 và C2H5NH2.
  • C. CH3NH2 và (CH3)3N.
  • D. C2H5NH2 và C3H7NH2
Câu 34
Mã câu hỏi: 175813

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 1
Câu 35
Mã câu hỏi: 175814

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là?

  • A. đường phèn.
  • B. mật mía
  • C. mật ong.
  • D.

    đường kính.

Câu 36
Mã câu hỏi: 175815

Trong các chất sau chất nào có liên kết peptit?

  • A. Xenlulozơ
  • B. Nilon-6.
  • C. Protein
  • D.

    Tơ Lapsan.

Câu 37
Mã câu hỏi: 175816

Chất không tan được trong nước lạnh là gì?

  • A. glucozơ
  • B. tinh bột.
  • C. saccarozơ
  • D.

    fructozơ.

Câu 38
Mã câu hỏi: 175817

Đặt hai cốc A và B chứa dung dịch HCl loãng (dùng dư) trên hai đĩa cân, cân ở trạng thái cân bằng. Thực hiện các thí nghiệm sau:

  1. Cho 1 mol CaCO3 vào cốc A và 1 mol KHCO3 vào cốc
  2. Cho 1 mol Fe vào cốc A và 1 mol CaO vào cốc B.
  3. Cho 1 mol FeO vào cốc A và 1 mol FeCO3 vào cốc B.
  4. Cho 1 mol Na2S vào cốc A và 1 mol Al(OH)3 vào cốc B.
  5. Cho 1 mol FeS vào cốc A và 1 mol Fe vào cốc B.
  1. Cho 1 mol NaOH vào cốc A và 1 mol MgCO3 vào cốc B.
  2. Cho 1,7 gam AgNO3 vào cốc A và 3,57 gam MgCO3 vào cốc B.

Giả sử nước bay hơi không đáng kể, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp cân trở lại vị trí cân bằng là

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 6
Câu 39
Mã câu hỏi: 175818

Este vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là gì?

  • A. CH3COOCH3.
  • B. CH2=CHCOOCH3.
  • C. CH3COOCH=CH2
  • D. HCOOCH3
Câu 40
Mã câu hỏi: 175819

Cho các chất  : \((a)\,CH \equiv CH,(b)\,C{H_3}C \equiv CC{H_3}\);  ( c)  HCOOCH3;  ( d) glucozơ; (e) CH3COOCH3. Có bao nhiêu chất cho phản ứng tráng bạc?

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ