Ờ các bài trước các em đã được tìm hiểu về khái niệm ước và bội. Bài học này sẽ tiếp tục giới thiệu đến các em khái niệm ước chung và bội chung, cùng với đó là phương pháp tìm ước chung lớn nhất - bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số trước khi được tìm hiểu sâu hơn ở các bài học sau.
Nếu \(\left. \begin{array}{l}a \vdots x\\b \vdots x\\c \vdots x\end{array} \right\} \Rightarrow x \in \) ƯC(a;b;c)
Ví dụ 1:
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 12}
ƯC(8; 12) = {1; 2; 4}
Nếu biểu diễn tập hợp A = Ư(8) và tập hợp B = Ư(12) thì ƯC (8;12)= \(A \cap B = {\rm{\{ }}1;2;4\} \)
Trong các ước chung của hai hay nhiều số thì có một số lớn nhất được gọi là số ước chung lớn nhất. Kí hiệu ƯCLN.
Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số:
- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
- Bước 3: Lập một tích các thừa số vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.
Tích tìm được là ƯCLN cần tìm
Ví dụ 2: Tìm ƯCLN (48; 168; 360).
Ta có: \(48 = {2^3}.3,\,\,\,168 = {2^3}.3.7,\,\,360\, = {2^3}{.3^2}.5\)
ƯCLN (48; 168; 360) = \({2^3}.3 = 24\)
\(\left. \begin{array}{l}x \vdots a\\x \vdots b\\x \vdots c\end{array} \right\} \Rightarrow x \in BC(a;b;c)\)
Ví dụ 3:
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48;…}
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; …}
BC(6 ;8) = {0; 24; 48; 72;…}
\(BC(6;8) = B(6)\,\,\, \cap \,\,B(8)\,\, = \,\,{\rm{\{ }}0;\,\,\,24;\,\,\,48;...{\rm{\} }}\)
Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội của các số đó.
* Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số:
- Bước 1: Phân tích mỗi thừa số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn các thừa số chung và riêng.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất.
Tích tìm được là BCNN cần tìm.
Ví dụ 4:
\(\begin{array}{l}84 = {2^2}.3.7\\140 = {2^2}.5.7\\360 = {2^3}{.3^2}.5\end{array}\)
\(BCNN = {2^3}{.3^2}.5.7 = 2520.\)
Bài 1: Tìm số tự nhiên A có bốn chữ số sao cho đó chia cho 131 thì dư 112, chia cho 132 thì dư 97 nhưng chia hết cho 99.
Giải
Theo đề bài, ta có: A = 131p + 112 = 132q + 97
Hay 131p = 132q – 15 = 131q + (q – 15)
\( \Rightarrow q - 15\,\,\, \vdots \,\,\,131\,\, \Rightarrow \,\,q = 131x + 15\,\,(x \in \mathbb{N})\)
mà A = 132q + 97 = 132. (131x + 15) = 132 .131x + 1980
Vì A có bốn chữ số nên x = 0 và 1980 : 99 = 20
Vậy số cần tìm là A = 1980.
Bài 2: Cho a = 123456789; b=987654321.
a) Tìm ƯCLN của ( a; b)
b) Tìm số dư trong phép chia BCNN (a; b) cho 11.
Giải
a.
\(a\,\,\, \vdots \,\,\,9\) và \(b\,\,\, \vdots \,\,\,9\) (vì tổng các chữ số của nó chia hết 9)
Mặt khác b – 8a = 9 nên nếu ƯC (a; b) = d thì \(9\,\, \vdots \,\,d\)
Vậy mọi ƯC của a, b đều là ƯC của 9 hay 9 = ƯCLN (a; b)
b.
Vì \(BCNN(a;b) = \frac{{a.b}}{{UCLN(a;b)}} = \frac{{a.b}}{9} = \frac{a}{9}.b\)
Nhưng \(\frac{a}{9} = 11m + 3;\,\,\frac{b}{9} = 11n\,\, + 5.\)
Vậy BCNN (a;b) = 11p + 4
Vậy số dư cần tìm là 4.
Bài 3:
a. Tìm \(a \in {\mathbb{N}^*}\), biết \(a\,\, \vdots \,\,\,378,\,\,a\,\, \vdots \,\,594.\)
b. Tìm \(b \in {\mathbb{N}^*}\), biết \(112\,\,\, \vdots \,\,\,b;\,\,280\,\, \vdots \,\,\,b.\)
Giải
a. \(a\,\, \vdots \,\,\,378,\,\,a\,\, \vdots \,\,594\,\, \Rightarrow \,\,a\,\, = BCNN\,\,(378;\,\,594)\)
\(378 = {2.3^3}.7,\,\,594\,\, = \,{2.3^3}.11\)
Vậy a = BCNN(378; 594)
b. \(112\,\, \vdots \,\,b,\,\,280\,\, \vdots \,\,b\,\, \Rightarrow \,\) b = ƯCLN (112; 280)
\(112 = {2^4}.7,\,\,280\,\, = \,{2^3}.5.7\)
Vậy b = WCLN(112; 280) = \({2^3}.7 = 56.\)
Qua bài giảng Ước chung và bội chung này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Bài 16để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tìm tập hợp các bội chung của 15 và 18 nhỏ hơn 200
Tập hợp ƯC(4, 12) là:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Bài 16 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 134 trang 53 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 135 trang 53 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 136 trang 53 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 137 trang 53 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 138 trang 54 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 169 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 170 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 171 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 172 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 173 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 174 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 175 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 16.1 trang 28 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 16.2 trang 28 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 16.3 trang 28 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 16.4 trang 28 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tìm tập hợp các bội chung của 15 và 18 nhỏ hơn 200
Tập hợp ƯC(4, 12) là:
Cho tập hợp A gồm các bội của 8, tập hợp B gồm các bội của 100, tập hợp C gồm các bội chung của 8 và 100. Hãy nêu mối quan hệ giữa tập hợp C với hai tập hợp A và B.
Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng
A = {vở; bút; thước; tẩy}
B = {vở; sách; cặp; thước; tẩy}
Liệt kê các phần tử của tập hợp A = ƯC{20; 30}
Điền kí hiệu ∈ hoặc vào ô vuông cho đúng:
a) 4 ƯC (12, 18); b) 6 ƯC (12, 18);
c) 2 ƯC (4, 6, 8); d) 4 ƯC (4, 6, 8);
e) 80 BC (20, 30); g) 60 BC (20, 30);
h) 12 BC (4, 6, 8); i) 24 BC (4, 6, 8)
Viết các tập hợp:
a) Ư (6), Ư (9), ƯC (6, 9);
b) Ư (7), Ư (8), ƯC (7, 8);
c) ƯC (4, 6, 8).
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
a) Viết các phần tử của tập hợp A và B.
b) Dùng kí hiệu ⊂ để thực hiển quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.
Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:
a) A = {cam, táo, chanh},
B = { cam, chanh, quýt}.
b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, B là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó;
c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10;
d) A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.
Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và sô vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được ? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.
Cách chia | Số | Số bút ở mỗi | Số vở ở môi |
a
| 4 |
|
|
b
| 6 |
|
|
c
| 8 |
|
|
a) Số 8 có là ước chung của 24 và 30 không? Vì sao?
b) Số 240 có là bội chung của 30 và 40 hay không? Vì sao?
Viết các tập hợp:
a) Ư(8); Ư(12), ƯC(8; 12)
b) B(8), B(12), BC(8; 12)
Có 30 nam, 36 nữ. Người ta muốn chí đều số nam, số nữ vào các nhóm. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Điền vào chỗ trống trong trường hợp chia được:
Cách chia | Số nhóm | Số nam ở mỗi nhóm | Số nữ ở mỗi nhóm |
a | 3 | ..... | ..... |
b | 5 | ..... | ..... |
c | 6 | ..... | ..... |
Tìm giao của hai tập A và B biết rằng:
a) A = {mèo, chó}, B = {mèo, hổ, voi}
b) A = {1; 4}, B = {1; 2; 3; 4}
c) A là tập hợp các sô chẵn, B là tập hợp các số lẻ
Gọi X là tập hợp các học sinh giỏi văn của lớp 6A, Y là tập hợp các học sinh giỏi toán của lớp 6A. Tập hợp X ∩ Y biểu thị tập hợp nào?
Tìm giao của hai tập hợp N và N*
Trên hình bên < A biểu thị tập hợp các học sinh biết tiếng Anh và P biểu thị tập hợp các học sinh biết tiếng Pháp trong một nhóm học sinh.
Có 5 học sinh biết cả hai thứ tiếng Anh và Pháp, 11 học sinh chỉ biết một thứ tiếng Anh và 7 học sinh chỉ biết tiếng Pháp.
a) Mỗi tập hợp A, P và A ∩ P có bao nhiêu phân tử?
b) Nhóm học sinh đó có bao nhiêu người? (mỗi học sinh đều ít nhất biết một thứ tiếng)
Điền các từ thích hợp (ước chung, bội chung) vào chỗ trống:
a) Nếu a ⋮ 15 và b ⋮ 15 thì 15 là ... của a và b.
b) Nếu 8 ⋮ a và 8 ⋮ b thì 8 là ... của a và b.
Gọi A là tập hợp các ước của 72, gọi B là tập hợp các bội của 12. Tập hợp A ∩ B là:
(A) {24; 36};
(B) {12; 24; 36; 48};
(C) {12; 18; 24};
(D) {12; 24; 36}.
Hãy chọn phương án đúng
Tìm ước chung của hai số n + 3 và 2n + 5 với n ∈ N.
Số 4 có thể là ước chung của hai số n + 1 và 2n + 5 (n ∈ N) không?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Lớp 6a có 32 HS trong dó có 24 HS nữ
Hỏi có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ được chia đều mỗi tổ
Chia nhiều nhất được bao nhiêu tổ ? Mỗi tổ có bao nhiêu HS nam, HS nữ
Câu trả lời của bạn
Số hs nam: 32 - 24 = 8 (hs)
Gọi x là sớ tổ sao cho số nam và số nữ được chia đều mỗi tổ
=> x E ƯC(8,24)={1;2;4;8}
=> chia được 4 tổ.
mỗi tố có 1 hs
mỗi tố có 2 hs
mỗi tố có 4 hs
mỗi tố có 8 hs
Tìm BC nhỏ hơn 2000 của 68 ; 85 ; 170
Câu trả lời của bạn
\(BC\left(68,85,170\right)< 2000=\left\{340,680,1020,1360,1700\right\}\)
BC(68,85,170)<2000={340,680,1020,1360,1700}
tìm các giá trị của n \(\in\)Z để n+13 chia hết cho n-2
Câu trả lời của bạn
Để n + 13 chia hết cho n - 2
=> ( n - 2 ) + 15 chia hết cho n - 2
Để ( n - 2 ) + 15 chia hết cho n - 2
<=> n - 2 chia hết cho n - 2 ( luôn luôn đúng với mọi x )
15 chia hết cho n - 2
=> n - 2 \(\in\) Ư(15) = { - 15 ; - 5 ; - 3 ; - 1 ; 1 ; 3 ; 5 ; 15 }
Ta có bảng sau :
n - 2 | -15 | -5 | -3 | -1 | 1 | 3 | 5 | 15 |
n | -13 | -3 | -1 | 1 | 3 | 5 | 7 | 17 |
Vậy n \(\in\) { - 13 ; - 3 ; - 1 ; 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 17 }
Mọi người cho mình hỏi câu này với
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất gồm toàn chữ số 1 chia hết cho số gồm 100 chữ số 3
Câu trả lời của bạn
cảm ơn bạn nhiều nhé
Những số có ba chữ số 1, chẳng hạn 111 thì chia hết cho 3
Vậy số đó có 300 chữ số 1
Có bạn nào hiểu giao của hai tập hợp không nhỉ?
Câu trả lời của bạn
Trong hai tập hợp có bao nhiêu phần chung thì đó là giao ạ.
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó
ước chung, bội chung là gì?
Câu trả lời của bạn
mình thấy trên bài giảng ghi nè
- ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó
- bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó
Tìm tất cả ước chung của hai số tự nhiên liên tiếp
Câu trả lời của bạn
Gọi 2 số tự nhiên liên tiếp là a và a+1
ƯC của chúng là d
Ta có: ƯC(a; a+1) = d
=> a chia hết cho d
a+1 chia hết cho d
=> a+1 - a chia hết cho d
=> d thuộc Ư(1) => d = 1
Vậy ước của hai số tự nhiên liên tiếp là 1
tìm ước chung của 2n+1 và 3n+1
tìm ước chung của 5n+6 và 8n+7
Câu trả lời của bạn
Gọi d là ước chung của 5n + 6 và 8n + 7
=> d là ước 3n + 1
=> d là ước chung của 5n + 6 và 3n + 1 → d là ước 2n + 5
=> d là ước chung của 3n + 1 và 2n + 5 → d là ước n - 4
=> d là ước chung của 2n + 5 và n - 4 → d là ước của n + 9
=> d là ước chung của n + 9 và n - 4 → d là ước của 13
Vậy tập hợp các ước chung ( không âm ) của 5n + 6 và 8n + 7 = { 1 ; 13 }
Nếu n # 4 + 13 k thì tập hợp ước chung của 5n + 6 và 8n + 7 là 1
Tìm x thuộc N sao cho:
x + 20 là bội của x + 2
Câu trả lời của bạn
Dể x+ 20 là bội của x + 2 tức là x + 20 chia hết cho 2 hay \(\frac{x+20}{x+2}\) là số tự nhiên .
Ta có : \(\frac{x+20}{x+2}\) = \(\frac{x+2+18}{x+2}\) = \(\frac{x+2}{x+2}\) + \(\frac{18}{x+2}\) = 1 \(\frac{18}{x+2}\)
Là số tự nhiên => 18 chia hết cho x + 2 => x + 2 ϵ Ư(18)
Ư(18 ) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18 }
Trường hợp 1 : x + 2 = 1 => không tìm được x
Trường hợp 2 : x + 2 = 2 => x = 0
Trường hợp 3 : x + 2 = 3 => x = 1
Trường hợp 4 : x + 2 = 6 => x = 4
Trường hợp 5 : x + 2 = 9 => x = 7
Trường hợp 6 : x + 2 = 18 => x = 16
Vậy x = 0 ; 1 ; 4 ; 7 ; 16 thì ta có x + 20 là bội của x + 2
1 Tìm ƯC của
a) 150 và 1200
b) 120 ; 160;360
giúp với 7 giờ mik đi học rồi
Câu trả lời của bạn
a)Ta có:150=2.3.5\(^2\)
1200=2\(^4\).3.5\(^2\)
\(\Rightarrow\) ƯC\(_{\left(150;1200\right)}\)=2.3.5\(^2\)=150.
b)Ta có:120=2\(^3\).3.5
160=2\(^5\).5
360=2\(^3\).3\(^2\).5
\(\Rightarrow\)ƯC\(_{\left(120;160;360\right)}\)=2\(^3\).3.5=120
ko biết đúng ko,chắc sai,lâu oy ko hk
Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết rằng nếu xoá đi chữ số hàng trăm thì số đó giảm 9 lần.
Câu trả lời của bạn
Gọi số cần tìm là abc (a khác 0; a,b,c là các chữ số)
Ta có:
bc.9 = abc
=> bc.9 = 100a + bc
=> bc.9 - bc = 100a
=> bc.8 = 100a
=> bc.2 = 25a (1)
⇒bc.2⋮25⇒bc.2⋮25
Mà (2;25)=1 ⇒bc⋮25⇒bc⋮25
⇒bc∈{25;50;75}⇒bc∈{25;50;75}
+ Với bc = 25, thay vào (1) => a = 25.2:25 = 2
+ Với bc = 50, thay vào (1) => a = 50.2:25 = 4
+ Với bc = 75, thay vào (1) => a = 75.2:25 = 6
Vậy số cần tìm là 225; 450; 675
Gọi số cần tìm là abc (a khác 0; a,b,c là các chữ số)
Ta có:
bc.9 = abc
=> bc.9 = 100a + bc
=> bc.9 - bc = 100a
=> bc.8 = 100a
=> bc.2 = 25a (1)
\(\Rightarrow bc.2⋮25\)
Mà (2;25)=1 \(\Rightarrow bc⋮25\)
\(\Rightarrow bc\in\left\{25;50;75\right\}\)
+ Với bc = 25, thay vào (1) => a = 25.2:25 = 2
+ Với bc = 50, thay vào (1) => a = 50.2:25 = 4
+ Với bc = 75, thay vào (1) => a = 75.2:25 = 6
Vậy số cần tìm là 225; 450; 675
Với n là số tự nhiên,tìm ƯC của (3n+5)và (n+1)
giúp minh với mình cảm ơn trước nha
Câu trả lời của bạn
Gọi \(\text{ƯCLN(3n+5;n+1) = d}\)
\(\Rightarrow3n+5⋮d\)
\(\Rightarrow n+1⋮d\Rightarrow3\left(n+1\right)⋮d\Rightarrow3n+3⋮d\)
\(\Rightarrow\left(3n+5-3n+3\right)⋮d\)
\(\Rightarrow2⋮d\)
\(\Rightarrow d\inƯ\left(2\right)\)
mà \(d=ƯCLN\left(3n+5;n+1\right)\)
\(\RightarrowƯC\left(3n+5;n+1\right)=Ư\left(2\right)=\left\{1;2\right\}\)
Số học sinh khối 6 của một trường là một số lớn hơn 900 và là số có 3 chữ số.Mỗi lần xếp hàng ba,hàng bốn hay hàng năm đều vừa đủ không thừa ai.Hỏi trường có bao nhiêu học sinh khối 6?
Giúp mk với!
Câu trả lời của bạn
Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là abc \(\left(a\in N;900< a< 1000\right)\)
Vì số học sinh khối 6 mỗi lần xếp hàng ba, hàng bốn hay hàng năm đều đủ không thừa ai nên \(\begin{cases}a⋮3\\a⋮4\\a⋮5\end{cases}\)\(\Rightarrow a\in BC\left(3;4;5\right)\)
Mà 3; 4; 5 nguyên tố cùng nhau từng đôi một nên BCNN(3;4;5) = 3.4.5 = 60
\(\Rightarrow a\in B\left(60\right)\)
Mặt khác; 900 < a < 1000 => a = 960
Vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 960 học sinh
tìm ước chung của 2 số n+3 và 2n+5 với n thuôc N
Câu trả lời của bạn
Gọi UC của n+3 và 2n+5 là a
Khi đó n+3 \(⋮\)a
\(\Rightarrow\) 2n+6 \(⋮\)a
và 2n+ 5 \(⋮\)a
\(\Rightarrow\) a= (2n+6) - (2n+5)
a= 2n+6 - 2n-5
a= 6-5
a=1
Vậy ƯC của n+3 và 2n+5 là 1
một đội thanh niên tình nguyện gồm 40 nam và 56 nữ tham gia công tác tại SEA Games 22 lần đầu iên tô chức tại VN. Ban lễ tân muốn chia các thanh niên tình nguyện này thành các tổ sao cho số nam và số nữ được chia đều vào các tổ. Hỏi có mấy cách chia tổ
Câu trả lời của bạn
Ta có :
Gọi số đội là a .
=> \(\begin{cases}40⋮a\\56⋮a\end{cases}\)
=> \(a\inƯC_{\left(40;56\right)}\)
=> \(a\in\left\{1;2;4;8\right\}\)
=> Tồn tại 4 giá trị của a
Vậy có 4 cách chia
Số học sinh khối 6 của một trường khi xếp thành 5 hàng, 10 hàng, 13 hàng đều vừa ĐỦ, biết rằng số học sinh trong khoảng từ 350 đến 450 học sinh. Tính số học sinh đó.
Câu trả lời của bạn
Số học sinh khi xếp thành 5 hàng, 10 hàng, 13 hàng đều vừa đủ nên số học sinh thuộc ước chung của 5;10;13.
Mà ƯC\(_{\left(5;10;13\right)}\)=\(\left\{130;260;390;520;...\right\}\)
Mà số học sinh trong khoảng 350 đến 450 học sinh nên số học sinh là 390.
Vây có 390 hoc sinh.
tìm ƯC của 2n+1 vả 3n +1 với n\(\in\)N
Câu trả lời của bạn
gọi ƯC của 2n+1 và 3n+1 là X (X\(\in\)N)
nên 2n+1 chia hết cho X\(\Rightarrow\) 3x(2n+1)chia hết cho X\(\Rightarrow\) 6n+3 chia hết cho X
3n+1 chia hết cho X \(\Rightarrow\)2x(3n+1) chia hết cho X \(\Rightarrow\)6n+2 chia hết cho X
do đó : (6n+3)-(6n+2) chia hết cho X
hay 1 chia hết cho X \(\Rightarrow\)X\(\in\)Ư(1)
mà Ư(1) ={1}
vậy X=1
Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2,hàng 3,hàng 4,hàng 8 đều vừa đủ hàng.Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60.Tính số học sinh của lớp 6C.
Câu trả lời của bạn
Bài 1 :
Ta có :
30 = 2.3.5
45 = 32.5
BCNN(30,45) = 2 .32 . 5 = 90
BC(30,45) = B(90) = { 0;90;180;270;360;450;540;...}
Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là :
0;90;180;270;360;450
Bài 2 :
Gọi số học sinh lớp 6C là a ( a \(\in\) N* )
Theo đề ra , ta có :
a chia hết cho 2,3,4,8
=> a \(\in\) BC(2,3,4,8)
2 = 2
3 = 3
4 = 22
8= 23
BCNN(2,3,4,8) = 23 . 3 = 24
BC(2,3,4,8) = B(24) = { 0;24;48;72;... }
Mà : a trong khoảng từ 35 đến 60
=> a = 48
Vậy số học sinh lớp 6C là 48
a) tìm số tự nhiên x có 3 chữ số sao cho x chia7;8;9 đều dư 2 b) cho n là số tự nhiên bất kì chứng minh n+3 và 2n+5 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Câu trả lời của bạn
a, vì x chia cho 7,8,9 dều dư 2 nên suy ra x-2 chia hết cho 7,8,9
suy ra x-2 là bội chung của 7,8,9
BC(7,8,9)={0,504,1008,...}
suy ra x-2=504
x =504+2
x =506
b,gọi ƯCLN(n+3,2n+5)=d
suy ra n+3 chia hết cho d suy ra 2(n+3)=2n+6 chia hết cho d
2n+5 chia hết cho d
suy ra (2n+6)-(2n+5) chia hết cho d
hay 1 chia hết cho d
suy ra d=1 hoặc -1
suy ra n+3 và 2n+5 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Có 3 đội thiếu nhi,đội thứ nhất có 147 em,đội thứ 2 có 168 em,đội thứ 3 có 198 em.Muốn cho 3 đội xếp hàng dọc,số em ở mỗi hàng bằng nhau.Hỏi mỗi hàng có nhiều nhất bao nhiêu em?Lúc đó mỗi đội có bao nhiêu hàng
giúp mk với các bn ơi
Câu trả lời của bạn
Gọi số thiếu nhi của mỗi hàng là a
Ta có: 147 ⋮ a
168 ⋮ a và a là lớn nhất
198 ⋮ a
=>a \(\in\) ƯC(147,168,198)
147 = 3.72 168 = 23.3.7 198 = 2.32.11
UCLN(147,168,198) = 3
Vì a là lớn nhất nên a = 3
Vậy số thiếu nhi nhiều nhất ở mỗi hàng là 3 em
Đội thứ nhất có số hàng là: 147 : 3 = 49 (hàng)
Đội thứ hai có số hàng là: 168 : 3 = 56 (hàng)
Đội thứ ba có số hàng là: 198 : 3 = 66 (hàng)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *