Cộng, trừ, nhân, chia là bốn phép tính cơ bản của Toán học. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về Phép cộng và phép nhân.
Nhắc lại: Phép cộng hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng
a (Số hạng) + b (Số hạng) = c (Tổng)
Phép nhân hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng
a ( Thừa số) . b ( Thừa số ) = c (Tích)
Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
VD : a.b=ab
4.x.y=4xy
Ôn lại:
Phép cộng | Phép nhân | |
Giao hoán | a + b = b +a | a . b = b . a |
Kết hợp | (a + b) + c = a+ (b + c) | (a . b) . c = a . (b . c) |
Cộng với số 0 | a + 0 = 0 + a = a | |
Nhân với số 1 | a . 1 = 1 . a = a | |
Phân phối của phép nhân với phép cộng | a(b + c) = ab + ac |
Các tính chất có thể phát biểu bằng lời như sau :
a) Tính chất giao hoán :
b) Tính chất kết hợp :
c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.
Bài 1: Thực hiện phép tính : \(15 . 32 + 15 . 16\)
Hướng dẫn:
Đặt 15 ra ngoài :
Ta có : \(15 . 32 + 15 . 16 = 15. ( 32 + 16 ) = 15 . 48 = 720\)
Bài 2: Tính nhanh \(74 + 350 + 26\)
Hướng dẫn:
Áp dụng tính chất kết hợp :
Ta có : \(74 + 350 + 26 = ( 74 + 26) + 350 = 100 + 350 = 450\)
Bài 3: Thực hiện phép tính : \(47 . 101\)
Hướng dẫn:
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
Ta có : \(47 . 101 = (47 .100) + (47 . 1) = 4700 + 47 = 4747\)
Qua bài giảng Phép cộng và phép nhân này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 5để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tích của một số với số 0 thì bằng?
Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 5 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 26 trang 16 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 27 trang 16 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 28 trang 16 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 29 trang 17 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 30 trang 17 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 31 trang 17 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 32 trang 17 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 33 trang 17 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 34 trang 17 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 35 trang 19 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 36 trang 19 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 37 trang 20 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 39 trang 20 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 40 trang 20 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 43 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 44 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 45 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 46 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 47 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 48 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 49 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 50 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 51 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 52 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 53 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 54 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 55 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 56 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 57 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 58 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 59 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 60 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 61 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 5.1 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 5.2 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 5.1 trang 73 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 38 trang 20 SGK Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tích của một số với số 0 thì bằng?
Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng?
Tìm số tự nhiên x, biết : \(( x - 52 ) . 16 = 0\)
Thực hiện phép tính sau và chọn đáp án đúng :
\(97 . 36 + 97 . 64 \)
Tìm số tự nhiên x, biết : \(27 . ( x - 16 ) = 27\)
Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: a(b – c) = ab – ac:
8.19; 65.98
Tính tổng của số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
Viết các phần tử của tập hợp M các số tự nhiên x, biết rằng:
x = a + b
a ∈ {25; 38}, b ∈ {14; 23}
Tìm tập hợp các số tự nhiên x sao cho:
a) a + x = a
b) a + x > a
c) a + x < a
Hãy viết xem vào số 12345 một dấu "+" để được một tổng bằng 60
Thay dấu * bằng những chữ số thích hợp: ** + ** = *97
Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999:
Cuộc gọi | Giá cước (từ 1/1/1999) | Thời gian gọi | Số tiền phải trả | |
Phút đầu tiên | Mỗi phút kể từ phút thứ hai | |||
a) Hà Nội – Hải Phòng | 1500 đ | 1100 đ | 6 phút | … |
b) Hà Nội – TP. HCM | 4410 đ | 3250 đ | 4 phút | … |
c) Hà Nội – Huế | 2380 đ | 1750 đ | 5 phút | … |
Tính nhanh:
a) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
b) 36.28 + 36.82 + 64a.69 + 64.41
Thay các dấu * và các chữ bởi các chữ số thích hợp.
\(a)\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{*8*3}\\
{\begin{array}{*{20}{c}}
{}&9
\end{array}}
\end{array}}}{{70*7*}}\)
\(b*)\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{aaa}\\
{\begin{array}{*{20}{c}}
{}&a
\end{array}}
\end{array}}}{{3**a}}\)
Ta kí hiệu n! ( đọc là n giai thừa) là tích của n số tự nhiên liên tiếp kể từ 1, tức là n! = 1.2.3...n. hãy tính:
a) 5!
b) 4! – 3!
Xác định dạng của các tích sau:
\(\begin{array}{l}
a)\overline {ab} .101\\
b)\overline {abc} .7.11.13
\end{array}\)
So sánh a và b mà không tính giá trị cụ thể của chúng:
a = 2002.2002
b = 2000.2004
a) Cho biết 37.3 = 111. Hãy tính nhanh : 37.12
b) Cho biết 15873.7 = 111111. Hãy tính nhanh 15873.21
Số tự nhiên x thoả mãn điều kiện 0.(x - 3) = 0. Số x bằng:
(A) 0;
(B) 3;
(C) Số tự nhiên bất kì;
(D) Số tự nhiên bất kì lớn hơn hoặc bằng 3.
Tính 2 + 4 + 6 + 8 + ... + 100.
Nhà toán học Py-ta-go sinh năm 570 trước Công nguyên. Nhà toán học Việt Nam Lương Thế Vinh sinh sau Py-ta-go 2011 năm. Vậy ông Lương Thế Vinh sinh năm nào?
Sử dụng máy tính bỏ túi:
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
375.376; 624.625; 13.81.215
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
So sánh hai tổng 1367 + 5472 và 5377 + 1462 mà không tính cụ thể giá trị của chúng.
Câu trả lời của bạn
\(A=1367+5472\)
\(=1000+300+67+5000+400+72\)
\(=1000+300+67+5000+400+62+10\)
\(=10+62+67+300+400+1000+5000\)
\(B=5377+1462\)
\(=5000+300+77+1000+400+62\)
\(=5000+300+67+10+1000+400+62\)
\(=10+62+67+300+400+1000+5000\)
KL: A = B
Tìm \(x,y\in N\)
\(12x+13y=48\)
Câu trả lời của bạn
Ta có : 12x + 13y = 48
=> 13y = 48 - 12x
=> 13y = 12 . ( 4 - x )
Mà x thuộc N ( theo giả thiết )
=> 0 <= x <= 4
=> x thuộc { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 }
+) Với x = 0 thì 13y = 12 . ( 4 - 0 )
=> 13y = 12 . 4
=> 13y = 48
=> y = \(\dfrac{48}{13}\) ( loại )
+) Với x = 1 thì 13y = 12 . ( 4 - 1 )
=> 13y = 12 . 3
=> 13y = 36
=> y =\(\dfrac{13}{36}\) ( loại )
+) Với x = 2 thì 13y = 12 . ( 4 - 2 )
=> 13y = 12 . 2
=> 13y = 24
=> y = \(\dfrac{24}{13}\) ( loại )
+) Với x = 3 thì 13y = 12 . ( 4 - 3 )
=> 13y = 12 . 1
=> 13y = 12
=> y = \(\dfrac{12}{13}\) ( loại )
+) Với x = 4 thì 13y = 12 . ( 4 - 4 )
=> 13y = 12 . 0
=> 13y = 0
=> y = 0 ( thoả mãn )
Vậy x = 4 ; y = 0
Giúp mình với
Cho n! = 1.2.3.4.5...n (n thuộc N*)
Tính
a. 4!+ 2.3 b. 6!+3.4!
Chú ý: tính bằng công thức lớp 6 nha!
Câu trả lời của bạn
a.\(4!+2.3.b.6!+3.4!\)
=\(1.2.3.4+6b.1.2.3.4.5.6+3.1.2.3.4\)
=\(24+4320b+72\)
=\(96+4320b\)
tính bằng cách hợp lí
a ) 27 + 45 + 18 + 81
b) ( 24 + 72+ 36 + 60) : 12
Câu trả lời của bạn
a) 27 + 45 + 18 + 91
= ( 27 + 45 ) + 18 + 91
= 72 + 18 + 91
= 90 + 91
= 181
b) ( 24 + 72 + 36 + 60 ) : 12
= ( 24 + 72 ) . ( 36 + 60 ) : 12
= 96 . 96 : 12
= 96 . 2 : 12
= 192 : 12
= 16
Cứ 1kg giấy vụn thì sản xuất được 25 cuốn vở học sinh.Hỏi có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh từ 1 tạ giấy vụn,từ 1 tấn giấy vụn?
Câu trả lời của bạn
Bài giải
Đổi : 1 tạ = 100 kg; 1 tấn = 1000 kg .
Với 100 kg giấy vụn sản xuất được số cuốn vở là :
100 x 25 = 2500 ( cuốn vở )
Với 1000kg giấy vụn sản xuất được số cuốn vở là :
1000 x 25 = 25000 ( cuốn vở )
Đáp số : ...
Tìm x, biết :
1 + 2 + 3 + ... + x = 55 .
Giúp mk nha cách dễ hiểu nhất nhé !
Câu trả lời của bạn
+,Xét
A = 1 + 2 + 3 + ... + x
Số số hạng của tổng A là :
( x - 1 ) : 1 + 1 = x (số hạng)
Tổng A là :
( x + 1 ) . x : 2
Nên ta có :
( x + 1 ) . x : 2 = 55
( x + 1 ) . x = 55 . 2
( x + 1 ) . x = 110
Mà 110 = 11 . 10
( x + 1 ) . x = 11 . 10
=> x = 10
Vậy x = 10
Tính nhanh :
31 . ( 45 + 69 ) + 69 . ( 45 - 31 )
Tính giá trị của x , y
A = 2x + 3y + 9x + 8y biết x + y = 10
Câu trả lời của bạn
Bài 1 .
31 . ( 45 + 69 ) + 69 . ( 45 - 31 )
= 31 . 45 + 69 . 31 + 69 . 45 - 69 . 31
= 45 . ( 69 + 31 ) + ( 69 . 31 - 69 . 31 )
= 45 . 100 + 0
= 4500
Bài 2 .
Ta có : A = 2x + 3y + 9x + 8y
\(\Rightarrow\) A = x . ( 2 + 9 ) + y . ( 3 + 8)
\(\Rightarrow\) A = 11x + 11y . Mà x + y = 10 nên :
\(\Rightarrow\) A = 11 . 10
\(\Rightarrow\) A = 110
Vậy A = 110
- a. (2x + 2*5).8*23 =8*25
- b. 7.( x +2 ) = 21
Câu trả lời của bạn
a. (2x +10). 184=200
<=> 2x+10= 25/23
<=> 2x = -205/23
<=> x= -205/46
b) 7.(x+2)=21
<=> x+2= 3
<=> x= 1
Học sinh khối 6 khi xếp thành hàng 6, hàng 8, hàng 12 đều vừa đủ hàng biết số học sinh khối 6 trong khoảng từ 100 đến 130. Tính số học sinh khối 6
Câu trả lời của bạn
số học sinh cần tìm là 120 học sinh
Vì x trong khoảng từ 100-130 nên x =120
Gọi x là số học sinh cần tìm.
Theo đề :
x chia hết cho 6; 8 ;12 và x trong khoàng từ 100 đến 130
⇒x= BC (6;8;12)
Ta có:
6=2.3
8=23
12=22.3
BCNN(6;8;12)=23.3=24
BC(6;8;12)=B(24)={0;24;48;72;96;120;144;...}
Vì x trong khoảng từ 100-130 nên x =120
Vậy số học sinh cần tìm là 120 học sinh
Vì khi xếp thành hàng 6, hàng 8 , hàng 12 đều vừa đủ nên số học sinh khối 6 là bội của 6,8 và 12
BCNN(6,8,12)= 24
BC={24; 48;72;96;120;144,....)
mà số học sinh trong khoảng từ 100 đến 130
=> số học sinh khối 6 là 120 (hs)
gọi số hs khối 6 đó là a.
a = BC(6;8;12)
Vậy a chia hết cho 6 , 8 và 12 và 100 lớn hơn hoặc bằng a , a bé hơn hoặc bằng 130 .
Ta có : 6= 2.3
8=23
12=22.3
BCNN(6;8;12) = 23.3 = 24
BC(6;8;12) = BC(24)={0;24;48;72;96;120; 144;....}
Vì 100 <a < 130 nên a= 120
đáp số : 120
a.{[(20-2.3).5]+2-2.6}: 2 + (4.5)2
b. 58.75 + 58.50 - 58.25
c. 8.7.4.125.25
Câu trả lời của bạn
145
Câu trả lời của bạn
là: 46
Theo đề bài, ta có:
Vậy số tự nhiên m sao cho khi lấy cả tử và mẫu trừ đi m bằng là: 46
cmr x+2y chia hết cho 5 khi và chỉ khi 3x-4y chia hết cho 5
Câu trả lời của bạn
x+2y chia hết cho 5 <=>x+2y= 5k (k là số nguyên) <=>3x+6y=15k <=>
3x-4y=15k-10y=5(3k-2y).
Rõ ràng 3x-4y chia hết cho 5 (ở đây dùng dấu <=> tức là cm cả cho chiều ngược lại)
Ta có: x+2y chia hết cho 5
=> 3x+ y6 chia hết cho 5
=> 3x+ 6y + 10y chia hết cho 5
=> 3x + 16y chia hết cho 5 ( đpcm )
Câu 22:Câu A. Khi chia một số tự nhiên cho 4 được số dư là 2. Số dư trong phép chia số tự nhiên đó cho 2 làCâu B: Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học sinh. Hỏi số nhóm ít nhất có thể làCâu C: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 12cm, chiều rộng là 8cm. Diện tích hình tam giác ABC làCâu D: Trong một phép chia, nếu ta gấp đôi số chia thì thương của phép chia cũ gấp lần so với thương của phép chia mới.Câu E: Cho tam giác ABC.Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AM bằng 1/3 AB. NC bằng 2/3 AC. Diện tích hình tam giác ABC gấp diện tích hình tam giác AMNsố lần là………………..Câu F: Tổng của hai số tự nhiên là 102. Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải số bé rồi cộng với số lớn ta được tổng mới là 417. Vậy số lớn là .Câu G: Một người đi bộ mỗi phút được 60m, người khác đi xe đạp mỗi giờ được 24km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là %.Câu H: Một người đi quãng đường AB vận tốc 15km/giờ trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10km/giờ trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là.Câu I: Tỉ số của 2 số là 7/2, thêm 10 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng là 3/4. Tổng của 2 số là?Câu K: Một tháng có ba ngày chủ nhật đều là ngày chẵn. Ngày 15 tháng đó là thứ
Câu trả lời của bạn
Câu 22:
A. Chia 4 dư 2m
Lấy 2:2 = 1 dư 0
B. 40 : 6 = 6 dư 4
Vậy ít nhất có 6 nhóm
C. Diện tích tam giác ABC bằng nửa diện tích hình chữ nhật ABCD
1/2 x 12 x 8 = 48 cm vuông.
Đường chéo AC chia hình chữ nhật ra làm hai.
Hoặc tính diện tích tam giác ABC là tam giác vuông nên diện tích của nó = 1/2 tích của hai cạnh góc vuông.
D. 2 lần
E. Nối BN.
Xét tam giác AMN và tam giác ABN có chung đường cao hạ từ đỉnh N xuống cạnh AB và có AM = 1/3AB
=>S AMN = 1/3 S ABN (1)
Xét tam giác ABN và tam giác ABC có chung đường cao hạ từ đỉnh B xuống cạnh AC và có AN = 1/3 AC
=>S ABN = 1/3 S ABC (2)
Từ (1) và (2) ta có : S AMN = 1/3.1/3 S ABC = 1/9 S ABC
=> S ABC = 9 S AMN
Đáp số: 9 lần
F. 67
H. Vì nửa đoạn đường đầu bằng nửa đoạn đường sau => thời gian đi tỉ lệ nghịch với vận tốc.
=> Tỉ lệ vận tốc nửa đoạn đường đầu và nửa đoạn đường sau là 10 : 15 = 2/3
=> Gọi thời gian đi nửa đoạn đường đầu là 2t thì thời gian đi nửa đoạn đường sau là 3t
=> Tổng thời gian là: 2t + 3t = 5t
Tổng quãng đường là: 15 x 2t + 10 x 3t = 60t
=> Vận tốc trung bình = tổng quãng đường / tổng thời gian = 60t/5t = 12 km/h
Đ/S: 12 km/h
I. Gọi x và y là 2 số cần tìm:
Ta có x/y=7/12 (1) và x+10/y=3/4=9/12 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x+10/y – x/y=9/12-7/12
10/y = 2/12 = 1/6
Suy ra: y=(12*10)/2=60
x=(60/12)*7=35
Tổng 2 số là:60+35=95
Thử lại: 35/60=7/12
x+10=35+10=45 45/60=3/4
K. Thứ 7
Câu 22:
Câu A. Khi chia một số tự nhiên cho 4 được số dư là 2. Số dư trong phép chia số tự nhiên đó cho 2 là
Câu B: Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học sinh. Hỏi số nhóm ít nhất có thể là
Câu C: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 12cm, chiều rộng là 8cm. Diện tích hình tam giác ABC là
Câu D: Trong một phép chia, nếu ta gấp đôi số chia thì thương của phép chia cũ gấp lần so với thương của phép chia mới.
Câu E: Cho tam giác ABC.Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AM bằng 1/3 AB. NC bằng 2/3 AC. Diện tích hình tam giác ABC gấp diện tích hình tam giác AMNsố lần là………………..
Câu F: Tổng của hai số tự nhiên là 102. Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải số bé rồi cộng với số lớn ta được tổng mới là 417. Vậy số lớn là .
Câu G: Một người đi bộ mỗi phút được 60m, người khác đi xe đạp mỗi giờ được 24km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là %.
Câu H:
Một người đi quãng đường AB vận tốc 15km/giờ trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10km/giờ trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là.
Câu I: Tỉ số của 2 số là 7/2, thêm 10 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng là 3/4. Tổng của 2 số là?
Câu K: Một tháng có ba ngày chủ nhật đều là ngày chẵn. Ngày 15 tháng đó là thứ
Câu trả lời của bạn
Câu 22:
A. Chia 4 dư 2m
Lấy 2:2 = 1 dư 0
B. 40 : 6 = 6 dư 4
Vậy ít nhất có 6 nhóm
C. Diện tích tam giác ABC bằng nửa diện tích hình chữ nhật ABCD
1/2 x 12 x 8 = 48 cm vuông.
Đường chéo AC chia hình chữ nhật ra làm hai.
Hoặc tính diện tích tam giác ABC là tam giác vuông nên diện tích của nó = 1/2 tích của hai cạnh góc vuông.
D. 2 lần
E. Nối BN.
Xét tam giác AMN và tam giác ABN có chung đường cao hạ từ đỉnh N xuống cạnh AB và có AM = 1/3AB
=>S AMN = 1/3 S ABN (1)
Xét tam giác ABN và tam giác ABC có chung đường cao hạ từ đỉnh B xuống cạnh AC và có AN = 1/3 AC
=>S ABN = 1/3 S ABC (2)
Từ (1) và (2) ta có : S AMN = 1/3.1/3 S ABC = 1/9 S ABC
=> S ABC = 9 S AMN
Đáp số: 9 lần
F. 67
H. Vì nửa đoạn đường đầu bằng nửa đoạn đường sau => thời gian đi tỉ lệ nghịch với vận tốc.
=> Tỉ lệ vận tốc nửa đoạn đường đầu và nửa đoạn đường sau là 10 : 15 = 2/3
=> Gọi thời gian đi nửa đoạn đường đầu là 2t thì thời gian đi nửa đoạn đường sau là 3t
=> Tổng thời gian là: 2t + 3t = 5t
Tổng quãng đường là: 15 x 2t + 10 x 3t = 60t
=> Vận tốc trung bình = tổng quãng đường / tổng thời gian = 60t/5t = 12 km/h
Đ/S: 12 km/h
I. Gọi x và y là 2 số cần tìm:
Ta có x/y=7/12 (1) và x+10/y=3/4=9/12 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x+10/y – x/y=9/12-7/12
10/y = 2/12 = 1/6
Suy ra: y=(12*10)/2=60
x=(60/12)*7=35
Tổng 2 số là:60+35=95
Thử lại: 35/60=7/12
x+10=35+10=45 45/60=3/4
K. Thứ 7
Câu 3: Ba số nguyên tố có tổng là 106. Trong các số hạng đó,số nguyên tố lớn nhất thỏa mãn có thể là…
Câu trả lời của bạn
là 101
hai số còn lại là 3 và 2
Câu 3: ba số nguyên tố có tổng là 106 -1 số chẵn nên trong tổng này có 1 ố hạng là 2. Vậy tổng 2 số kia là 104=101+3 nên số nguyên tố lớn nhất thỏa mãn có thể là 101
101 nha
Câu 2: Cho P là tập hợp các ước không nguyên tố của số 180. Số phần tử của tập hợp P là ?
Câu trả lời của bạn
Câu 2: 180=22x32x5
Số ước 180 là: 3x3x2=18 ước.
Các ước nguyên tố của 180 là: {2;3;5;15}có 4 ước.
Số ước ko nguyên tố của 180 là: 18-4=14 ước.
14 nha
Câu 1: Số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54 là?
Câu trả lời của bạn
số 9
3;6;9;18;27;54
có 6 số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54 dó là: 3;6;9;18;27;54
Câu 1: Các số là bội của 3 là : 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45;48;51;54;57;….
Các số là ước của 54 là: 1;2;3;6;9;18;27;54.
Các số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54 là: 3;6;9;18;27;54
Vậy có 6 số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54
3,6,9,18,27,54
3;9;18;54
Các số là bội của 3 là :0;3;6;9;12;15;18;21;24;27;30;33;36;39;42;45;48;51;54;57;.....
Các số là ước của 54 là:1;2;3;6;9;18;27;54.
Các số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54 là:3;6;9;18;27;54
Vậy có 6 số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54.
Câu trả lời của bạn
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Theo đề ra , ta có : a + b = 432 và ƯCLN(a,b) = 36
Do : ƯCLN(a,b) = 36 => a = 36 .k1 ; b = 36 . k2
Mà : ƯCLN(k1,k2) = 1
Thay vào : a + b = 432 thì ta có : 36 . k1 + 36 . k2 = 432 = 36 ( k1 + k2 )
=> k1 + k2 = 432 : 36
=> k1 + k2 = 12
Nên ta có bảng sau :
k1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
k2 | 11 | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 |
Nhận | Loại | Loại | Loại | Nhận | Loại |
+) Vì : k1 = 1 => a = 36 ; k2 = 11 => b = 396
Hoặc : k1 = 5 => a = 180 ; k2 = 7 => b = 252
Vậy a = 36 thì b = 396
a = 180 thì b = 252
Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số thỏa n^2-n chia hết cho 5
Câu trả lời của bạn
số học sinh giỏi của lớp 6a chiếm 1/6 số học sinh cả lớp , học sinh khá chiếm 4/9 số học sinh cả lớp , còn lại là 14 học sinh trung bình ( không có học sinh yếu kém ) . hỏi lớp 6a có bao nhiêu học sinh
Câu trả lời của bạn
Phân số biểu thị số học sinh Giỏi và Khá của lớp là:
\(\dfrac{1}{6}+\dfrac{4}{9}=\dfrac{3}{18}+\dfrac{8}{18}=\dfrac{11}{18}\)(Số học sinh cả lớp)
Phân số biểu thị số học sinh Trung bình là:
\(1-\dfrac{11}{18}=\dfrac{18-11}{18}=\dfrac{7}{18}\)(Số học sinh cả lớp)
Lớp 6a có số học sinh là:
\(14\div\dfrac{7}{18}=14\times\dfrac{18}{7}=36\)(học sinh)
Vậy lớp 6a có 36 học sinh
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *