Ở các bài trước các em đã được tìm hiểu về khái niệm tập hợp. Bài học này sẽ tiếp tục giới thiệu đến các em về khái niệm tập hợp con, số phần tử của một tập hợp và phương pháp giải một số dạng toán liên quan.
Cho các tập hợp sau:
\(\begin{array}{l} A = \left\{ 5 \right\}\\ B = \left\{ {x;y} \right\}\\ C = \left\{ {1;2;3;...;100} \right\}\\ N = \left\{ {0;1;2;...} \right\} \end{array}\)
Ta nói rằng tập hợp A có một phần tử, tập hợp B có hai phần tử, tập hợp C có 100 phần tử, tập hợp N có vô số phần tử.
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng
Tập hợp rỗng được kí hiệu là \(\emptyset \)
Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
\(\begin{array}{l} E = \left\{ {x,y} \right\},\\ F = \left\{ {x,y,c,d} \right\} \end{array}\)
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Ta kí hiệu \(A \subset B\) hay \(B \supset A\)
Đọc là A là tập hợp con của tập hợp B, hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A.
Nếu \(A \subset B\) và \(B \subset A\) thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu là \(A = B\)
Bài 1: Hãy tìm các tập con của tập A trong các trường hợp sau:
a) A chỉ có một phần tử \(A = \left\{ a \right\}\)
b) A có hai phần tử \(A = \left\{ {a;b} \right\}\)
c) A có 3 phần tử \(A = \left\{ {a,b,c} \right\}\)
d) Tổng quát: Nếu A có n phần tử thì có bao nhiêu tập con?
Hướng dẫn giải:
a) Tập \(A = \left\{ a \right\}\) có hai tập con là \(\left\{ a \right\},\emptyset \)
b) Tập \(A = \left\{ {a;b} \right\}\) có bốn tập con là \(\left\{ a \right\},\left\{ b \right\},\left\{ {a,b} \right\}\emptyset \)
c) Tập \(A = \left\{ {a,b,c} \right\}\) có 8 tập con là \(\left\{ a \right\},\left\{ b \right\},\left\{ c \right\},\left\{ {a,b} \right\},\left\{ {a,c} \right\},\left\{ {b,c} \right\},A,\emptyset \)
d) Nếu A có n phần tử, thì có 2x2x2x...x2 (n lần) tập con
Bài 2: Cho A là tập hợp số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 8. Hãy viết tập hợp theo 2 cách (liệt kê và nêu tính chất đặc trưng)
* Cách 1: Viết A bằng cách liệt kê phần tử: \(A = \left\{ {4;5;6;7} \right\}\)
* Cách 2: Viết A bằng cách nêu tính chất đặc trưng \(A = \left\{ {n \in N|3 < n < 8} \right\}\)
Qua bài giảng Số phần tử của một tập hợp và tập hợp con này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 4để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Cho tập hợp \(A = \left\{ {0;2;4;6} \right\}\), hỏi A có bao nhiêu phần tử:
Tập hợp \(B = \left\{ {6;7;8;...;56} \right\}\) có bao nhiêu phần tử?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 4 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 16 trang 13 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 17 trang 13 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 18 trang 13 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 19 trang 13 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 20 trang 13 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 21 trang 14 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 22 trang 14 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 23 trang 14 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 24 trang 14 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 25 trang 14 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 29 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 30 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 31 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 31 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 32 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 33 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 34 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 35 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 36 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 37 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 38 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 39 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 40 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 41 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 42 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 4.1 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 4.2 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Cho tập hợp \(A = \left\{ {0;2;4;6} \right\}\), hỏi A có bao nhiêu phần tử:
Tập hợp \(B = \left\{ {6;7;8;...;56} \right\}\) có bao nhiêu phần tử?
Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;3;4;5;8} \right\}\),tập hợp con của A là:
Tìm số tự nhiên x sao cho x + 6 = 4
Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {0;2;4} \right\},B = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\). Phát biểu nào sau đây sai:
Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12
b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7.
c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0.
d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0 = 3.
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.
Cho A = {0}. Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không?
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Cho tập hợp A = {15; 24}. Điền kí hiệu \(\in\), \(\subset\) hoặc = vào ô trống cho đúng.
a) 15 A; b) {15} A; c) {15; 24} A.
Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử)
Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. Hãy tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10; 11; 12;....; 99}
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10.
b) Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.
c) Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18.
d) Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31.
Tập hợp C = {8; 10; 12;...;30} có (30 - 8): 2 + 1 = 12(phần tử)
Tổng quát:
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b - a) : 2 +1 phần tử.
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n - m) : 2 +1 phần tử.
Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:
D = {21; 23; 25;... ; 99}
E = {32; 34; 36; ...; 96}
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,
B là tập hợp các số chẵn,
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu \(\subset\) để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
Cho bảng sau (theo Niên giám năm 1999):
Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất, viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 5 =13
b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 8 = 8
c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x.0 = 0
d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x.0 = 7
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a) Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50
b) Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.
Cho A = {0}. Có thể nói rằng A = ∅ được không?
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Cho tập hợp A = {8;10}. Điền kí hiệu ⊂ ∈ hoặc = vào ô trống:
\(\begin{array}{l}
a)8...A\\
b)\{ 10\} ...A\\
c)\{ 8;10\} ...A
\end{array}\)
Tính số phần tử của các tập hợp:
a) A = {40; 41; 42...; 99; 100}
b) B = {10; 12; 14..; 96; 98}
c) C ={35; 37;...; 103; 105}
Cho hai tập hợp A = {a; b; c; d} và B = {a; b}
a) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập A và B
b) Dùng hình vẽ minh hoạ hai tập A và B
Cho tập hợp A = {1; 2; 3}. Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai?
1 ∈ A
{1}∈ A
3 ⊂ A
{2,3} ⊂ A
Cho ví dụ hai tập hợp A và B mà A ⊂ B và B ⊂ A
Cho tập hợp M = {a; b; c}. Viết các tập hợp con của tập M sao cho mỗi tập hợp con đó phải có hai phần tử.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tính giá trị biểu thức :
A= \(2^3\) . 3 + \(2^3\) . 7 - \(^{5^2}\)
Câu trả lời của bạn
=10.23 - 52
=2.5.8-5.5
=5(16-5)=5.11=55
55
\( 2^3 . 3 + 2^3 . 7 - 5^2 \\ = 2^3(3 + 7) - 5^2 \\ 8 . 10 - 25 \\ = 80 - 25 \\ = 55 \)
a,12.(-16)+12(-14)+(-30).8
Câu trả lời của bạn
12.(-16)+12(-14)+(-30).8
=12.(-16-14)+(-30).8
=12.(-30)+(-30).8
=(-30).(12+8)=-30.20=-600
-600
a, 12 . (-16) + 12 (-14) + (-30) . 8
= 12 . [ ( -16 ) + ( -14 ) ] + ( -30 ) . 8
= 12 . ( -30 ) + ( -30 ) . 8
= ( 12 + 8 ) . ( -30 )
= 20 . ( -30 )
= -600
Một số có hàng đơn vị là 2 nếu bỏ chữ số ấy thì được số mới giảm đi 31061 so với số ban đầu . Tìm số ban đầu .
Các anh giải kĩ càng cho em với
Câu trả lời của bạn
34512
ta có:kết quả là một số có 5 chữ số.Do đó số bị trừ sẽ có 6 chữ số.
Giả sử số đó là;abcde2.từ đó ta sẽ có phép tính ;abcde2-abcde=31061
=>abcde2-abcde=31061
31061-abcde2=abcde
abcde=34512
mink chỉ làm được thế thôi còn giải thích kĩ càng thì mink chịu
34.(-84)+17.(-32)
Câu trả lời của bạn
34.(-84)+17.(-32)
=17.2.(-84)-17.16.2
=17.2(-84-16)
=-34.100=-3400
-3400
34.(-84)+17.(-32)=17.2.(-84)+17.(-32)
=17.(-84.2)+17.(-32)
=17.(-168)+17.(-32)
=17.[(-168)+(-32)]=17.(-200)=-3400
Tìm nghiệm đa thức sau:
2x^2 - 5x + 3
Câu trả lời của bạn
có 2 nghiệm x=1 hoac v=3/2
x=1 hoặc x = 3/2
có 2 nghiệm
vì đa thức có dạng a+b+c=0 nên có 2 nghiệm x1=1 và x2=3/2
cho tập hợp M={1;2;3;...;999}
a)viết tập hợp là tập con của M sao cho các phần tử có 3 chữ số và chữ số hàng đơn vị bằng 9
Câu trả lời của bạn
gọi a, b là 2 số tự nhiên từ 1 đến 9,
tập hợp các số có 3 chữ số với hàng đơn vị là chính là:
ab9, với a, b {1,2,...9}
N = { 109; 119; 129; 139; ...; 999}
viết tập hợp E các số tự nhiên có 3 chữ số gồm 3 chữ số a,b,c khác 0
Câu trả lời của bạn
123;456;789
\(E=\left\{123;456;789\right\}\)
1. Cho A={13,17,21,......,173}
B={21,28,35,.......,231}
C={5,10,15,20,.....,515}
a)Tính tổng các tập hợp
b)Xác định số hạng thứ 27
2. Cho các dãy số
M=11,14,17,.......
N=8,12,16,20,......
Tính tổng của 50 hạng đầu của M và N.
Câu trả lời của bạn
3813
Bài1:
A=13+17+21+...+173
Số lượng số hạng tổng A là
(173-13):4+1=41(số)
=>Tổng A=\(\dfrac{\left(173+13\right).41}{2}=3813\)
B=21+28+35+...+231
Tương tự ta đc B=3906
C=5+10+15+...+515
Tương tự ta đc C=26780
Ta có:A+B+C=3813+3906+26780=...
b)Số hạng thứ 27 của tổng A=
(27-1).4+13=117
B:C tương tự
16. Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12
b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7
c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0
d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0 = 3
HELP ME !
Câu trả lời của bạn
a. 1
a, \(x-8=12\) khi \(x=12+8=20\)
\(\Leftrightarrow A=\left\{20\right\}\)
\(\Leftrightarrow A\) có 1 phần tử
b, \(x+7=7\) khi \(x=7-7=0\)
\(\Leftrightarrow B=\left\{0\right\}\)
\(\Leftrightarrow B\) có 1 phần tử
c, Với mọi số tự nhiên \(x\) ta đều có \(x.0=0\Leftrightarrow x\in N\)
\(\Leftrightarrow C=\left\{0;1;2;........\right\}\)
\(\Leftrightarrow\) C có vô số phần tử
d, Với mọi số tự nhiên x ta đều có \(x.0=0\) nên ko tìm dc giá trị của x thỏa mãn \(x.0=3\)
\(\Leftrightarrow D\in\varnothing\)
\(\Leftrightarrow D\) ko có phần tử nào
2x + 5 . 110 = 32
4.( 3x - 13 ) = 64 : 23
Câu trả lời của bạn
5
\(2x+5.11^0=3^2\)
\(\Rightarrow2x+5.1=9\)
\(\Rightarrow2x+5=9\)
\(\Rightarrow2x=9-5\)
\(\Rightarrow2x=4\)
\(\Rightarrow x=4:2\)
\(\Rightarrow x=2\)
Vậy \(x=2\)
b) \(4\left(3x-13\right)=64:2^3\)
\(\Rightarrow4\left(3x-13\right)=64:8\)
\(\Rightarrow4\left(3x-13\right)=8\)
\(\Rightarrow3x-13=8:4\)
\(\Rightarrow3x-13=2\)
\(\Rightarrow3x=2+13\)
\(\Rightarrow3x=15\)
\(\Rightarrow x=15:3\)
\(\Rightarrow x=5\)
Vậy \(x=5\)
Cho A = {\(x \in \mathbb N \) | 11 ≤ x ≤ 91}
Số phần tử của A là : . . . . . .
Câu trả lời của bạn
Quy luật (91-11):1 + 1 =81 nhé
91-11=80
81
Số phần tử của A là :
(91-11):1+1=81 ( số hạng)
Bạn tin mình đi. Mình đã được cô mình dạy đó
Tìm tất cả các số tự nhiên a và b sao cho a . b = 246 và a < b
Câu trả lời của bạn
a,b là ước của 246 bao gồm các số{ 1,2,3,6,41,82, 123,246}
thế các giá trị ta có các kết quả như sau:
a=1; b=246
a=2; b=123
a=3; b=83
a=6; b=41
123.2
40 nha bạn
Có 246 = 1.246 = 2.123 = 3.82 = 6.41
Suy ra:
a = 1 <=> b = 246
a = 2 <=> b = 123
a = 3 <=> b = 82
a = 6 <=> b = 41
Tập hợp con là gì ?
Câu trả lời của bạn
Tập hơn con là thuộc cùng 1 phần nhỏ tập hợp khác mà lớn hơn
A là một tập con (hay tập hợp con) của tập hợp B nếu A "được chứa" trong B
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B ta nói tập hợp A là con của tập hợp B kí hiệu: A thuộc B
Khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con tập hợp của B
Tập hợp con là một phần nhỏ của tập hợp
Mọi phần tử của tập hợp này (A) đều là phần tử của tập hợp kia(B) thì tập hợp này là con của tập hợp kia (A B)
Nếu A và B là các tập hợp và mọi phần tử của A cũng là phần tử của B, thì:
) A là tập con của B (hay A chứa trong B), ký hiệu {\displaystyle A\subseteq B},
hay tương đương
'(B là tập chứa của A (hay B chứa A), ký hiệu {\displaystyle B\supseteq A.}
Nếu A là tập con của B, nhưng có ít nhất 10 phần tử của B không là phần tử của A thì A được gọi là tập hợp con thực sự của B, ký hiệu {\displaystyle A\subsetneq B.}
hay tương đương
Tập hợp con là tập hợp đuợc bao hàm bởi 1 tập hợp khác
Mình nói theo cách hiểu của mình nhá
tập hợp con ở trong sgk lớp 6 đó bạn
Trong toán học , tập hợp con có nghĩa là : cho hai tập hợp A và B. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Quy tắc của chia hai lũy thừa
Câu trả lời của bạn
Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ hai số mũ,ta có công thức:
am - an= am-n (m>n)
Trong sgk đó , giữ nguyên cơ số , trừ đi số mũ
giữ nguyên cơ số, trừ số mũ
a^m : a^n = a^m-n
Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ hai số mũ
am - an= am-n (m>n)
này bạn, tự hỏi tự trả lời như vậy là chơi không đẹp đâu nha
ở trong sgk lớp 6 đó bạn
an : am = am - n
Giữ nguyên cơ số trừ số mũ
muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và trừ hai số mũ
Chjo ví dụ hai tập hợp A và B mà A là tập hợp con của B và B là tập hợp con của A
Câu trả lời của bạn
VD: A={N}
B ={Z}
=> A là tập con của B
VD1 : A là tập hợp con của B
\(A=\left\{a,c,x,y\right\}\)
\(B=\left\{a,b,c,x,y,z\right\}\)
=> \(A\subseteq B\)
VD2: B là tập con của A
\(A=\left\{1;2;3;4;5\right\}\)
\(B=\left\{1;4;5\right\}\)
=> \(A\supseteq B\)
Một lớp có 53 học sinh trong đó có 40 học sinh giỏi Toán và 30 học sinh giỏi Văn.
A. Có nhiều nhất bao nhiêu học sinh giỏi cả hai môn?
B. Có ít nhất bao nhiêu học sinh giỏi cả hai môn?
C. Nếu có 3 học sinh không giỏi cả Văn cả Toán thì có nhiều nhất bao nhiêu học sinh giỏi cả Văn và Toán?
Câu trả lời của bạn
Một lớp có 53 học sinh trong đó có 40 học sinh giỏi Toán và 30 học sinh giỏi Văn.
A. Có nhiều nhất bao nhiêu học sinh giỏi cả hai môn?
-> 30hs
B. Có ít nhất bao nhiêu học sinh giỏi cả hai môn?
->17hs
C. Nếu có 3 học sinh không giỏi cả Văn cả Toán thì có nhiều nhất bao nhiêu học sinh giỏi cả Văn và Toán?
30hs
c. 20
a)Ta có 53>40>30 vậy có thể có cả 30 học sinh giỏi Văn đều giỏi Toán nên có nhiều nhất 30 học sinh giỏi cả 2 môn.
b)Có ít nhất số học sinh giỏi cả hai môn là :
(40+30)-53=17 học sinh
c) Nếu có 3 học sinh không giỏi cả Văn cả Toán thì có nhiều nhất số học sinh giỏi cả Văn và Toán là :
(40+30)+3-53=20 học sinh
cho tap hop A={0;9;18;...;72};B={0;3;6;...;72}
trong hai tập hợp trên tp hợp nào là tập hợp con của tập hợp còn lại
Câu trả lời của bạn
A c B
Tập hợp A là Tập con của B
Tập hợp của A là con của tập hợp B bạn nhé
Tập A là tập con của B
aCb
vì tập hợp A là t/hợp các số chia hết cho 9
tập hợp B là t/hợp các số chia hết cho 3
mà số chia hết cho 9 thì sẽ chia hết cho 3 nên tập hợp các số chia hết cho 9(t/h A) sẽ là tập hợp con của tập hợp các số chia hết cho 3( t/h B)
A \(\subset\)B
viết tập hợp các chữ số của số 2000
Câu trả lời của bạn
đáp số : {0;2 }
{0; 2}
0;2
Tập hợp các chữ số của số 2000 là {0; 2} (do số 0 lặp lại 3 lần nên chỉ tính một số).
Bài toán : Cho A là tập hợp 3 số lẽ đầu tiền; B là tập 6 số tự nhiên liên tiếp đầu tiền .
a) VIết tập hợp C có các phần tử thuộc B mà ko thuộc A.
b) Chứng tỏ A \(\subset\) B
c) Viết tập hợp E sao cho
\(A\subset E\) , \(E\subset B\)
Hỏi tập hợp E có ít nhất mấy phần tử ? Nhiều nhất mấy phần tử
Câu trả lời của bạn
a. 2;4
a) C={2;4}
b)A\(\subset\)B vì A={1;3;5} B={0;1;2;3;4;5;}
c)E={0;1;2;3;4;5}
Tập hợp E có ít nhất 1 phần tử, nhiều nhất 6 phần tử
Cần bao nhiêu số hạng của tổng S = 1+ 2 + 3 + ... để được một số có ba chữ số giống nhau ?
Mọi người giúp mình nha !
Câu trả lời của bạn
s=1+2+3+...+36=666
36
Số cần tìm là 36
36 cô mình cho mình làm rồi
Giả sử số có ba chữ số là aaa (a là chữ số khác 0)
=> \(\dfrac{n×\left(n+1\right)}{2}=111a=3,37a\)
Hay n × (n + 1) ÷ 37, mà 37 là số nguyên tố n + 1 < 46 (nếu n = 46 thì không thỏa mãn)
Do đó: n = 37
=> n + 1 = 38
Lúc đó : \(\dfrac{n×\left(n+1\right)}{2}=703\) (Không thỏa mãn)
Nếu n + 1 = 37 thì n = 36
Lúc đó :\(\dfrac{n×\left(n+1\right)}{2}=666\) (Thỏa mãn)
Vậy số cần tìm là 36
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *