Trong trường hợp gặp phép nhân 2 . 2 . 2 . 2 . 2 thì có thể viết gọn lại không và cách viết như thế nào? Ở Bài 7 Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Nhân hai lũy thừa cùng cơ số chúng ta có thể tìm hiểu rõ hơn về trường hợp đó cũng như biết cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số thực hiện như thế nào.
Người ta viết gọn 2 . 2 . 2 . 2 thành 24 ; a . a . a thành a3
Ta gọi 24 , a3 là một lũy thừa
24 đọc là 2 mũ 4
a3 đọc là a mũ 3
a gọi là cơ số
n gọi là số mũ
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
VD:
7 . 7 . 7 . 7 = 74 ( đọc là 7 mũ 4)
b . b . b = b3 (đọc là b mũ 3)
Tổng quát : am . an = am + n
VD : 23 . 22 = 23 + 2 = 25
a4 . a3 = a4 + 3 = a7
Bài 1: Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa: x5 . x4.
Hướng dẫn:
x5 . x4 = x5 + 4 = x9.
Bài 2: Viết gọn tích sau bằng cách dùng lũy thừa: 4 . 4 . 4 . 5 . 5 . 2.
Hướng dẫn:
4 . 4 . 4 . 5 . 5 . 2 = 43 . 52 . 2
Bài 3: Tính giá trị của lũy thừa 27.
Hướng dẫn:
27 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 128.
Qua bài giảng Lũy thừa với số mũ tự nhiên và Nhân hai lũy thừa cùng cơ số này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chương I Bài 7để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Điền từ thích hợp vào dấu " .... ' : Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và ..... các số mũ.
16 là lũy thừa của số tự nhiên nào, và có số mũ bằng bao nhiêu?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chương I Bài 7 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 56 trang 27 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 57 trang 28 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 58 trang 28 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 59 trang 28 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 60 trang 28 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 61 trang 28 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 62 trang 28 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 63 trang 28 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 64 trang 29 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 65 trang 29 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 66 trang 29 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 86 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 87 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 88 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 89 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 90 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 91 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 92 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 93 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 94 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 95 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 7.1 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 7.2 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 7.3 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Điền từ thích hợp vào dấu " .... ' : Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và ..... các số mũ.
16 là lũy thừa của số tự nhiên nào, và có số mũ bằng bao nhiêu?
Thực hiện phép tính : 33 . 42
Lũy thừa của 34 sẽ bằng?
Lập phương của 7 được viết là :
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:
a) 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5; b) 6 . 6 . 6 . 3 . 2;
c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3; d) 100 . 10 . 10 . 10.
Tính giá trị các lũy thừa sau:
a)23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 210; b) 32, 33, 34, 35;
c) 42, 43, 44; d) 52, 53, 54; e) 62, 63, 64
a) Lập bảng bình phương của các số tự nhiên từ 0 đến 20.
b) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 64; 169; 196.
a) Lập bảng lập phương của các số tự nhiên từ 0 đến 10.
b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 27; 125; 216.
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa.
a) 33 . 34 ; b) 52 . 57; c) 75 . 7.
Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa):
8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100 ?
a) Tính: 102 ; 103; 104; 105; 106
b) Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10:
1000; 1 000 000; 1 tỉ; 1 00...0 (12 chữ số 0)
Điền dấu "x" vào ô thích hợp:
Câu | Đúng | Sai |
a) 23 . 22 = 26 | ||
b) 23 . 22 = 25 | ||
c) 54 . 5 = 54 |
Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) 23 . 22 . 24; b) 102 . 103 . 105;
c) x . x5; d) a3 . a2 . a5
Bằng cách tính, em hãy cho biết số nào lớn hơn trong hai số sau ?
a) 23 và 32
b) 24 và 42
c) 25 và 52
d) 210 và 100.
Ta biết 112 = 121; 1112 = 12321.
Hãy dự đoán: 11112 bằng bao nhiêu? Kiểm tra lại dự đoán đó.
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa
a) 7.7.7.7
b) 3.5.15.15
c) 2.2.5.5.2
d) 1000.10.10
Viết kết quả của phép tính dưới dạng một luỹ thừa
a) 53.56
b) 34.3
Trong các số sau, số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn: 1; 8; 10; 16; 40; 125.
Viết mỗi số sau dưới dạng luỹ thừa của 10: 10 000; 1 000 000 000
Viết kết quả của phép tính dưới dạng luỹ thừa:
a) a3.a5
b) x7.x.x4
c) 35.45
d) 85.23
Dùng luỹ thừa để viết các số sau:
a) Khối lượng Trái đất bằng 600...00 tấn (21 chữ số 0)
b) Khối lượng khí quyển Trái đất bằng 500...00 tấn ( 15 chữ số 0)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
4n = 256 3n + 4n = 25
2n + 2n + 1 = 24 6n + 8n = 100
2n + 2 + 2n = 20 4n + 1 + 4n = 80
25 < 4n < 250 ( 2n - 1)3 =1
3n + 1 = 81 ( n - 1 )3 = n - 1
Câu trả lời của bạn
4^n=256=4^4
vayn =4
Thay n vào tìm n nào thỏa thì đó là giá trị n cần tìm.
Câu 1: Cho C = 4 + 22 + 23 + ... + 220
Tìm n \(\epsilon\) N biết A = 211n - 1
Câu 2: Cho D = 2100
a. Chứng minh : D > 1030
b. Trong cách viết ở hệ thập phân D có bao nhiêu chữ số
Câu trả lời của bạn
ả một đêm trăng đẹp
Một năm có bốn mùa, mùa nào cũng có những đêm trăng đẹp. Thế nhưng em vẫn thích nhất là đêm trăng rằm vào mùa hạ.
Ông mặt trời đỏ ối như một quả cầu lửa khổng lồ đã từ từ khuất hẳn phía xa. Trong xóm, mọi nhà đã lên đèn từ lúc nào. Bầu trời trong vắt, đen thẫm lại như khoác tấm áo nhung đen trên có đính những ngôi sao lấp lánh Sau luỹ tre làng, mặt trăng tròn vành vạnh nhô lên, toả ánh sáng vàng dịu lên những ngọn tre. Hàng trăm ngôi sao sáng long lanh, lúc ẩn lúc hiện tạo cho bầu trời một vẻ đẹp huyền ảo. Một lúc sau, trăng đã gối đầu lên rặng cây phía xa để rồi sau đó lấp ló trên ngọn tre già. Lúc này trăng đã lên cao, toả ánh sáng êm dịu len lỏi vào khắp các đường làng, ngõ xóm. Ánh trăng phết nhẹ lên các mái nhà, chiếu những tia sáng li ti qua các kẽ lá, soi xuống mặt đường như muôn vàn hạt ngọc nhỏ. Em và các bạn rủ nhau ra sông hóng mát, ngắm trăng. Chúng em đi đến đâu, trăng đi theo đến đó như muốn cùng đi chơi với chúng em. Ngoài bờ sông, gió lồng lộng thổi vào mát rượi. Dòng sông ven làng được ánh trăng soi sáng gợn sóng lăn tăn, mặt sông óng ánh lung linh như dát vàng.
Mọi người trong xóm em đều tụ tập ở sân nhà để ngắm trăng. Trẻ em nô đùa chạy nhảy cười nói vui vẻ. Những chú chó cũng ra sân hóng mát, thỉnh thoảng lại ngó ra đường, cất tiếng sủa vu vơ. Ngoài đồng quang cảnh thật vắng lặng. Nước chảy róc rách trong các rãnh, mương nước. Hàng trăm anh đom đóm với những chiếc đèn lồng bé xíu toả ánh sáng nhấp nháy thật đẹp. Đó đây có tiếng côn trùng kêu ra rả. Cỏ cây thì thầm trò chuyện với nhau. Trời càng về khuya, quang cảnh càng yên ắng, tĩnh mịch hơn. Vạn vật say sưa chìm vào trong giấc ngủ êm đềm. Ánh trăng dìu dịu cùng hơi sương như đang ru ngủ muôn loài. Chỉ còn côn trùng vẫn cất tiếng ra rả cho khúc nhạc muôn thuở về đêm. Cảnh đêm trăng rằm mùa hạ thật đẹp.
Giữa đồng quê, ngắm cảnh một đêm trăng đẹp như vậy, em cảm thấy yêu thiên nhiên, cảnh vật quê quê hương hơn. Em sẽ cố gắng học giỏi để sau này lớn lên xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
30
Em tìm hiểu khóa VClass trên http://hoc247.vn/toan-nang-cao-thcs.html
Chuyên dạy mấy dạng toán này đó, anh có đứa em đang theo học, thấy cũng hay.
Câu 1: Cho C = 4 + 22 + 23 + ... + 220
Tìm n \(\epsilon\) N biết A = 211n - 1
Ý trên với ý dưới không có liên quan với nhau hả em?
Câu 2:
a.
\(\begin{array}{l}{2^{100}} = {({2^{10}})^{10}} = {1024^{10}} > {1000^{10}} = {10^{30}}.\\{2^{100}} = {2^{31}}{.2^6}{.2^{63}} = {2^{31}}{.64.512^7} < {2^{31}}{.125.625^7}\\ = {2^{31}}{.5^3}.{({5^4})^7} = {2^{31}}{.5^{31}} = {10^{31}}\end{array}\)
Vậy \({10^{30}} < {2^{100}} < {10^{31}}.\)
b. Từ câu A suy ra D có 31 chữ số.
Câu 1: Tìm các chữ số tự nhiên x, y:
5n+1 + 5n = 750
Câu 2: Tính:
a, A = ( 313 + 9 . 37 ) : ( 311 + 37 ) ;
b, B = ( 517 + 53 ) : ( 516 + 25 ) ;
c, C = ( 313 . 99 - 15 . 314 ) : ( 317 : 32 ) ;
d, D = ( 210 . 13 + 210 . 65 ) : ( 28 . 3 . 13 );
e, E = 525 : 523 + 32 . 23 - 25.
Câu trả lời của bạn
A
Vâng ạ!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Em mới lên lớp 6 hả?
Giúp tui zới đi mà
Chỉ mình với các bạn ơi!
Tìm số tự nhiên n sao cho n + 3 chia hết cho n - 1.
Câu trả lời của bạn
tớ cũng nghĩ thế
Điều kiện: n - 1 \(\in\) N, n - 1 \(\ne \) 0 và n > 1.
Ta có : n + 3 = n - 1 + 4
Để n + 3 chia hết cho n - 1 thì 4 phải chia hết cho n - 1.
Điều này chỉ xảy ra khi n - 1 = 1, hoặc n - 1 = 2 hoặc n - 1 = 4
Kết luận: Với n = 2, n = 3, n = 5 thì (n + 3) : (n - 1).
Tìm số tự nhiên n sao cho 2n + 7 chia hết cho n + 1.
Đáp số: n = 0, n = 4.
giải hộ e bài này vs
Chỉ rõ rằng:
a) Trong hai số tự nhiên liền tiếp có một số chia hết cho 2, một số không chia hết cho 2.
b) Tích của hai số chẵn liên tiếp chia hết cho 8.
Câu trả lời của bạn
a) hai số liên tiếp là chẵn và lẻ=> lẻ k chia hết 2 và chẵn chia hết 2
b) Hai số chẵn thì luôn chia hết 2, hai số chẵn liên tiếp thì kiểu gì cũng có sô chia hết 4. Nên chia hết cho 8 nhé!
Bạn nhìn dãy số là biết 0;2;4;6;8;10;12;14;16;18;...
Hai số tự nhiên liên tiếp là a và a + 1.
Nếu a chia hết cho 2 thì a = 2k, ke N; a+1 = 2k + 1/2
Nếu a không chia hết cho 2 thì a = 2k + 1,a + 1 = 2k + 1 + 1 = 2(k + 1) : 2
Nếu số chần nhỏ là a = 2k, k \(\in\) N
thì số chẵn liền sau là a + 2 = 2k + 2 = 2(k +1). Tích của hai số chẩn liên tiếp là:
T = a(a + 2) = 2k(2k + 2) = 2k.2(k + 1) = 4k(k + 1)
vì k và k + 1 là hai số tự nhiên liên tiếp nên có một số chia hết cho 2. Do đó:
T = a(a + 2) = 4.2m = 8m với m \(\in\) N. Vậy T \( \vdots \) 8.
Chỉ rõ rằng:
a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3.
b) Tổng của năm số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 5.
c) Tổng của bốn sô tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4.
Câu trả lời của bạn
a) Số nhỏ nhất là a, số liền sau là a + 1 và số liền sau a + 1 là a + 2.
Tổng cũa ba số tự nhiên liên tiếp là:
T = a + (a + 1) + (a + 2) = 3a + 3 = 3(a + 1) chia hết cho 3.
b) Năm số tự nhiên liên tiếp là a, a + 1, a + 2, a + 3, a + 4.
Tổng của năm số tự nhiên liên tiếp là:
T = a + (a + 1) + (a + 2) + (a + 3) + (a + 4)
= 5a + 1 + 2 + 3 + 4 = 5a+10 chia hết cho 5 (vì 5a \(\vdots \) 5, 10 \(\vdots \) 5)
c) a + (a + 1) + (a + 2) + (a + 3) = 4a + 7 / 4 (vì 4a : 4, 7 / 4).
mn giúp e vs
Tìm chữ số tận cùng (trong cách ghi thập phân) của bình phương của số a trong mỗi trường hợp sau:
a) a có số tận cùng là 1. Ví dụ 41.
b) a có số tận cùng là 5. Ví dụ 135.
c) a có số tận cùng là 6. Ví dụ 26.
d) a có số tận cùng là 9. Ví dụ 319.
Câu trả lời của bạn
a) Nhận xét rằng một số a có chữ số tận cùng là k (k là một chữ số nào đó trong các chữ số 0, 1, 2, ..., 8, 9) thì a = 10b + k với b là một số tự nhiên nào đó.
Ví dụ : 135 = 10 x 13 + 5; 41 = 10 x 4 + 1
Nếu a có chữ số tận cùng là 1 thì
a2 = (10b +1)2 = (10b + 1) x (10b + 1)
= 10b.(10b + 1) + 10b + 1
= 10 [b(10b + 1) + b] + 1 = 10b’ + 1
trong đó b' = b.(10b + 1) + b là một số tự nhiên.
Điều đó có nghĩa là nếu a có chữ sô tận cùng là 1 thì a2 cũng có chừ số tận cùng là 1.
b) Lập luận như câu a): a có chừ số tận cùng là 5 thì a2 cũng có chữ số tận cùng là 5.
c) Chữ số tận cùng của a2 là 6.
d) Chữ số tận cùng của a2 là 1.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *