Mối quan hệ a chia hết cho b có thể được diễn đạt bằng Ứơc và bội.
18 chia hết cho 3 thì 18 là bội của 3 và 3 là ước của 18.
Ta kí hiệu tập hợp ước của a la Ư{a}, tập hợp các bội của a là B{a}.
VD1 : Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7.
Lần lượt nhân 7 với 0, 1, 2, 3, 4 ta được các bội nhỏ hơn 30 của 7 là 0, 7, 14, 28.
VD2 : Tìm tập hợp Ư{8}.
Lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8 ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1, 2, 4, 8.
Do đó : Ư{8} = {1, 2, 4, 8}.
Bài 1: Viết các phần tử của tập hợp Ư{9}.
Hướng dẫn:
Ư{9} = {1, 3, 9}.
Bài 2: Tìm các bội nhỏ hơn 40 của 8.
Hướng dẫn:
Các bội nhỏ hơn 40 của 8 là : 0, 8, 16, 24, 32.
Bài 3: Tìm các ước của 4.
Hướng dẫn:
Ư{4} = {1, 2, 4}.
Qua bài giảng Ước và bội này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 13để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tìm các bội của 3 trong các số sau : 18, 33, 35, 40.
Các số tự nhiên \(x\) thỏa mãn : \(x\) \(\vdots\) \(12\) và \(20 \leq x \leq 40\) là :
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 13 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 111 trang 44 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 112 trang 44 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 113 trang 44 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 114 trang 45 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 141 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 142 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 143 trang 24 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 144 trang 24 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 145 trang 24 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 146 trang 24 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 147 trang 24 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 13.1 trang 24 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 13.2 trang 24 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 13.3 trang 24 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tìm các bội của 3 trong các số sau : 18, 33, 35, 40.
Các số tự nhiên \(x\) thỏa mãn : \(x\) \(\vdots\) \(12\) và \(20 \leq x \leq 40\) là :
Tìm tập hợp Ư{5} ?
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b,thì ?
Các bội của 5 nhỏ hơn 20 là :
a) Tìm các bội của 4 trong các số 8; 14; 20; 25.
b) Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30.
c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4.
Tìm các ước của 4, của 6, của 9, của 13 và của 1.
Tìm các số tự nhiên x sao cho:
a) x ∈ B(12) và 20 ≤ x ≤ 50;
b) x 15 và 0 < x ≤ 40;
c) x ∈ Ư(20) và x > 8;
d) 16 \(\vdots\) x.
Có 36 học sinh vui chơi. Các bạn đó muốn chia đều 36 người vào các nhóm. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được .
Cách chia | Số nhóm | Số người ở một nhóm |
Thứ nhất | 4 | |
Thứ hai | 6 | |
Thứ ba | 8 | |
Thứ tư | 12 |
a) Viết tập hợp các bội nhỏ hơn 40 của 7
b) Viết dạng tổng quát các số là bội của 7
Tìm các số tự nhiên x sao cho:
a) x ∈ B(15) và 40 ≤ x ≤ 70
b) x ⋮12 và 0 < x ≤ 30
c) x ∈ Ư(30) và x > 12
d) 8 ⋮ x
Tuấn có 42 chiếc tem. Tuấn muốn chia đều số tem đó vào các phong bì. Trong các cách chia sau, cách nào thục hiện được? Hãy điền vào chỗ trống trong trường hợp được chia:
Cách chia | Số phong bì | Số tem trong một phong bì |
Thứ nhất Thứ hai Thứ ba | 3 ... 8 | ... 7 ... |
Có bao nhiêu bội của 4 từ 12 đến 200?
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Có các số tự nhiên a và b mà a ∈ Ư(b) và b ∈ Ư(a).
b) Nếu a là ước của b thì b : a cũng là ước của b.
Tìm các số tự nhiên n sao cho:
a) n + 1 là ước của 15;
b) n + 5 là ước của 12.
Chứng tỏ rằng 11 là ước của số có dạng \(\overline {abba} \)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Khó quá, mọi người giúp vs
Tìm hai số tự nhiên a và b, biết: BCNN(a,b) = 300; ƯCLN(a,b) = 15 và a+15=b.
Câu trả lời của bạn
Từ dữ liệu đề bài cho, ta có:
+ Vì ƯCLN(a, b) = 15, nên ắt tồn tại các số tự nhiên m và n khác 0, sao cho:
a = 15m; b = 15n (1)
và ƯCLN(m, n) = 1 (2)
+ Vì BCNN(a, b) = 300, nên theo trên, ta suy ra:
\( \Rightarrow {\rm{BCNN}}\left( {{\rm{15m; 15n}}} \right){\rm{ }} = {\rm{ 3}}00 = 15.20 \)
\( \Rightarrow {\rm{BCNN}}\left( {{\rm{m; n}}} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}20{\rm{ (3)}}\)
+ Vì a + 15 = b, nên theo trên, ta suy ra:
\(\Rightarrow 15m + 15 = 15n \Rightarrow 15.\left( {m + 1} \right) = 15n{\rm{ }} \Rightarrow m + 1 = n{\rm{ (4)}}\)
Trong các trường hợp thoả mãn các điều kiện (2) và (3), thì chỉ có trường hợp: m = 4, n = 5 là thoả mãn điều kiện (4).
Vậy với m = 4, n = 5, ta được các số phải tìm là: a = 15 . 4 = 60; b = 15 . 5 = 75
Giúp em bài này với ạ
Một buổi tập đồng diễn thể dục có khoảng 350 đến 500 người tham gia. Khi hướng dẫn viên cho đoàn người xếp hàng 5, hàng 6 và hàng 8 đều thấy lẻ 1 người. Khi cho đoàn người xếp hàng 13 thì vừa vặn không lẻ người nào. Hỏi đoàn người tập có bao nhiêu người.
Câu trả lời của bạn
Gọi n là số người thì n - 1 là bội chung của 5, 6 và 8. \(n \vdots 13\) và \(350 \le n \le 500\)
Đáp số :481 người.
ai giải hộ e bài này vs ạ
Một đoàn sinh viên 80 người, gồm 48 sinh viên trường A, 32 sinh viên trường B, đi làm công tác mùa hè xanh. Cần chia đoàn thành các tổ công tác có số người như nhau, đều có số sinh viên của hai trường và sinh viên mồi trường được chia đều cho các tổ sao cho mỗi tố có không quá 10 người. Hỏi có bao nhiêu cách chia tố thỏa mãn yêu cầu trên.
Câu trả lời của bạn
Gọi số tổ công tác là n, ta phải có : 48 \(\vdots \) n và 32 \(\vdots \) n
Vậy số tổ công tác là một ước chung của 48 và 32. Ta có:
ƯCLN(48, 32) = 16, ƯC(48, 32) = Ư(16) = 11, 2, 4, 8, 16}
Để mỗi tổ có không quá 10 người thì có thể chia thành 8 tổ mỗi tổ 6 sinh viên trường A, 4 sinh viên trường B hoặc chia thành 16 tổ, mỗi tổ 3 sinh viên trường A và 2 sinh viên trường B.
Ai giúp em bài này với ạ
Một nền nhà có chiều rộng 390cm và chiều dài 1350cm. Người ta dùng các viên gạch hình vuông để lát nền nhà. Hỏi phải chọn loại gạch vuông có cạnh bao nhiêu để lát kín nền nhà bằng các viên gạch nguyên (không phải cắt gạch).
Câu trả lời của bạn
Cạnh của viên gạch phải là ước chung của số đo chiều rộng và chiều dài của nền nhà.
ƯCLN(390, 1350) = 2.3.5 = 30 ⇒ ƯC(390, 1350) = Ư(30) = {2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}
Như vậy có thể dùng các loại gạch vuông cạnh 2cm, 3cm, 5cm, 6cm, 10cm, 15cm hay 30cm. Cách dùng gạch với số lượng viên gạch ít nhát là loại gạch 30 x 30 (cm).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *