Ờ các bài trước các em đã được tìm hiểu về khái niệm ước và bội. Bài học này sẽ tiếp tục giới thiệu đến các em khái niệm ước chung và bội chung, cùng với đó là phương pháp tìm ước chung lớn nhất - bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số trước khi được tìm hiểu sâu hơn ở các bài học sau.
Nếu \(\left. \begin{array}{l}a \vdots x\\b \vdots x\\c \vdots x\end{array} \right\} \Rightarrow x \in \) ƯC(a;b;c)
Ví dụ 1:
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 12}
ƯC(8; 12) = {1; 2; 4}
Nếu biểu diễn tập hợp A = Ư(8) và tập hợp B = Ư(12) thì ƯC (8;12)= \(A \cap B = {\rm{\{ }}1;2;4\} \)
Trong các ước chung của hai hay nhiều số thì có một số lớn nhất được gọi là số ước chung lớn nhất. Kí hiệu ƯCLN.
Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số:
- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
- Bước 3: Lập một tích các thừa số vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.
Tích tìm được là ƯCLN cần tìm
Ví dụ 2: Tìm ƯCLN (48; 168; 360).
Ta có: \(48 = {2^3}.3,\,\,\,168 = {2^3}.3.7,\,\,360\, = {2^3}{.3^2}.5\)
ƯCLN (48; 168; 360) = \({2^3}.3 = 24\)
\(\left. \begin{array}{l}x \vdots a\\x \vdots b\\x \vdots c\end{array} \right\} \Rightarrow x \in BC(a;b;c)\)
Ví dụ 3:
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48;…}
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; …}
BC(6 ;8) = {0; 24; 48; 72;…}
\(BC(6;8) = B(6)\,\,\, \cap \,\,B(8)\,\, = \,\,{\rm{\{ }}0;\,\,\,24;\,\,\,48;...{\rm{\} }}\)
Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội của các số đó.
* Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số:
- Bước 1: Phân tích mỗi thừa số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn các thừa số chung và riêng.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất.
Tích tìm được là BCNN cần tìm.
Ví dụ 4:
\(\begin{array}{l}84 = {2^2}.3.7\\140 = {2^2}.5.7\\360 = {2^3}{.3^2}.5\end{array}\)
\(BCNN = {2^3}{.3^2}.5.7 = 2520.\)
Bài 1: Tìm số tự nhiên A có bốn chữ số sao cho đó chia cho 131 thì dư 112, chia cho 132 thì dư 97 nhưng chia hết cho 99.
Giải
Theo đề bài, ta có: A = 131p + 112 = 132q + 97
Hay 131p = 132q – 15 = 131q + (q – 15)
\( \Rightarrow q - 15\,\,\, \vdots \,\,\,131\,\, \Rightarrow \,\,q = 131x + 15\,\,(x \in \mathbb{N})\)
mà A = 132q + 97 = 132. (131x + 15) = 132 .131x + 1980
Vì A có bốn chữ số nên x = 0 và 1980 : 99 = 20
Vậy số cần tìm là A = 1980.
Bài 2: Cho a = 123456789; b=987654321.
a) Tìm ƯCLN của ( a; b)
b) Tìm số dư trong phép chia BCNN (a; b) cho 11.
Giải
a.
\(a\,\,\, \vdots \,\,\,9\) và \(b\,\,\, \vdots \,\,\,9\) (vì tổng các chữ số của nó chia hết 9)
Mặt khác b – 8a = 9 nên nếu ƯC (a; b) = d thì \(9\,\, \vdots \,\,d\)
Vậy mọi ƯC của a, b đều là ƯC của 9 hay 9 = ƯCLN (a; b)
b.
Vì \(BCNN(a;b) = \frac{{a.b}}{{UCLN(a;b)}} = \frac{{a.b}}{9} = \frac{a}{9}.b\)
Nhưng \(\frac{a}{9} = 11m + 3;\,\,\frac{b}{9} = 11n\,\, + 5.\)
Vậy BCNN (a;b) = 11p + 4
Vậy số dư cần tìm là 4.
Bài 3:
a. Tìm \(a \in {\mathbb{N}^*}\), biết \(a\,\, \vdots \,\,\,378,\,\,a\,\, \vdots \,\,594.\)
b. Tìm \(b \in {\mathbb{N}^*}\), biết \(112\,\,\, \vdots \,\,\,b;\,\,280\,\, \vdots \,\,\,b.\)
Giải
a. \(a\,\, \vdots \,\,\,378,\,\,a\,\, \vdots \,\,594\,\, \Rightarrow \,\,a\,\, = BCNN\,\,(378;\,\,594)\)
\(378 = {2.3^3}.7,\,\,594\,\, = \,{2.3^3}.11\)
Vậy a = BCNN(378; 594)
b. \(112\,\, \vdots \,\,b,\,\,280\,\, \vdots \,\,b\,\, \Rightarrow \,\) b = ƯCLN (112; 280)
\(112 = {2^4}.7,\,\,280\,\, = \,{2^3}.5.7\)
Vậy b = WCLN(112; 280) = \({2^3}.7 = 56.\)
Qua bài giảng Ước chung và bội chung này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Bài 16để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tìm tập hợp các bội chung của 15 và 18 nhỏ hơn 200
Tập hợp ƯC(4, 12) là:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Bài 16 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 134 trang 53 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 135 trang 53 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 136 trang 53 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 137 trang 53 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 138 trang 54 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 169 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 170 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 171 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 172 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 173 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 174 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 175 trang 27 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 16.1 trang 28 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 16.2 trang 28 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 16.3 trang 28 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 16.4 trang 28 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tìm tập hợp các bội chung của 15 và 18 nhỏ hơn 200
Tập hợp ƯC(4, 12) là:
Cho tập hợp A gồm các bội của 8, tập hợp B gồm các bội của 100, tập hợp C gồm các bội chung của 8 và 100. Hãy nêu mối quan hệ giữa tập hợp C với hai tập hợp A và B.
Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng
A = {vở; bút; thước; tẩy}
B = {vở; sách; cặp; thước; tẩy}
Liệt kê các phần tử của tập hợp A = ƯC{20; 30}
Điền kí hiệu ∈ hoặc vào ô vuông cho đúng:
a) 4 ƯC (12, 18); b) 6 ƯC (12, 18);
c) 2 ƯC (4, 6, 8); d) 4 ƯC (4, 6, 8);
e) 80 BC (20, 30); g) 60 BC (20, 30);
h) 12 BC (4, 6, 8); i) 24 BC (4, 6, 8)
Viết các tập hợp:
a) Ư (6), Ư (9), ƯC (6, 9);
b) Ư (7), Ư (8), ƯC (7, 8);
c) ƯC (4, 6, 8).
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
a) Viết các phần tử của tập hợp A và B.
b) Dùng kí hiệu ⊂ để thực hiển quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.
Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:
a) A = {cam, táo, chanh},
B = { cam, chanh, quýt}.
b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, B là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó;
c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10;
d) A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.
Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và sô vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được ? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.
Cách chia | Số | Số bút ở mỗi | Số vở ở môi |
a
| 4 |
|
|
b
| 6 |
|
|
c
| 8 |
|
|
a) Số 8 có là ước chung của 24 và 30 không? Vì sao?
b) Số 240 có là bội chung của 30 và 40 hay không? Vì sao?
Viết các tập hợp:
a) Ư(8); Ư(12), ƯC(8; 12)
b) B(8), B(12), BC(8; 12)
Có 30 nam, 36 nữ. Người ta muốn chí đều số nam, số nữ vào các nhóm. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Điền vào chỗ trống trong trường hợp chia được:
Cách chia | Số nhóm | Số nam ở mỗi nhóm | Số nữ ở mỗi nhóm |
a | 3 | ..... | ..... |
b | 5 | ..... | ..... |
c | 6 | ..... | ..... |
Tìm giao của hai tập A và B biết rằng:
a) A = {mèo, chó}, B = {mèo, hổ, voi}
b) A = {1; 4}, B = {1; 2; 3; 4}
c) A là tập hợp các sô chẵn, B là tập hợp các số lẻ
Gọi X là tập hợp các học sinh giỏi văn của lớp 6A, Y là tập hợp các học sinh giỏi toán của lớp 6A. Tập hợp X ∩ Y biểu thị tập hợp nào?
Tìm giao của hai tập hợp N và N*
Trên hình bên < A biểu thị tập hợp các học sinh biết tiếng Anh và P biểu thị tập hợp các học sinh biết tiếng Pháp trong một nhóm học sinh.
Có 5 học sinh biết cả hai thứ tiếng Anh và Pháp, 11 học sinh chỉ biết một thứ tiếng Anh và 7 học sinh chỉ biết tiếng Pháp.
a) Mỗi tập hợp A, P và A ∩ P có bao nhiêu phân tử?
b) Nhóm học sinh đó có bao nhiêu người? (mỗi học sinh đều ít nhất biết một thứ tiếng)
Điền các từ thích hợp (ước chung, bội chung) vào chỗ trống:
a) Nếu a ⋮ 15 và b ⋮ 15 thì 15 là ... của a và b.
b) Nếu 8 ⋮ a và 8 ⋮ b thì 8 là ... của a và b.
Gọi A là tập hợp các ước của 72, gọi B là tập hợp các bội của 12. Tập hợp A ∩ B là:
(A) {24; 36};
(B) {12; 24; 36; 48};
(C) {12; 18; 24};
(D) {12; 24; 36}.
Hãy chọn phương án đúng
Tìm ước chung của hai số n + 3 và 2n + 5 với n ∈ N.
Số 4 có thể là ước chung của hai số n + 1 và 2n + 5 (n ∈ N) không?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Viết tập hợp các ước chung của 120 và 144
Câu trả lời của bạn
ƯC={1;2;3;4;6;8;12;24}
Một lớp học có 80 nam và 48 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ đều như nhau? Với cách chia nào thì mỗi tổ có số học sinh ít nhất
Giúp mik vs
Mik đag cần gấp
Câu trả lời của bạn
Ta co:phai cha sao cho so nam a so nu bang nhau
Nen ta co:
80 chia het cho a
48 chia het cho a
suy ra a thuoc UC(80,48)
Ta co:28=22.7
Tìm các số tự nhiên x sao cho:
a) x lớn nhất và 35:x, 105:x
b) a nhỏ nhất khác 0 và a:21,a:35 và a:99
Câu trả lời của bạn
a/ Ta có :
\(x\) lớn nhất
\(35⋮x\)
\(105⋮x\)
\(\Leftrightarrow x\inƯCLN\left(35,105\right)\)
Ta có :
\(35=5.7\)
\(105=5.3.7\)
\(\LeftrightarrowƯCLN\left(35,105\right)=5.7=35\)
Vậy ..
b/ Ta có :
\(a\) nhỏ nhất
\(a⋮21;35;99\)
\(\Leftrightarrow a\in BCNN\left(21;35;99\right)\)
Ta có :
\(21=3.7\)
\(35=5.7\)
\(99=3^2.11\)
\(\Leftrightarrow BCNN\left(21;35;99\right)=3^2.5.7.11=3465\)
Vậy ..
Tìm số tự nhiên x biết rằng x chia hết cho 8, 10, 15, 20, còn chia cho 17 thì dư 3 và x nhỏ hơn 500.
Câu trả lời của bạn
x⋮ 8 ; x⋮10 ; x⋮15 ; x⋮20⇒ x∈ BC ( 8 ; 10 ;15 ;20 )
x< 500
8= 23
10 = 2.5
15=3.5
20= 22 .5
BCNN ( 8;10;15;20 ) = 2.3.5
= 22 .3.5
= 60
BC ( 8;10;15;20) = B( 60 ) = { 1;60;2;3;6;4;12;5;10;15;20;30 }
⇒ x ∈{ 1;60;2;3;6;4;12;5;10;15;20;30 }
x : 17 (dư 3 ) ⇒ ( x-3 ) ⋮ 17 ⇒ x-3 ∈ B (17)
B( 17 )= { 1: 17}
⇒ x-3 ∈ { 1;17}
⇒ x∈ { 4:20}
vì x ∈ BC( 8;10;15;20) ;x : 17 ( dư 3 ) và x < 500
⇒ x ∈ { 4;20 }
Tìm ƯCLN của 648 và 540 rồi tìm tất cả các ƯC của 2 số đó
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(648=2^3.3^4\)
\(540=2^2.3^3.5\)
\(\Rightarrow\) \(ƯCLN\) (648;540) = \(2^2.3^3=4.27=108\)
\(\RightarrowƯC\left(648;540\right)\inƯ\left(108\right)\)
\(\RightarrowƯC\left(648;108\right)\in\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm4;\pm6;\pm9;\pm12;\pm18;\pm24;\pm36;\pm108\right\}\)Chúc bn hk tốt!
Học sinh khối 6 của một trường vào khoảng 230 đến 270 em. Khi đó xếp hàg 12,15 20 vừa đủ .Tính số học sinh khối 6 của trường đó
Câu trả lời của bạn
Gọi số học sinh khối 6 trường đó là a (a \(\in\) N, 230 \(\le\) a \(\le\) 270)
Vì khi xếp hàng 12, 15 và hàng 20 đều vừa đủ
\(\Rightarrow\) a \(\in\) BC(12, 15, 20)
12 = 3 . 22
15 = 3 . 5
20 = 22. 5
\(\Rightarrow\) BCNN(12, 15, 20) = 3 . 22. 5 = 60
\(\Rightarrow\) a \(\in\) BC(12, 15, 20) = B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; 300; ...}
Vì 230 \(\le\) a \(\le\) 270
\(\Rightarrow\) a = 240
Vậy trường đó có 240 học sinh khối 6.
a, \(x⋮6,x⋮8,x\ne0\) và x bé nhất
b, \(10⋮x,12⋮x\) và x bé nhất
Giúp mik mai mik phải đi học rùi
Câu trả lời của bạn
a, Vì \(x⋮6;x⋮8\Rightarrow x\in BC\left(6;8\right)\)
Ta có: \(6=2.3\)
\(8=2^3\)
\(\Rightarrow BCNN=2^3.3=24\)
\(\Rightarrow x=BC\left(6;8\right)=B\left(24\right)=\left\{0;24;48;72;...\right\}\)
Vì \(x\ne0\) và x bé nhất nên \(x=24\)
b, Vì \(10⋮x;12⋮x\Rightarrow x\in UC\left(10;12\right)\)
Ta có: \(10=2.5\)
\(12=2^2.3\)
\(\Rightarrow UCLN\left(10;12\right)=2\)
\(\Rightarrow x=UC\left(10;12\right)=U\left(2\right)=\left\{1;2\right\}\)
Vì x bé nhất nên \(x=1\)
ác Thành có 120 cây bắp cải giống, 276 cây su hào giống. Bác dự định trồng lẫn bắp cai và su hao trong một mảnh vườn. Em hãy giúp bác cách trồng rau sao cho mỗi hàng có số lượng su hào và bắp cải bằng nhau
Câu trả lời của bạn
Gọi số hàng có thể chia đc theo yêu cầu là:
Theo bài thì:\(120⋮x\)và\(276⋮x\)
=> \(x\inƯC\left(120;276\right)=\left\{1;2;3;4;6;12\right\}\)
Do đó, số hàng có thể trồng là: 2;3;4;6;12 hàng
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6
b) Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9
c) Viết tặp hợp M là giao của hai tập hợp A và B
Câu trả lời của bạn
a) B(6)={0,6,12,18,24,30,36,42,....}
Do x<40
nên A={0,6,12,18,24,30,36.}
b) B(9)={0,9,18,27,36,45,....}
Do x<40
nên B={0,9,18,27,36}
c) M={0,18,36}
không biết đúng hong??? Hihi!!! >.<
a : 9 dư 5 , a : 11 dư 7 , a : 15 dư 11 và 1000 < a <1500
Câu trả lời của bạn
Ta có:
a : 9 dư 5 suy ra a+4 chia hết cho 9
a : 11 dư 7 suy ra a+4 chia hết cho 11
a : 15 dư 11 suy ra a+4 chia hết cho 15
Suy ra \(a+4\in BC\left(9,11,15\right)\)
Ta có:
\(9=3^2\)
\(11=11\)
\(15=3.5\)
\(\Rightarrow BCNN\left(9,11,15\right)=3^2.11.5=495\)
\(\Rightarrow BC\left(9,11,15\right)=B\left(495\right)=\left\{0;495;990;1485;1980;...\right\}\)
Mà 1000 < a < 1500\(\Rightarrow1004< a+4< 1504\)
\(\Rightarrow a+4=1485\)
\(\Rightarrow a=1481\)
Vậy \(a=1481\)
a)n-5 chia hết cho n-2
b)2n+4 chia hết cho n-3
c)4n+3 chia hết cho 2n+1
d)5n-2 chia hết cho 3n-1
e)7n chia hết cho 3n+1
g)4n chia hết cho n-2.
tìm n thuộc N.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHÉ! CẢM ƠN CÁC BẠN!
Câu trả lời của bạn
\(\left(n-5\right)⋮\left(n-2\right)\)
=> \(\left(n-5\right)-\left(n-2\right)⋮\left(n-2\right)\)
=> \(\left(n-5-n+2\right)⋮\left(n-2\right)\)
=> \(-3⋮\left(n-2\right)\)
=> n-2\(\inƯ\left(-3\right)\) ={\(\pm1,\pm3\) }
ta có bảng sau
n-2 | -1 | 1 | -3 | 3 |
n | 1 | 3 | -1 | 5 |
tm | tm | loại | tm |
vậy n\(\in\left\{1;3;5\right\}\)
Có ai còn thức ko .Cố gắng giúp mình nhé.thanks cac bạn nhiều!
b1:4 có thể là ước chung của n+1 va 2n+5 (n thuộc N) không?
b2:tìm ước chung của n+3 na 2n+5 với n thuộc N
Câu trả lời của bạn
a) Gọi \(d\) là \(UCLN\left(n+1;2n+5\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n+1⋮d\\2n+5⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n+2⋮d\\2n+5⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(2n+5\right)-\left(2n+2\right)⋮d\)
\(\Rightarrow3⋮d\)
Vì \(ƯC\left(2n+5;n+1\right)\) cũng là ước của \(3\)
mà \(3⋮̸4\)
Nên \(4\) ko là ước chung của \(n+1\) và \(2n+5\)
Tương tự
1. Học sinh khối 6 của một trường khi tập trung nếu xếp hàng 20,25,30 đều thừa 15 em, xếp hàng 41 thì không thừa một ai. Tìm số học sinh, biết số học sinh khối 6 không quá 800 em
Câu trả lời của bạn
a-15 thuộc BCNN(15,25,30)
mà BCNN(15,25,30)=300
nên a-15 thuộc 300;600;900;...
Suy ra a thuộc 315;615;915;...
do a:41 và a bé hơn hoặc bằng 800
nên a=615
Gọi số học sinh là a \(\left\{a\in N\cdot;ĐK:a\le8\right\}\)
Vì:
Khi xếp 20; 25; 30 đều thừa 15 em nên chia 20; 25; 30 dư 15
\(\Rightarrow a-15⋮20;25;30\)
\(\Rightarrow a-15\) là BC(15; 25; 30)
\(\Rightarrow a-15\in\left\{0;150;300;450;600;750;900;...\right\}\)do a thuộc N* nên a - 15 > -150
\(\Rightarrow a\in\left\{15;165;315;465;615;765;915;...\right\}\)
Vì khi xếp hàng 41 thì không thừa nên a chia hết cho 41 và \(a\le800\)
\(\Rightarrow a=615\)
Vậy: Số học sinh khối 6 của trường đó là: 615 em
ƯC(72,108)
Câu trả lời của bạn
Ư(72) = {1;2;3;4;6;8;9;12;18;24;36;72}
Ư(108) = {1;2;3;4;6;9;12;18;27;36;54;108}
ƯC(72,108) = {1;2;3;4;6;9;12;18;36}
tìm 2 số tự nhiên a và b(a>b) có tích bằng 1944,biết rằng ƯCLN của chúng bằng 18
Câu trả lời của bạn
Coi 2 số đó là a và b :
Do ƯCLN(a,b)=18 nên a=18m , b=18n \([\)m,n\(\in\) N*(n,m)=1\(]\)
\([a,b]=\dfrac{ab}{\left(a,b\right)}\)
\(\Rightarrow[18n;18m]\)\(=\dfrac{1944}{18}\)
\(\Rightarrow18m.n=108\)
\(\Rightarrow m.n=6\)
Do (m,n)=1;a>b => m>n nên ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}m=6;n=1\\m=3;n=2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=108;b=18\\a=54;n=36\end{matrix}\right.\)
tìm ước của những số TN sau:
742,1086
Câu trả lời của bạn
số to quá bạn ơi. Mk chỉ tìm đc 2,7,14,108,321 bạn tìm nốt số còn lại nhé
TÌM TỔNG CÁC ƯỚC SỐ CHUNG TỰ NHIÊN CỦA HAI SỐ 64 40
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ta có:
ƯC ( 64,40 ) = ......
\(\Rightarrow\) 64 = 26
40 = 23 . 5
\(\Rightarrow\) ƯCLN ( 64,40 ) = 23 = 8
\(\Rightarrow\) ƯC ( 64,40 ) = { 1;2;4;8 }
Tổng các ước số chung tự nhiên của hai số 64 và 40 là:
1 + 2 + 4 + 8 = 15
Đ/S: 15
số công dân may của 1 công ty có khoảng 500 đến 600 ngày.sau khi để ra 10 người làm công việc vệ sinh,số cn lại chia thành các tổ có 12 người;15 người;18 người đều vừa đủ.tìm số công dân của công ty may đó.
Câu trả lời của bạn
gọi số người là a
vì 10 người làm vệ sinh⇒a-10⋮12,15,18
⇒a-10ϵBC(12,15,18)
ta có:BCNN(12,15,18)=22.32.5=180
⇒BC(12,15,18)=B(180)={0,180,360,540,720,....}
Vì 500<a<600
⇒a-10ϵ{540}
⇒aϵ{550}
Vậy có 550 công dân
các bn giúp mk với nha,thanks nhìu
a, 6 chia hết n+2
b, n-3 chia hết n+1
c, 3n + 7 chia hết n-1
Câu trả lời của bạn
\(6⋮n+2\)
\(\Rightarrow n+2\inƯ\left(6\right)\)
\(Ư\left(6\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-3;-1;0;-4;1;-5;4;-8\right\}\)
\(n-3⋮n+1\)
\(\Rightarrow n+1-4⋮n+1\)
\(\Rightarrow4⋮n+1\)
Xét ước như trên
\(3n+7⋮n-1\)
\(\Rightarrow3n-3+10⋮n-1\)
\(\Rightarrow3\left(n-1\right)+10⋮n-1\)
\(10⋮n-1\)
Xét ước như trên
Bài1: Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng 8;10;12 đều thừa 3 người.Tính số người của đơn vị.Biết rằng số người khoảng từ 700-800.
Bài 2: Cho các số:48;96;144
A) Tìm tất cả các ước chung của 3 số trên.
B) Tìm 5 số là bội chung của các số trên.
Các bạn giúp mình với nhé!Mình đang cần gấp mai mình nộp bài
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
Gọi số người cần tìm là: a ( a \(\in\) N , 700 < a < 800 )
Theo đề, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a:8\left(dư3\right)\\a:10\left(dư3\right)\\a:12\left(dư3\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left(a+3\right)⋮8⋮10⋮12\)
\(\Rightarrow\left(a+3\right)\in BC\left(8;10;12\right)\)
Mà BCNN ( 8;10;12 ) = \(2^3\) . 5 = 40
\(\Rightarrow\) \(\left(a+3\right)\in BC\left(8;10;12\right)=B\left(40\right)=\left\{0;40;80;...;680;720;760;800;...\right\}\)
\(\Rightarrow a\in\left\{-3;37;77;...;677;717;757;797;...\right\}\)
Nhưng 700 < a < 800 nên a \(\in\) { 717 ; 757 ; 797 }
Vậy đơn vị bộ đội có số người là : 717 hoặc 757 hay 797.
Bài 2: 48 ; 96 ; 144
a/ Vì 96 \(⋮\) 48 ; \(144⋮48\) nên ƯCLN ( 48;96;144 ) = 48.
\(\RightarrowƯC\) ( 48;96;144 ) = Ư (48) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 16 ; 24 ; 48 }
b/ Ta có : BCNN ( 48 ; 96 ;144 ) = \(2^5.3^2=288\)
\(\Rightarrow BC\left(48;96;144\right)=B\left(288\right)=\left\{0;288;576;864;1152;1440;...\right\}\)
Vậy 5 số là BC ( 48 ; 96 ; 144 ) là: 0 ; 288 ; 576 ; 864 ; 1152
MK chỉ nghĩ như vậy thôi chứ có j thì góp ý nha.
Chúc bạn học tốt Mimimi !!!
Bài 1 :
do chia 10 dư 3 nên ab3
suy ra AB0 là ước chung của 8;10;12.
Mà 700-800 nên sẽ có 720 và 780 chia hết cho 10;12 mà 780 ko chia hết cho 8 nên số bộ đội là 720
Bài 2
a, 2;3;4;6;8;12;16;24;48
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *