Ở các bài trước các em đã được tìm hiểu về khái niệm tập hợp. Bài học này sẽ tiếp tục giới thiệu đến các em về khái niệm tập hợp con, số phần tử của một tập hợp và phương pháp giải một số dạng toán liên quan.
Cho các tập hợp sau:
\(\begin{array}{l} A = \left\{ 5 \right\}\\ B = \left\{ {x;y} \right\}\\ C = \left\{ {1;2;3;...;100} \right\}\\ N = \left\{ {0;1;2;...} \right\} \end{array}\)
Ta nói rằng tập hợp A có một phần tử, tập hợp B có hai phần tử, tập hợp C có 100 phần tử, tập hợp N có vô số phần tử.
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng
Tập hợp rỗng được kí hiệu là \(\emptyset \)
Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
\(\begin{array}{l} E = \left\{ {x,y} \right\},\\ F = \left\{ {x,y,c,d} \right\} \end{array}\)
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Ta kí hiệu \(A \subset B\) hay \(B \supset A\)
Đọc là A là tập hợp con của tập hợp B, hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A.
Nếu \(A \subset B\) và \(B \subset A\) thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu là \(A = B\)
Bài 1: Hãy tìm các tập con của tập A trong các trường hợp sau:
a) A chỉ có một phần tử \(A = \left\{ a \right\}\)
b) A có hai phần tử \(A = \left\{ {a;b} \right\}\)
c) A có 3 phần tử \(A = \left\{ {a,b,c} \right\}\)
d) Tổng quát: Nếu A có n phần tử thì có bao nhiêu tập con?
Hướng dẫn giải:
a) Tập \(A = \left\{ a \right\}\) có hai tập con là \(\left\{ a \right\},\emptyset \)
b) Tập \(A = \left\{ {a;b} \right\}\) có bốn tập con là \(\left\{ a \right\},\left\{ b \right\},\left\{ {a,b} \right\}\emptyset \)
c) Tập \(A = \left\{ {a,b,c} \right\}\) có 8 tập con là \(\left\{ a \right\},\left\{ b \right\},\left\{ c \right\},\left\{ {a,b} \right\},\left\{ {a,c} \right\},\left\{ {b,c} \right\},A,\emptyset \)
d) Nếu A có n phần tử, thì có 2x2x2x...x2 (n lần) tập con
Bài 2: Cho A là tập hợp số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 8. Hãy viết tập hợp theo 2 cách (liệt kê và nêu tính chất đặc trưng)
* Cách 1: Viết A bằng cách liệt kê phần tử: \(A = \left\{ {4;5;6;7} \right\}\)
* Cách 2: Viết A bằng cách nêu tính chất đặc trưng \(A = \left\{ {n \in N|3 < n < 8} \right\}\)
Qua bài giảng Số phần tử của một tập hợp và tập hợp con này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 4để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Cho tập hợp \(A = \left\{ {0;2;4;6} \right\}\), hỏi A có bao nhiêu phần tử:
Tập hợp \(B = \left\{ {6;7;8;...;56} \right\}\) có bao nhiêu phần tử?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 4 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 16 trang 13 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 17 trang 13 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 18 trang 13 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 19 trang 13 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 20 trang 13 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 21 trang 14 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 22 trang 14 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 23 trang 14 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 24 trang 14 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 25 trang 14 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 29 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 30 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 31 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 31 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 32 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 33 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 34 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 35 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 36 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 37 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 38 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 39 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 40 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 41 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 42 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 4.1 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 4.2 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Cho tập hợp \(A = \left\{ {0;2;4;6} \right\}\), hỏi A có bao nhiêu phần tử:
Tập hợp \(B = \left\{ {6;7;8;...;56} \right\}\) có bao nhiêu phần tử?
Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;3;4;5;8} \right\}\),tập hợp con của A là:
Tìm số tự nhiên x sao cho x + 6 = 4
Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {0;2;4} \right\},B = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\). Phát biểu nào sau đây sai:
Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12
b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7.
c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0.
d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0 = 3.
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.
Cho A = {0}. Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không?
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Cho tập hợp A = {15; 24}. Điền kí hiệu \(\in\), \(\subset\) hoặc = vào ô trống cho đúng.
a) 15 A; b) {15} A; c) {15; 24} A.
Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử)
Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. Hãy tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10; 11; 12;....; 99}
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10.
b) Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.
c) Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18.
d) Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31.
Tập hợp C = {8; 10; 12;...;30} có (30 - 8): 2 + 1 = 12(phần tử)
Tổng quát:
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b - a) : 2 +1 phần tử.
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n - m) : 2 +1 phần tử.
Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:
D = {21; 23; 25;... ; 99}
E = {32; 34; 36; ...; 96}
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,
B là tập hợp các số chẵn,
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu \(\subset\) để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
Cho bảng sau (theo Niên giám năm 1999):
Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất, viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 5 =13
b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 8 = 8
c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x.0 = 0
d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x.0 = 7
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a) Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50
b) Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.
Cho A = {0}. Có thể nói rằng A = ∅ được không?
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Cho tập hợp A = {8;10}. Điền kí hiệu ⊂ ∈ hoặc = vào ô trống:
\(\begin{array}{l}
a)8...A\\
b)\{ 10\} ...A\\
c)\{ 8;10\} ...A
\end{array}\)
Tính số phần tử của các tập hợp:
a) A = {40; 41; 42...; 99; 100}
b) B = {10; 12; 14..; 96; 98}
c) C ={35; 37;...; 103; 105}
Cho hai tập hợp A = {a; b; c; d} và B = {a; b}
a) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập A và B
b) Dùng hình vẽ minh hoạ hai tập A và B
Cho tập hợp A = {1; 2; 3}. Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai?
1 ∈ A
{1}∈ A
3 ⊂ A
{2,3} ⊂ A
Cho ví dụ hai tập hợp A và B mà A ⊂ B và B ⊂ A
Cho tập hợp M = {a; b; c}. Viết các tập hợp con của tập M sao cho mỗi tập hợp con đó phải có hai phần tử.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cho tập hợp phần tư sau: M = {1975;1977;1979;...;2011}
a) Tập hợp trên có mấy phần tử
b) Tập hợp H = {1975;1976} có phải là tập hợp con của M ko? vì sao
Câu trả lời của bạn
37
a) Ta có : M = {1975;1977;1979;...;2011}
Ta biết rằng tập hợp các số tự nhiên a đến b có tất cả : b - a + 1 số .
Thay a = 2011 ; b = 1975 ta được số phần tử của tập hợp M là :
( 2011 - 1975 ) + 1 = 37 phần tử .
b) Vì một phần tử của tập hợp H là : 1975 có trong tập hợp M nên H\(\subset\)M
tìm số tư nhiên A biết 278 chia A dư 36, 453 chia A dư 21
Câu trả lời của bạn
48
Sửa đề: tìm số tư nhiên A biết 276 chia A dư 36, 453 chia A dư 21
Ta có:
276 chia A dư 36 => 276 - 36 = 240 chia hết cho A
453 chia A dư 21 => 453 - 21 = 432 chia hết cho A
Đk: \(A\in\) N*
Ta có:
\(240=2^4.3.5\)
\(432=2^4.3^3\)
=> ƯCLN (240;432) = 24 . 3 = 48
Vậy A = 48.
1,tính tổng:
a)Của dãy 100 số chẵn đầu tiên tính từ 0
b)5,8,11,14,....50
c)7,14,21,......177
2.Tìm số hạng thứ 55 của dãy:
a)4,8,12,16,.....
b)7,11,15,19,......
Giúp mk với,đúng thì mk sẽ tik cho nha!!!!
Các bn lm nhanh hộ mk,chìu mk đi học rồi!!!!
Câu trả lời của bạn
9900
1a)
Số cuối cùng của dãy số trên là:
0+(100-1).2=198
Giá trị 1 cặp của dãy số trên là:
0+198=198
Có số cặp là:
100\(\div\)2=50(cặp)
Tổng của các số đó là:
198.50=9900
2) mik cho bạn công thức tìm số thứ 55 của dãy nha!
Số thứ 55 của dãy= số đầu + ( 55-1)\(\times\)khoảng cách.
Cho tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10:
a) Viết tập hợp A
b) Cho biết tập hợp A có bao nhiêu phần tử ?
c) Điền kí hiệu thuộc hoặc không thuộc vào ô trống
7 và A {7} và A
Câu trả lời của bạn
0;1;2;3;4;5;6;7;8;9
Cho tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10:
a) A= { 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
b) Tập hợp A có 10 phần tử
c) 7 ∈ A
{7} ∉ A
Bài 131:(SBT 6/trang 22)
Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2 ,có bao nhiêu số chia hết cho 5 ???
Các bạn giải hộ mk nha !!! Ai nhanh mk tick và các bn nhớ theo dõi mk nhé !!!
Câu trả lời của bạn
50
Gọi \(A\) là tập hợp các số chia hết cho \(2\) và \(B\) là tập hợp các số chia hết cho 5. (\(A,B\) trong khoảng từ \(1\rightarrow100\))
Ta có: \(A=\left\{2;4;6;8;...;100\right\}\)
\(B=\left\{5;10;15;20;...;100\right\}\)
Số phần tử của A là:
\(\left(100-2\right):2+1=50\) (phần tử)
Số phần tử của B là:
\(\left(100-5\right):5+1=20\) (phần tử)
Vậy từ \(1\rightarrow100\) có tất cả \(50\) số chia hết cho \(2\) và \(20\) số chia hết cho \(5\).
Cho E = \(\left\{a,b\right\}\), F = \(\left\{a,b,c,d\right\}\)
Hãy vẽ hình minh họa
Câu trả lời của bạn
trong sách có đó
cho C = (a,b,3,7)
viết tập hợp con của C
Câu trả lời của bạn
{a};{b};{3};{7};{a;b};{3;7};{a;3};{a;7};{b;3};{b;7};{a;b;3};{a;b;7};{a;3;7};{b;3;7};{a;b;3;7}
viết tập hợp A là các số tự nhiên hơn 8,tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 4,tập hợp C là các số tự nhiên lớn hơn 4 nhỏ hơn 8.
dùng kí hiệu \(\subset\) để thể hiện quan hệ giữa A vs B vs C.
Câu trả lời của bạn
b là tập hợp của a
\(A=\left\{0;1;2;3;4;5;6;7\right\}\)
\(B=\left\{0;1;2;3\right\}\)
\(C=\left\{5;6;7\right\}\)
\(C\subset A\)
\(B\subset A\)
số 2100 có bao nhiêu chữ số tận cùng ? Là số có bao nhiêu chữ số ?
Câu trả lời của bạn
=100
có {2.2.2.2......2.2.2.2} 100 thừa số 2
có 100 chữ số
viết các dạng đặc trưng
B={0,10,20,....,1000}
C={102,104,106,...,200}
H={1,8,27,.........}
Câu trả lời của bạn
x=10 000
\(B=\left\{x\in N\text{|}x=10k\left(k\in N\right)\right\}\)
\(C=\left\{x\in N\text{|}x>101\text{|}x=2k\left(k\in N\right)\right\}\)
\(C=\left\{x\in N\text{|}x=k^3\left(k\in N\text{*}\right)\right\}\)
Chúc bạn học tốt!!
cho tập hợp A = { 1 , 3 , 5 } ; B = { 1 , 2 , 3 }. Tìm các tập hợp :
M = ( A\B ) hợp ( B\A )
N= (A hợp B ) \ (A giao B )
Câu trả lời của bạn
2;5
\(M=\left\{2;5\right\};N=\left\{2;5\right\}\)
tính số các phần tử :
D= { 0;2;3;...;999 }
Câu trả lời của bạn
sai de
Sửa đề :
D = {0;1;2;3;4;...;999}
Số phần tử ở tập hợp D là :
( 999 - 0 ) : 1 + 1 = 1000 ( phẩn tử )
Đ/S : 1000 phần tử .
x = 1+ 4 + 7 + ...........+ 79
ai nhanh mik tik
Câu trả lời của bạn
1080
Số số hạng là:
(79 - 1) : 3 + 1 = 27 ( số )
Tổng dãy trên:
(79 + 1) . 27 : 2 = 1080
Từ 1 đến 79 có số lượng số là:
\(\left(79-1\right):3+1=27\)
Ta có:
\(X=1+4+7+...+79\)
\(X=\dfrac{\left(79+1\right).27}{2}=\dfrac{80.27}{2}=1080\)
Chúc bạn học tốt!!!
hello các bạn. mik sẽ tổ chức cuộc thi để các bạn ôn tập lại mấy cái kiến thức cơ bản . Mình sẽ ra một số câu hỏi. bạn nào trả lời đúng và nhanh nhất sẽ được mik cho 1 tick đúng. Còn các bạn sau thì ko được . mik sẽ chấm điểm và cho xếp hạng top 5 đứng đầu.mong các bạn sẽ tham gia.
Câu 1: Viết tập hợp A gồm các STN lớn hơn 3 và bé hơn 20, với điều kiện các số đó chia hết cho 3. Làm bằng 2 cách.
Câu trả lời của bạn
6;9;12;15;18
Đáp án : Cách 1:
A={6;9;12;15;18}
Cách 2:
A={ x\(\in\)N| 3<x<20|x\(⋮\)3}
CHO DÃY SỐ:1;5;7;9;13.....
A,NÊU QUY LUẬT CỦA DÃY SỐ TRÊN.
B.VIẾT TẬP HỌP B CAC PHAN TU LA 8 SO HANG DAU TIEN CUA DAY SO.
Câu trả lời của bạn
đáp số 1;5;7;9;13;15;17;21;,....
1,5,7,9,13,15,17,21,23,25,29,...
1;5;7;9;13;15;17;21
B. B\(\varepsilon\){1;5;7;9;13;15;17;21}
B = { x \(\in\) N / 30 < x \(\le\) 40 }
Câu trả lời của bạn
B={32;32;33;34;35;36;37;38;39;40}
\(B=\left\{x\in N;30< x\le40\right\}\)
\(B=\left\{31;32;33;34;35;36;37;38;39;40\right\}\)
Bài 1:Viết thêm hai số hạng tiếp theo và số hạng tổng quát.
a)2,6,12,20,...,....
b)4,10,18,28,40,...,....
c)3,6,11,18,27,...,....
Câu trả lời của bạn
a. 2;6;12;20;30;42
a) 2,6,12,20,30,42
b) 4,10,18,28,40,54,70
c) 3,6,11,18,27,38,51
DẠNG tổng quát :
a+2=b, b+4=c, c+6=d,....
Hoặc a+1=b, b+3=c, c+5=d,.....
hãy viết tập hợp A của 2 từ :"Thiện An".
Câu trả lời của bạn
đáp án {T;H;I;E;N;A}
{T,U,H,I,E,N}
T;h;i;ê;n;A
Giải:
\(A\in\left\{T;h;i;ê;n;A\right\}\)
Chúc bạn học tốt!
Viết tập hợp các chữ số của các số:
a. 97542
b. 29635
c. 60000
Câu trả lời của bạn
a. {9,7,5,4,2}
b. {2,9,6,3,5}
c. {6, 0}
c={6;0;0;0;0}
a, A={ 9;7;5;4;2}
b, B= {2;9;6;3;5}
c, C= {6;0;0;0;0}
Cho 4 chữ số a, b, c và 0 (a, b, c khác nhau và khác 0). Với cùng cả 4 số này có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số?
Câu trả lời của bạn
192
đáp số là 192 nhé bạn
Ta có: Hàng nghìn: 3 cách chọn (a,b,c)
Hàng trăm: 4 cách chọn (a,b,c,0)
Hàng chục: 4 cách chọn(a,b,c,0)
Hàng đơn vị: 4 cách chọn(a,b,c,0)
Vậy ta có tất cả : 3*4*4*4 = 192 ( số )
Đ/S: 192 số
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *