Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Phan Đăng Lưu

20/09/2022 - Lượt xem: 18
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 317265

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Khi thủy phân chất béo luôn thu được etilen glycol.
  • B. Phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
  • C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm đều thu được muối và ancol.
  • D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm luôn thu được glixerol.
Câu 2
Mã câu hỏi: 317266

Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là

  • A. HCOOH và CH3OH.
  • B. CH3COONa và CH3OH.
  • C. HCOOH và NaOH
  • D. HCOOH và C2H5NH2.
Câu 3
Mã câu hỏi: 317267

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

  • A. Zn
  • B. Ag
  • C. Cr
  • D. Cu
Câu 4
Mã câu hỏi: 317268

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ ?

  • A. Na
  • B. Ca
  • C. Al
  • D. Fe
Câu 5
Mã câu hỏi: 317269

Khí X là sản phẩm chính trong sự cháy không hoàn toàn của cacbon và các hợp chất chứa cacbon.Khí X có độc tính cao, có khả năng liên kết với hemoglobin trong máu làm đông máu. Khí X là

  • A. CO
  • B. CO2.     
  • C. CH4.
  • D. C2H2
Câu 6
Mã câu hỏi: 317270

Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là

  • A. HCOOC2H5
  • B. C2H5COOC2H5
  • C. C2H5COOCH3
  • D. CH3COOCH3
Câu 7
Mã câu hỏi: 317271

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất Y có màu đỏ nâu. Chất X là

  • A. FeCl3
  • B. MgCl2
  • C. CuCl2
  • D. FeCl2
Câu 8
Mã câu hỏi: 317272

Thủy phân đến cùng các protein đơn giản thu được sản phẩm gồm các

  • A. \(\alpha \)-aminoaxit.       
  • B. glucozo
  • C. peptit
  • D. glixerol
Câu 9
Mã câu hỏi: 317273

Al2O3 không tan được trong dung dịch nào sau đây?

  • A. NaOH
  • B. BaCl2
  • C. HCl
  • D. Ba(OH)2
Câu 10
Mã câu hỏi: 317274

Oxit nào sau đây là oxit axit?

  • A. Fe2O3
  • B. CrO3
  • C. FeO
  • D. Cr2O3
Câu 11
Mã câu hỏi: 317275

Poli (vinyl clorua) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

  • A. CH2=CH2
  • B. CH2=CH-CH3
  • C. CH2=CHCl.
  • D. CH3-CH3.
Câu 12
Mã câu hỏi: 317276

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

  • A. Saccarozơ
  • B. Xenlulozơ
  • C. Tinh bột
  • D. Glucozơ
Câu 13
Mã câu hỏi: 317277

Kim loại nào sau đây có từ tính ?

  • A. Na
  • B. Al
  • C. Ca
  • D. Fe
Câu 14
Mã câu hỏi: 317278

Thạch cao nung dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng, phấn viết bảng… Công thức hóa học của thạch cao nung là

  • A. CaSO4.H2O
  • B. CaSO4
  • C. CaSO4.2H2O
  • D. CaCO3.H2O
Câu 15
Mã câu hỏi: 317279

Cho thanh  Fe nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch CuSO4 a M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh sắt ra sấy nhẹ làm khô thì thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giá trị của a

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 0,2
Câu 16
Mã câu hỏi: 317280

Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 300 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

  • A. 0,6
  • B. 150
  • C. 375
  • D. 550
Câu 17
Mã câu hỏi: 317281

Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, phenol. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 1
Câu 18
Mã câu hỏi: 317282

Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là 

  • A. 86,4
  • B. 43,2
  • C. 120
  • D. 240
Câu 19
Mã câu hỏi: 317283

Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,4 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

  • A. C2H7N.
  • B. C4H11N.
  • C. C2H5N
  • D. C4H9N
Câu 20
Mã câu hỏi: 317284

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: Ba2+ + SO42- → BaSO4?

  • A. BaCO3 + H2SO4 → BaSO4+ CO2 +H2O
  • B. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 +2NaCl
  • C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4+2H2O
  • D.

    BaCl2+ Ag2SO4 → BaSO4 +2AgCl.

Câu 21
Mã câu hỏi: 317285

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:

  • A. glucozơ,sobitol
  • B.
    1. fructozơ, sobitol.       
  • C. fructozơ, sobitol.       
  • D. saccarozơ, glucozơ
  • A. glucozơ, axitgluconic
Câu 22
Mã câu hỏi: 317286

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

(2) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.

(3) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịchCuSO4.

(4) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.

(5) Đốt dây Fe trong khí clo

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1
Câu 23
Mã câu hỏi: 317287

: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1
Câu 24
Mã câu hỏi: 317288

Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr, Al(OH)3, Fe2O3. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 25
Mã câu hỏi: 317289

Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, tơ tằm, cao su buna, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6, tơ nitron. Số polime tổng hợp là

  • A. 5
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 26
Mã câu hỏi: 317290

Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 10,2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A. 0,12
  • B. 10
  • C. 16
  • D. 12,8
Câu 27
Mã câu hỏi: 317291

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 gam O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

  • A. 60,36.
  • B. 57,12.
  • C. 53,15.
  • D. 54,84.
Câu 28
Mã câu hỏi: 317292

Chất X có công thức phân tử C9H16O4. Khi cho X tác dụng với NaOH dư thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng để sản xuất tơ nilon-6,6. Số công thức cấu tạo thoả mãn X là?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 2
Câu 29
Mã câu hỏi: 317293

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu tác dụng với hỗn hợp NaNO3 và HCl.

(b) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng(dư).

(c)Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2dư.

(d)Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịchNaHCO3.

(e)Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

(f)Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

(g)Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 3
Câu 30
Mã câu hỏi: 317294

Cho các thí nghiệm sau:

     (1) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư.

     (2) Cho CrO3 vào nước dư.

     (3) Vôi sống (CaO) và sođa (Na2CO3) (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

     (4) Cho a mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl.

     (5) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.

     (6) Cho a mol Na vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần dung dịch thu được chứa hai chất 

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 3
  • D. 5
Câu 31
Mã câu hỏi: 317295

Cho 112,5 ml ancol etylic 92° tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là (biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml):

  • A. 22,4 lít.          
  • B. 20,16 lít
  • C. 30,80 lít.          
  • D. 25,76 lít
Câu 32
Mã câu hỏi: 317296

Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch FeCl3 aM và AlCl3 bM, thấy xuất hiện kết tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol NaOH cho vào như hình vẽ:

Giá trị của a và b lần lượt là

  • A. 0,10 và 0,30.       
  • B. 0,10 và 0,05.       
  • C. 0,20 và 0,02.       
  • D. 0,30 và 0,10. 
Câu 33
Mã câu hỏi: 317297

Cho các phát biểu sau:

     (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.

     (b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).

     (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.

     (d) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.

     (e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.

     (g) Thành phần chính của khi biogas là metan.

Số phát biểu đúng là   

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 4
  • D. 3
Câu 34
Mã câu hỏi: 317298

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

  • A. 27,3
  • B. 54,6
  • C. 23,4
  • D. 10,4
Câu 35
Mã câu hỏi: 317299

Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

- X tác dụng với Y tạo kết tủa;                                                                                - Y tác dụng với Z tạo kết tủa;

- X tác dụng với Z có khí thoát ra.

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:

  • A.          \(AlC{l_3},AgN{O_3},KHS{O_4}.\)
  • B. \(NaHC{O_3},Ba{(OH)_2},KHS{O_4}.\)
  • C. KHCO3, Ba(OH)2, K2SO4
  • D. NaHCO3, Ca(OH)2,HCl 
Câu 36
Mã câu hỏi: 317300

Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các anool và 18, 78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là 

  • A. 120
  • B. 240
  • C. 100
  • D. 190
Câu 37
Mã câu hỏi: 317301

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

     Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

     Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

     Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.
  • B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
  • C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
  • D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
Câu 38
Mã câu hỏi: 317302

XY là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; ZT là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời YZ là đồng phân của nhau (MX < MY< MT). Đốt cháy hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít oxi (ở đktc). Mặt khác 17,28 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E

  • A. 0,06
  • B. 0,05
  • C. 0,04
  • D. 0,03
Câu 39
Mã câu hỏi: 317303

Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần giá trị nào nhất?

  • A. 20,1%.
  • B. 19,1%.
  • C. 18,5%.
  • D. 18,1%.
Câu 40
Mã câu hỏi: 317304

Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit. Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần dung dịch chứa 0,76 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối glyxin và b mol muối alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 dư thu được m gam CO2. Giá trị của m là

  • A. 76,56.
  • B. 16,72.
  • C. 19,14
  • D. 38,28. 

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ