Ờ các bài trước các em đã được tìm hiểu về khái niệm ước và bội. Bài học này sẽ tiếp tục giới thiệu đến các em khái niệm ước chung và bội chung, cùng với đó là phương pháp tìm ước chung lớn nhất - bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số trước khi được tìm hiểu sâu hơn ở các bài học sau.
Nếu \(\left. \begin{array}{l}a \vdots x\\b \vdots x\\c \vdots x\end{array} \right\} \Rightarrow x \in \) ƯC(a;b;c)
Ví dụ 1:
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 12}
ƯC(8; 12) = {1; 2; 4}
Nếu biểu diễn tập hợp A = Ư(8) và tập hợp B = Ư(12) thì ƯC (8;12)= \(A \cap B = {\rm{\{ }}1;2;4\} \)
Trong các ước chung của hai hay nhiều số thì có một số lớn nhất được gọi là số ước chung lớn nhất. Kí hiệu ƯCLN.
Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số:
- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
- Bước 3: Lập một tích các thừa số vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.
Tích tìm được là ƯCLN cần tìm
Ví dụ 2: Tìm ƯCLN (48; 168; 360).
Ta có: \(48 = {2^3}.3,\,\,\,168 = {2^3}.3.7,\,\,360\, = {2^3}{.3^2}.5\)
ƯCLN (48; 168; 360) = \({2^3}.3 = 24\)
\(\left. \begin{array}{l}x \vdots a\\x \vdots b\\x \vdots c\end{array} \right\} \Rightarrow x \in BC(a;b;c)\)
Ví dụ 3:
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48;…}
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; …}
BC(6 ;8) = {0; 24; 48; 72;…}
\(BC(6;8) = B(6)\,\,\, \cap \,\,B(8)\,\, = \,\,{\rm{\{ }}0;\,\,\,24;\,\,\,48;...{\rm{\} }}\)
Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội của các số đó.
* Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số:
- Bước 1: Phân tích mỗi thừa số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn các thừa số chung và riêng.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất.
Tích tìm được là BCNN cần tìm.
Ví dụ 4:
\(\begin{array}{l}84 = {2^2}.3.7\\140 = {2^2}.5.7\\360 = {2^3}{.3^2}.5\end{array}\)
\(BCNN = {2^3}{.3^2}.5.7 = 2520.\)
Bài 1: Tìm số tự nhiên A có bốn chữ số sao cho đó chia cho 131 thì dư 112, chia cho 132 thì dư 97 nhưng chia hết cho 99.
Giải
Theo đề bài, ta có: A = 131p + 112 = 132q + 97
Hay 131p = 132q – 15 = 131q + (q – 15)
\( \Rightarrow q - 15\,\,\, \vdots \,\,\,131\,\, \Rightarrow \,\,q = 131x + 15\,\,(x \in \mathbb{N})\)
mà A = 132q + 97 = 132. (131x + 15) = 132 .131x + 1980
Vì A có bốn chữ số nên x = 0 và 1980 : 99 = 20
Vậy số cần tìm là A = 1980.
Bài 2: Cho a = 123456789; b=987654321.
a) Tìm ƯCLN của ( a; b)
b) Tìm số dư trong phép chia BCNN (a; b) cho 11.
Giải
a.
\(a\,\,\, \vdots \,\,\,9\) và \(b\,\,\, \vdots \,\,\,9\) (vì tổng các chữ số của nó chia hết 9)
Mặt khác b – 8a = 9 nên nếu ƯC (a; b) = d thì \(9\,\, \vdots \,\,d\)
Vậy mọi ƯC của a, b đều là ƯC của 9 hay 9 = ƯCLN (a; b)
b.
Vì \(BCNN(a;b) = \frac{{a.b}}{{UCLN(a;b)}} = \frac{{a.b}}{9} = \frac{a}{9}.b\)
Nhưng \(\frac{a}{9} = 11m + 3;\,\,\frac{b}{9} = 11n\,\, + 5.\)
Vậy BCNN (a;b) = 11p + 4
Vậy số dư cần tìm là 4.
Bài 3:
a. Tìm \(a \in {\mathbb{N}^*}\), biết \(a\,\, \vdots \,\,\,378,\,\,a\,\, \vdots \,\,594.\)
b. Tìm \(b \in {\mathbb{N}^*}\), biết \(112\,\,\, \vdots \,\,\,b;\,\,280\,\, \vdots \,\,\,b.\)
Giải
a. \(a\,\, \vdots \,\,\,378,\,\,a\,\, \vdots \,\,594\,\, \Rightarrow \,\,a\,\, = BCNN\,\,(378;\,\,594)\)
\(378 = {2.3^3}.7,\,\,594\,\, = \,{2.3^3}.11\)
Vậy a = BCNN(378; 594)
b. \(112\,\, \vdots \,\,b,\,\,280\,\, \vdots \,\,b\,\, \Rightarrow \,\) b = ƯCLN (112; 280)
\(112 = {2^4}.7,\,\,280\,\, = \,{2^3}.5.7\)
Vậy b = WCLN(112; 280) = \({2^3}.7 = 56.\)
Qua bài giảng Ước chung và bội chung này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Bài 16để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tìm tập hợp các bội chung của 15 và 18 nhỏ hơn 200
Tập hợp ƯC(4, 12) là:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Bài 16 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 134 trang 53 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 135 trang 53 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 136 trang 53 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 137 trang 53 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 138 trang 54 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 169 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 170 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 171 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 172 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 173 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 174 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 175 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 16.1 trang 28 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 16.2 trang 28 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 16.3 trang 28 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 16.4 trang 28 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tìm tập hợp các bội chung của 15 và 18 nhỏ hơn 200
Tập hợp ƯC(4, 12) là:
Cho tập hợp A gồm các bội của 8, tập hợp B gồm các bội của 100, tập hợp C gồm các bội chung của 8 và 100. Hãy nêu mối quan hệ giữa tập hợp C với hai tập hợp A và B.
Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng
A = {vở; bút; thước; tẩy}
B = {vở; sách; cặp; thước; tẩy}
Liệt kê các phần tử của tập hợp A = ƯC{20; 30}
Điền kí hiệu ∈ hoặc vào ô vuông cho đúng:
a) 4 ƯC (12, 18); b) 6 ƯC (12, 18);
c) 2 ƯC (4, 6, 8); d) 4 ƯC (4, 6, 8);
e) 80 BC (20, 30); g) 60 BC (20, 30);
h) 12 BC (4, 6, 8); i) 24 BC (4, 6, 8)
Viết các tập hợp:
a) Ư (6), Ư (9), ƯC (6, 9);
b) Ư (7), Ư (8), ƯC (7, 8);
c) ƯC (4, 6, 8).
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
a) Viết các phần tử của tập hợp A và B.
b) Dùng kí hiệu ⊂ để thực hiển quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.
Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:
a) A = {cam, táo, chanh},
B = { cam, chanh, quýt}.
b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, B là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó;
c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10;
d) A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.
Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và sô vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được ? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.
Cách chia | Số | Số bút ở mỗi | Số vở ở môi |
a
| 4 |
|
|
b
| 6 |
|
|
c
| 8 |
|
|
a) Số 8 có là ước chung của 24 và 30 không? Vì sao?
b) Số 240 có là bội chung của 30 và 40 hay không? Vì sao?
Viết các tập hợp:
a) Ư(8); Ư(12), ƯC(8; 12)
b) B(8), B(12), BC(8; 12)
Có 30 nam, 36 nữ. Người ta muốn chí đều số nam, số nữ vào các nhóm. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Điền vào chỗ trống trong trường hợp chia được:
Cách chia | Số nhóm | Số nam ở mỗi nhóm | Số nữ ở mỗi nhóm |
a | 3 | ..... | ..... |
b | 5 | ..... | ..... |
c | 6 | ..... | ..... |
Tìm giao của hai tập A và B biết rằng:
a) A = {mèo, chó}, B = {mèo, hổ, voi}
b) A = {1; 4}, B = {1; 2; 3; 4}
c) A là tập hợp các sô chẵn, B là tập hợp các số lẻ
Gọi X là tập hợp các học sinh giỏi văn của lớp 6A, Y là tập hợp các học sinh giỏi toán của lớp 6A. Tập hợp X ∩ Y biểu thị tập hợp nào?
Tìm giao của hai tập hợp N và N*
Trên hình bên < A biểu thị tập hợp các học sinh biết tiếng Anh và P biểu thị tập hợp các học sinh biết tiếng Pháp trong một nhóm học sinh.
Có 5 học sinh biết cả hai thứ tiếng Anh và Pháp, 11 học sinh chỉ biết một thứ tiếng Anh và 7 học sinh chỉ biết tiếng Pháp.
a) Mỗi tập hợp A, P và A ∩ P có bao nhiêu phân tử?
b) Nhóm học sinh đó có bao nhiêu người? (mỗi học sinh đều ít nhất biết một thứ tiếng)
Điền các từ thích hợp (ước chung, bội chung) vào chỗ trống:
a) Nếu a ⋮ 15 và b ⋮ 15 thì 15 là ... của a và b.
b) Nếu 8 ⋮ a và 8 ⋮ b thì 8 là ... của a và b.
Gọi A là tập hợp các ước của 72, gọi B là tập hợp các bội của 12. Tập hợp A ∩ B là:
(A) {24; 36};
(B) {12; 24; 36; 48};
(C) {12; 18; 24};
(D) {12; 24; 36}.
Hãy chọn phương án đúng
Tìm ước chung của hai số n + 3 và 2n + 5 với n ∈ N.
Số 4 có thể là ước chung của hai số n + 1 và 2n + 5 (n ∈ N) không?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a) Viết tập hợp M các số x là bội của 3 và thỏa mãn : 90 ≤≤x ≤≤100
b) Viết tập hợp N các số x là bội của 5 và thỏa mãn : 90 ≤≤ x ≤≤ 100
c) Viết tập hợp : M ∩∩ N = ?
Câu trả lời của bạn
a) Viết tập hợp M các số x là bội của 3 và thỏa mãn : 90 ≤ x ≤ 100
Cách thứ nhất:
\(\Rightarrow M=\left\{x\in B\left(3\right);90\le x\le100\right\}\)
Cách thứ hai:
\(\Rightarrow M=\left\{90;93;96;99\right\}\)
b) Viết tập hợp N các số x là bội của 5 và thỏa mãn : 90 ≤ x ≤ 100
Cách thứ nhất:
\(\Rightarrow N=\left\{x\in B\left(5\right);90\le x\le100\right\}\)
Cách thứ hai:
\(\Rightarrow N=\left\{90;95;100\right\}\)
c) Viết tập hợp : M ∩ N = ?
\(\Rightarrow A=\left\{90\right\}\)
Lớp 6A có số h/s chưa tới 40 em. Nếu xếp 4 em hay 6 em vào 1 tổ đều vừa đủ; Nhưng nếu xếp 7 em vào 1 tổ thì thừa ra 1 em. Hỏi lớp 6A có b/n h/s?
Ai đúng tick liền, HỨA LUÔN!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
(KO THẤT HỨA BAO GIỜ ĐÂU NGHÉ)
Câu trả lời của bạn
a=36
Gọi số học sinh của lớp 6A là a. Ta có :
a\(⋮\)4 và a\(⋮\)6 .Vậy \(a\in BC\left\{4;6\right\}=\left\{0;12;24;36;48;60;...\right\}\)
Vì a < 40 nên \(a\in\left\{0;12;24;36\right\}\)
Mà a-1 \(⋮\)7 nên a=36
a) Tìm BC của 4 và 6.
b) Tìm UC của 10 và 20.
Câu trả lời của bạn
a)Tìm BC(4,6)
4=22
6=2.3
BCNN(4,6)=22.3=12
BC(4,6)=B(12)={0,12,24,36,48,60,...}
b)Tìm ƯC(10,20)
10=2.5
20=22.5
ƯCLN(10,20)=2.5=10
ƯC(10,20)=Ư(10)={0,1,2,5,10}
b) Ước chung (nguyên dương) của 10 và 20 là 1;2;5;10.
a) Bội chung của 4 và 6 là \(\infty\)
b) Ước chung (nguyên dương) của 10 và 20 là 1;2;5;10.
Tìm số tự nhiên a biết rằng 350 chia cho a thì dư 14 còn 320 chia cho a thì dư 26, 360 chi cho a thì dư 16.
Câu trả lời của bạn
42
theo đề ta có:
350:a dư 14⇒350-14⋮a⇒336⋮a
320:a dư 26⇒320-26⋮a⇒294⋮a
360:a dư 16⇒360-16⋮a⇒344⋮a
Từ đó suy ra aϵƯC(336,294,344)
Ta có: ƯCLN(336,294,344)=2.3.7=42
ƯC(336,294,344)=Ư(42)={1;2;3;6;7;14;21;42}
Trong các số trên chỉ có số 42 thỏa mãn
Vậy a=42
Nhớ tick cho mình nha!!!!!!!!!!!!
1) a)Tìm các số tự nhiên x có 3 chữ số và x là B(6;7;9).
b)Ba lớp có số học sinh là 36,42,48 cùng xếp hàng tính số hàng dọc nhiều nhất có thể.
2)Tìm 2 số tự nhiên a và b,biết a>b.Biết UWCLN(a,b)=11vaf a.b = 1210.
Câu trả lời của bạn
gọi \(a=11\times h;b=11\times k\)( h và k là 2 số nguyên tố cùng nhau hay ƯCLN(h,k)=1 )
ta có: \(11\times h\times11\times k=1210\Rightarrow h\times k=10=2\times5=10\times1\)
với h=5;k=2(a>b => h>k)\(\Rightarrow a=55;b=22\)
với h=10; k=1 (a>b => h>k)\(\Rightarrow a=110;b=11\)
tìm số tự nhiên x biết rằng 51 chia hết cho x và 5<x<40
Câu trả lời của bạn
17
Ta có: 51 chia hết cho x.
Ta cũng có: 51 chia hết cho 3 và 17.
\(\Rightarrow x=\left\{3;17\right\}\)
Vì 5 < x < 40
\(\Rightarrow x=17\)
Vậy x = 17.
tìm n thuộc tập hợp số tự nhiên
a)n2+4 chia hết cho n+2
b)n2+3 chia hết cho n-1
Bạn nào làm đúng hết thì mình like nhé!
Câu trả lời của bạn
Mình vẫn chưa hiểu chỗ n2-4 bạn biến thành (n-2).(n+2)
Giống bạn trên nhưng mình bổ sung thêm nhé, khi khi thuộc tập hợp ước của số nào bạn phải ghi cả giá trị âm nữa, sau đó xét trường hợp rồi mới nhận-loại giá trị tương ứng
a)gọi số cần tìm là A
Ta có:A=n2+4=(n2-4)+8=(n-2) (n+2)+8
Để A chia hết cho n+2<=>8 chia hết cho n+2=>n+2 bằng Ư(8)=(2;4;8)
<=>n+2=2=>n=2-2=0
<=>n+2=4=>n=4-2=2
<=>n+2=8=>n=8-2=6
b) Gọi số cần tìm là A
Ta có :n^2+3=(n+1)(n-1)+4
Để A chia hết cho n-1<=>4 chia hết cho n-1=>n-1 bằng Ư(4)=(1;2;4)
Mình trả lời ngắn gọn
n=(2;3;5)
like cho mình bạn nhé
cần bao nhiêu xe ô tô để chở 800 hành khách. Biết mỗi ô tô chở được 45 hành khách
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
Cần ít nhất \(\left[\frac{800}{45}\right]+1=18\) xe ô tô để chở hết số khách quy định
Cho a,b thuoc Z khong la boi cua 3 nhung co cung so du khi chia cho 3. Chung to rang ab - 1 chia het cho 3.
Can gap. Giup mik nha
Câu trả lời của bạn
ta có : \(a\) có dạng \(3n+1\) hoặc \(3n+2\) và \(b\) có dạng \(3m+1\) hoặc \(3m+2\)
th1: \(a;b\) chia 3 dư \(1\) \(\Rightarrow ab-1=\left(3n+1\right)\left(3m+1\right)\)
\(=9nm+3n+3m+1-1=3\left(3nm+n+m\right)⋮3\)
th2: \(a;b\) chia 3 dư \(2\) \(\Rightarrow ab-1=\left(3n+2\right)\left(3m+2\right)\)
\(=9nm+6n+6m+4-1=3\left(3nm+2n+2m+1\right)⋮3\)
\(\Rightarrow\) đpcm
Tìm các bội chung nhỏ hơn 2000 của 3 số 68 ; 85 ; 170
help me !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!1
Câu trả lời của bạn
Ta có :
\(68=2^2.17\)
\(85=5.17\)
\(170=2.5.17\)
\(\Leftrightarrow BCNN\left(68;85;170\right)=2^2.5.17=340\)
\(\Leftrightarrow BC\left(68;85;170\right)=B\left(340\right)=\left\{0;340;680;1360;1700;2040;....\right\}\)
\(BC\left(68;85;170\right)< 2000=\left\{0;340;680;1360;1700\right\}\)
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, phân số sau là tối giản
\(\dfrac{2n+4}{n^2+4n+3}\)
Câu trả lời của bạn
Giả sử phân số \(\dfrac{2n+4}{n^2+4n+3}\) chưa tối giản
\(\Rightarrow2n+1;n^2+4n+3\) có ước chung là số nguyên tố
Gọi số nguyên tố d là \(ƯC\left(2n+4;n^2+4n+3\right)\) \(\)(\(d\in N\)*)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n+4⋮d\\n^2+4n+3⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n^2+4n⋮d\\2n^2+8n+6⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow4n+6⋮d\)
Mà \(2n+4⋮d\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}4n+6⋮d\\4n+8⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow2⋮d\)
Vì \(d\in N\)*; \(2⋮d\Rightarrow d=1;2\)
Đến đây thì bó tay ồi!!
Vì thức tế phân số này ko thể nào tối giản với mọi số nguyên n được!!
CTR : với mọi n∈N*các cặp số sau là các cặp số nguyên tố cùng nhau:
a)n và 2n +1
b)2n và 6n +5
c)2n và 4n+8
Câu trả lời của bạn
Giả sử hai số n và 2n+1 cùng chia hết cho d.
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}n⋮d\\2n+1⋮d\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2n⋮d\\2n+1⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow2n+1-2n⋮d\Leftrightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
=> đpcm
b,c tương tự
Tìm các số tự nhiên \(n\) để:
a, ( 7\(n\) + 13, 2\(n\) + 4 ) = 1
b, ( 18\(n\) + 3, 21\(n\) + 7 ) = 1
c, ( 3\(n\) + 2, \(n\) + 2 ) = 1
d, ( 2\(n\) + 5, \(n\) + 1 ) = 1
e, ( 9\(n\) + 24, 3\(n\) + 4 ) = 1
Câu trả lời của bạn
Milu là tên con chó được bố em mua từ hồi đầu năm. Nó có bộ lông dày mượt màu vàng nhạt nhưng lại có những đám lông màu nâu trông như những miếng vá vậy. Đôi mắt tròn xoe, đen láy, trông rất tinh anh.
Cái mũi nhỏ lúc nào cũng ươn ướt, đánh hơi rất thính. Đôi tai của chú lúc nào cũng vểnh lên trông rất bướng bỉnh. Chú ta có một hàm răng sắc, khi nhìn thấy chú chắc chắn không để tên trộm nào đến gần. Cũng chính vì thế mà tuần vừa rồi, chính chú đã bắt được tên trộm đã lẻn vào nhà em.
Bố mẹ em đã thưởng công cho chú bằng một bữa ăn no nê, có đủ thịt, rau, cá ngon lành. Ăn xong, chú lại sà vào lòng em để được em vuốt ve, âu yếm. Thỉnh thoảng, Milu lại dụi dụi đầu vào chân em để thể hiện tình cảm. Cả nhà ai cũng yêu quý Milu. Đi xa về, ai cũng có phần quà dành cho nó. Lúc thì cái bánh, lúc thì gói kẹo. Chú đón nhận với vẻ mừng rỡ và biết ơn. Milu khôn ngoan và trung thành, được coi là thành viên không thể thiếu trong gia đình em
a) Giả sử 7n+13 và 2n+4 cùng chia hết cho số nguyên tố d.
Ta có: \(7(2n + 4) - 2(7n + 13) \vdots d \Rightarrow 2 \vdots d \Rightarrow d \in \left\{ {1;2} \right\}\)
Để \(\left( {7n + 13;2n + 4} \right) = 1\) thì \(d \ne 2\)
Ta có \(2n + 4\) luôn chia hết cho 2
\(7n + 13\) không chia hết cho 2 khi n chẵn.
Vậy với n chẵn thì 7n+13 và 2n+4 nguyên tố cùng nhau.
b) Giả sử 18n+3 và 21n+7 cùng chia hết cho số nguyên tố d
Ta có: \(6\left( {21n + 7} \right) - 7\left( {18n + 3} \right) \vdots d \Rightarrow 21 \vdots d \Rightarrow d \in \left\{ {3;7} \right\}.\)
Hiển nhiên \(d \ne 3\) vì \(21n + 7\) không chia hết cho 3.
Để \(\left( {18n + 3,21n + 7} \right) = 1\) thì \(d \ne 7\) tức là \(18n + 3\) không chia hết cho 7, suy ra \(18n + 3 - 21\) không chia hết cho 7, hay \(18\left( {n - 1} \right)\) không chia hết cho 7, suy ra: n-1 không chia hết cho 7.
Vậy \(n \ne 7k + 1\,\left( {k \in \mathbb{N}} \right)\)
Các câu khác tự làm tương tự nhé!
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *