Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Phan Đăng Lưu

15/04/2022 - Lượt xem: 29
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 175340

Khi cho Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa H2SO4 loãng thu được sản phẩm gồm

  • A. Fe2(SO4)3 và H2.     
  • B. FeSO4 và H2.
  • C. Fe2(SO4)3 và SO2.          
  • D. Fe2(SO4)3, H2O và SO2.
Câu 2
Mã câu hỏi: 175341

Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thu được dung dịch A và một kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là

  • A. Cu.       
  • B. Ag.   
  • C. Fe.
  • D. Mg.
Câu 3
Mã câu hỏi: 175342

Nhúng thanh Ni lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, CuCl2, AgNO3, HCl và FeCl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 4
Mã câu hỏi: 175343

Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, thu được một khí X duy nhất. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?

  • A. X là khí oxi.    
  • B. X là khí clo.          
  • C. X là khí hiđro.  
  • D. Quá trình điện phân có sử dụng màng ngăn xốp.
Câu 5
Mã câu hỏi: 175344

Khi cho Na dư vào 3 cốc đựng mỗi dung dịch: Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì đều có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là

  • A. có kết tủa.     
  • B. có khí thoát ra.  
  • C. có kết tủa rồi tan.        
  • D. không hiện tượng.
Câu 6
Mã câu hỏi: 175345

Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây?

  • A. NaCl       
  • B. FeCl3.  
  • C. H2SO4.       
  • D. Cu(NO3)2.
Câu 7
Mã câu hỏi: 175346

Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?

  • A. glyxin, alanin, lysin.       
  • B. glyxin, valin, axit glutamic   
  • C. alanin, axit glutamic, valin.     
  • D. glyxin, lysin, axit glutamic.
Câu 8
Mã câu hỏi: 175347

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

  • A. 7
  • B. 6
  • C. 5
  • D. 4
Câu 9
Mã câu hỏi: 175348

Cho các polime sau: sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat (6), nilon-6,6 (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là?

  • A. (1), (2) (3), (5) (6).    
  • B. (5), (6), (7).  
  • C. (1), (2), (5), (7).      
  • D. (l),(3),(5),(6).
Câu 10
Mã câu hỏi: 175349

Cho các chất: Ba; K2O; Ba(OH)2; NaHCO3; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO4 vừa tạo ra chất khí và chất kết tủa là

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 2
Câu 11
Mã câu hỏi: 175350

Cho lần lượt các chất sau: Fe dư, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Số chất tham gia phản ứng với HNO3 đặc, nóng tạo Fe3+

  • A. 7
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 5
Câu 12
Mã câu hỏi: 175351

Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được

  • A. 6,0 gam.  
  • B. 5,9 gam.  
  • C. 6,5 gam.    
  • D. 7,0 gam.
Câu 13
Mã câu hỏi: 175352

Đốt môi sắt chứa kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí CO2 (như hình vẽ). Thấy kim loại M tiếp tục cháy trong bình khí đựng CO2. Kim loại M

  • A. Cu.       
  • B. Ag. 
  • C. Fe.    
  • D. Mg.
Câu 14
Mã câu hỏi: 175353

Tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) từ axit cacboxylic và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit tương ứng cần dùng là

  • A. 160,00 kg.    
  • B. 430,00 kg.   
  • C. 103,20 kg. 
  • D. 113,52 kg.
Câu 15
Mã câu hỏi: 175354

Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối là natri oleat, natri panmitat có tỉ lệ mol 1:2. Hãy cho biết chất X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 2
Câu 16
Mã câu hỏi: 175355

Cho các chất sau: axetilen, metanal, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, metyl acrylat, vinyl axetat, triolein, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước brom là

  • A. 9
  • B. 7
  • C. 6
  • D. 8
Câu 17
Mã câu hỏi: 175356

Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, ancol etylic, phenyl benzoat, tơ nilon-6, ancol benzylic, alanin, Gly-Gly-Val, m-crezol, phenol, anilin, triolein, đivinyl oxalat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 8
  • D. 9
Câu 18
Mã câu hỏi: 175357

Hiđrocacbon mạch hở X (26 < Mx < 58). Trộn m gam X với 0,52 gam stiren thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng Y trên làm mất màu tối đa a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

  • A. 4,8. 
  • B. 16,0.  
  • C. 56,0.  
  • D. 8,0.
Câu 19
Mã câu hỏi: 175358

Amino axit X có công thức H2N-R(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào V lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm: NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

  • A. 10,526%.  
  • B. 10,867%.     
  • C. 11,966%.        
  • D. 9,524%.
Câu 20
Mã câu hỏi: 175359

Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc). Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dung dịch sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl2. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

  • A. 229,95.   
  • B. 153,30. 
  • C. 237,25.     
  • D. 232,25.
Câu 21
Mã câu hỏi: 175360

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam. Giá trị của m là

  • A. 2,95.  
  • B. 2,54.    
  • C. 1,30.  
  • D. 2,66.
Câu 22
Mã câu hỏi: 175361

Đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp X gồm các amin no, hở thu được 17,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m?

  • A. 37,550 gam.    
  • B. 28,425 gam. 
  • C. 18,775 gam.  
  • D. 39,375 gam.
Câu 23
Mã câu hỏi: 175362

X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 nồng độ y mol/l và NaHCO3 nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng

  • A. 8 : 5.   
  • B. 6 : 5. 
  • C. 4 : 3.  
  • D. 3 : 2.
Câu 24
Mã câu hỏi: 175363

Trong các thí nghiệm sau:

1. Cho SiO2 tác dụng với axit HF.

2. Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.

3. Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

4. Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

5. Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

6. Cho khí O3 tác dụng với Ag.

7. Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng

8. Điện phân dung dịch Cu(NO3)2

9. Cho Na vào dung dịch FeCl3

10. Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

  • A. 8
  • B. 9
  • C. 6
  • D. 7
Câu 25
Mã câu hỏi: 175364

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là bao nhiêu mol?

  • A. 0,45.   
  • B. 0,30. 
  • C. 0,35. 
  • D. 0,15.
Câu 26
Mã câu hỏi: 175365

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), biết X là hợp chất hữu cơ đa chức. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5, X và Y đều tạo khí làm xanh quỳ tím ẩm, 2 chất khí hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • A. 5,92.     
  • B. 4,68.    
  • C. 2,26.    
  • D. 3,46.
Câu 27
Mã câu hỏi: 175366

Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3Ocần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 vào  vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:

  • A. 400 và 114,80.   
  • B. 350 và 138,25.   
  • C. 400 và 104,83.   
  • D. 350 và 100,45.
Câu 28
Mã câu hỏi: 175367

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A. 78,8      
  • B. 39,4   
  • C. 98,5    
  • D. 59,1
Câu 29
Mã câu hỏi: 175368

Cho các nhận định sau:

1. Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.

2. Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.

3. Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.

4. Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc \(\alpha \)-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.

5. Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.

6. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.

Số nhận định đúng là

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 3
Câu 30
Mã câu hỏi: 175369

Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là

  • A. 32,0 gam.     
  • B. 3,2 gam.  
  • C. 8,0 gam.    
  • D. 16,0 gam.
Câu 31
Mã câu hỏi: 175370

Cho các phát biểu sau

(a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.

(b) Tơ poliami kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

(c) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).

(d) Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.

(e) Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu.

(f) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.

(g) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.

Số phát biểu đúng là

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6
Câu 32
Mã câu hỏi: 175371

Cho các phát biểu sau

(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.

(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.

(c) Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.

(d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.

(e) Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol 2:2 tương ứng) tan hết trong nước dư.

(f) Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu.

(g) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.

Số phát biểu đúng là

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6
Câu 33
Mã câu hỏi: 175372

Cho các phát biểu sau

(a) Dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.

(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.

(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.

(d) Đốt Fe trong khí clo dư thu được FeCl3.

(e) Hỗn hợp Cu, Zn, Fe tan hết trong dung dịch HCl dư.

(f) Hỗn hợp Na và Al(OH)3 (tỉ lệ mol 1: 2 tương ứng) tan hết trong nước dư.

(g) Đun nóng dung dịch Ba (HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.

Số phát biểu đúng là

  • A. 2
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 6
Câu 34
Mã câu hỏi: 175373

Cho các phát biểu sau

(a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.

(b) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1: 3) tan hết trong nước dư.

(c) Dung dịch axit glutamic không làm đổi màu quỳ tím.

(d) Metylamin là chất khí tan nhiều trong nước.

(e) Protein đơn giản chứa các gốc a-amino axit.

(f) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.

(g) Phân tử Gly-Ala-Val-Gly có 4 nguyên tử nitơ.

Số phát biểu đúng là

  • A. 2
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 6
Câu 35
Mã câu hỏi: 175374

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là

  • A. 4,68 gam.    
  • B. 8,10 gam.   
  • C. 9,72 gam.  
  • D. 8,64 gam.
Câu 36
Mã câu hỏi: 175375

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là

  • A. 35,37%.     
  • B. 58,92%.    
  • C. 46,94%.     
  • D. 50,92%.
Câu 37
Mã câu hỏi: 175376

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình kín đựng Na, sau phân ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời sinh ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau dây?

  • A. 41,3%. 
  • B. 43,5%    
  • C. 48,0%    
  • D. 46,3%.
Câu 38
Mã câu hỏi: 175377

Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5 A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là

  • A. 29,4 gam. 
  • B. 25,2 gam.    
  • C. 16,8 gam.  
  • D. 19,6 gam.
Câu 39
Mã câu hỏi: 175378

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỉ khối so với H2 là 14,6 và dd Z chỉ chứa các muối trung hòa (Z không chứa Fe3+) với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:

a. Giá trị của m là 82,285 gam.

b. Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol

c. Phần trăm khối lượng FeCO3 trong X là 18,638%.

d. Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.

e. Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.

Tổng số nhận định đúng là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 40
Mã câu hỏi: 175379

Tiến hành thí nghiệm với lòng trắng trứng

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%).

Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồng cho đến sôi trong khoảng 1 phút.

Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Hiện tượng quan sát được là lòng trắng trứng đục dần sau đó đông tụ lại thành từng mảng bám vào thành ống nghiệm.
  • B. Hiện tượng quan sát được là lòng trắng trứng giảm dần độ nhớt đến loãng như nước.
  • C. Hiện tượng quan sát được là lòng trắng trứng chuyển dần sang màu vàng cam.
  • D. Hiện tượng quan sát được là lòng trắng trứng bị phân hủy dần và thăng hoa.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ