Bài học Phép cộng, phép trừ số thập phân được DapAnHay tóm tắt một cách chi tiết, dễ hiểu. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Số đối của số thập phân a kí hiệu là -a. Ta có: a +(-a)=0
Để thực hiện cộng trừ các phép tính cộng và trừ các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc dấu như khi thực hiện các phép tính cộng và trừ các số nguyên.
• Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
• Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, ta làm như sau:
◊ Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
◊ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả.
• Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với số đối của b.
Nhận xét:
• Tổng của hai số thập phân cùng dấu luôn cùng dấu với hai số thập phân đó.
• Khi cộng hai số thập phân trái dấu:
◊ Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.
◊ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm trừ.
+) Các phân số âm (hay dương) trong một dãy tính thường được viết trong dấu ngoặc.
+) Phép trừ được chuyển thành phép cộng nên nếu biểu thức có phép trừ ta cũng gọi là một tổng.
+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc;
+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: Dấu “+” thành dấu “-”, dấu “-” thành dấu “+”.
Chú ý:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp và quy tắc dấu ngoặc, trong một biểu thức, ta có thể:
+) Thay đổi tùy ý vị trí của các số hạng kèm theo dấu của chúng.
+) Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý. Khi đặt dấu ngoặc, nếu trước dấu ngoặc là dấu “ - ” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Câu 1: Tìm số đối của mỗi số sau: \(12,49;\, - 10,25\)
Hướng dẫn giải
Số đối của số thập phân \( - a\) là a, tức là \( - ( - a) = a\).
Số đối của \(12,49\) là \( - 12,49\).
Số đối của \( - 10,25\) là \(10,25\)
Câu 2: Tính tổng: \(\left( { - 16,5} \right) + 1,5.\)
Hướng dẫn giải
Muốn cộng hai số thập phân khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) và đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Vậy: \(\left( { - 16,5} \right) + 1,5 = - \left( {16,5 - 1,5} \right) = - 15\)
Câu 3: Tính một cách hợp lí:
\(19,32 + 10,68 - 8,63 - 11,37.\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}19,32 + 10,68 - 8,63 - 11,37\\ = \left( {19,32 + 10,68} \right) - \left( {8,63 + 11,37} \right)\\ = 30 - 20\\ = 10\end{array}\)
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Số đối của số thập phân
- Cộng, trừ hai số thập phân
- Quy tắc dấu ngoặc
- Vận dụng lý thuyết làm một số bài tập liên quan.
Câu 1: Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\)
Câu 2: Tính hiệu: (-14,25) - (-9,2)
Câu 3: Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân: \(\dfrac{{27}}{{100}};\,\,\,\dfrac{{ - 13}}{{1000}};\,\,\dfrac{{261}}{{100000}}\)
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 6để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Chọn số thích hợp vào chỗ trống, biết: 18,987=18+0,9+…+0,007
Tổng của hai số bằng 47,4. Nếu gấp số thứ nhất lên ba lần và gấp số thứ hai lên hai lần thì tổng hai số lúc này bằng 129,4. Tìm số thứ nhất.
Tính: 29,32 + 41,57 + 27,25
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải câu hỏi khởi động trang 48 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 1 trang 48 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 2 trang 49 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 2 trang 49 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 3 trang 49 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 3 trang 49 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 4 trang 50 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 4 trang 50 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 5 trang 50 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 1 trang 51 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 2 trang 51 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 3 trang 51 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 4 trang 51 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 5 trang 51 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 6 trang 51 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 66 trang 46 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 67 trang 47 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 68 trang 47 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 69 trang 47 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 70 trang 47 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 71 trang 47 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 72 trang 47 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Chọn số thích hợp vào chỗ trống, biết: 18,987=18+0,9+…+0,007
Tổng của hai số bằng 47,4. Nếu gấp số thứ nhất lên ba lần và gấp số thứ hai lên hai lần thì tổng hai số lúc này bằng 129,4. Tìm số thứ nhất.
Tính: 29,32 + 41,57 + 27,25
Tìm giá trị x biết 136,5 - x = 5,4 : 0,12
Hãy tính: 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5
Hãy tính: 38,25 – 18,25 + 21,64 – 11,64 + 9,93
Điền dấu \( > , < , = \) thích hợp vào ô trống: \(539,6 + 73,945{\rm{ }}....{\rm{ }}\;247,06 + 316,492;\)
Điền dấu > , < , = >,<,= thích hợp vào ô trống: \(35,88 + 19,36{\rm{ }}.....\;\;81,625 + 147,307;\)
Tính tổng: \(\left( { - 16,5} \right) + 1,5.\)
Tính: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\)
Bản tin SEA Games 30 ngày 08/12/2019 viết:" Chiều 08/12, vận động viên Lê Tú Chinh đã xuất sắc giành tâm Huy chương Vàng điền kinh nội dung chạy 100 m nữ tại SEA Games 30 sau khi bứt tốc ngoạn mục, chiến thắng đối thủ Kristina Marie Knott- chân chạy người Mỹ nhập quốc tịch Philippines. Thành tích của Lê Tú Chinh là 11,54 giây và của Kristina Marie Knott là 11,55 giây"
Ở phần thi chung kết, vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris- ti- na Ma- ri Cơ- nốt (Kristina Marie Knott) bao nhiêu giây?
Tìm số đối của mỗi số sau: \(12,49;\, - 10,25\)
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu.
Tính tổng: \(\left( { - 16,5} \right) + 1,5.\)
Nêu tính chất của phép cộng số nguyên.
Tính một cách hợp lí:
\(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\)
Tính hiệu: (-14,25) - (-9,2)
Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên.
Tính một cách hợp lí:
\(19,32 + 10,68 - 8,63 - 11,37.\)
Tính:
a) \(324,82 + 312,25;\)
c) \(\left( { - 41,29} \right) - 15,34;\)
b) \(\left( { - {\rm{ }}12,07} \right) + \left( { - 5,79} \right);\)
d) \(\left( { - {\rm{ }}22,65} \right) - \left( { - 1,12} \right).\)
Tính một cách hợp lí:
a) \(29,42 + 20,58-34,23 + \left( { - {\rm{ }}25,77} \right);\)
b) \(\left( { - 212,49} \right) - \left( {87,51 - 99,9} \right).\)
Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.
a) Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
b) Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?
Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
Tính chu vi của mỗi hình sau:
Sử dụng máy tính cầm tay
Nút dấu phẩy ngăn cách phần số nguyên và phần thập phân:
Chú ý: Ở một số máy tính cầm tay, nút dấu phẩy ngăn cách phần số nguyên và phần thập phân còn có dạng [.] .
Dùng máy tính cầm tay để tính:
\(16,293 + \left( { - 5,973} \right);\)
\(\;\left( { - 35,78} \right) - \left( { - {\rm{ }}18,423} \right).\)
Điền dấu \( > , < , = \) thích hợp vào ô trống
a) \(539,6 + 73,945{\rm{ }}....{\rm{ }}\;247,06 + 316,492;\)
b) \(35,88 + 19,36{\rm{ }}.....\;\;81,625 + 147,307;\)
c) \(487,36 - 95,74\;\;.....{\rm{ }}65,842 - \left( { - 325,778} \right);\)
d) \(642,78 - 213,472\;\;.....{\rm{ }}100 - 9,99.\)
Cho \(A = 0,3 + 0,5 + 0,7 + 0,9 + 1,1 + 1,3 + 1,5 + 1,7\) và \(B = 0,2 + 0,4 + 0,6 + 0,8 + 1 + 1,2 + 1,4 + 2,2\)
Không cần tính giá trị cụ thể, hãy sử dụng tính chất phép toán để so sánh giá trị của A và B.
Tính một cách hợp lí:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}18,65 + 281,35 - 26,75 - 13,25;}\\{b){\rm{ }}38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93;}\\{c){\rm{ }}\left( {72,69 + 18,47} \right) - \left( {8,47 + 22,69} \right)}\\{d){\rm{ }}114,02 - \left( {114,37{\rm{ }} - {\rm{ }}85,98} \right).}\end{array}\)
Cho dãy số: \(0,1;\;0,01;\;0,001;\;...\)
a) Số hạng thứ 1 000 có bao nhiêu chữ số 0 ở phần thập phân?
b) Để viết từ số hạng thứ nhất đến số hạng thứ 100 phải dùng bao nhiêu chữ số 1?
Bao nhiêu chữ số 0?
Ba xe ô tô chở gạo: xe thứ nhất chở 4,3 tấn, xe thứ hai chở được 3,5 tấn, xe thứ ba chở hơn mức trung bình của cả 3 xe là 0,2 tấn.
a) Xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?
b) Cả ba xe chở được bao nhiêu tấn gạo?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho các số 1,2,3,..,20:
a) Có bao nhiêu cách chọn ra 2 số mà tích của chúng là số chẵn
b) Có bao nhiêu cách chọn ra 2 số mà tích của chúng chia hết cho 10
Câu trả lời của bạn
Hãy thực hiện các phép tính sau: \(2,15 - ( - 0,6 + 0,12);\)
Câu trả lời của bạn
\(2,15 - ( - 0,6 + 0,12) = 2,15 + 0,6 - 0,12 = 2,75 - 0,12 = 2,63;\)
Thực hiện tính bằng cách hợp lí: \(32,18 + 4,125 + ( - 14,6) + ( - 32,18) + 14,6;\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}32,18 + 4,125 + ( - 14,6) + ( - 32,18) + 14,6\\ = 32,18 + ( - 32,18) + 4,125 + ( - 14,6) + 14,6\\ = \left[ {32,18 + ( - 32,18)} \right] + 4,125 + \left[ {( - 14,6) + 14,6} \right]\\ = 0 + 4,125 + 0\\ = 4,125\end{array}\)
Thực hiện tính bằng cách hợp lí: \(( - 12,45) + 23,4 + 12,45 + ( - 23,4);\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}( - 12,45) + 23,4 + 12,45 + ( - 23,4)\\ = ( - 12,45) + 12,45 + 23,4 + ( - 23,4)\\ = \left[ {( - 12,45) + 12,45} \right] + \left[ {23,4 + ( - 23,4)} \right]\\ = 0 + 0 = 0\end{array}\)
Hãy tính nhanh: \(\left[ {\left( { - 24,2} \right) + 4,525} \right] + \left[ {11,2 + ( - 3,525)} \right];\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\left[ {\left( { - 24,2} \right) + 4,525} \right] + \left[ {11,2 + ( - 3,525)} \right] = \left( { - 24,2} \right) + 4,525 + 11,2 + ( - 3,525)\\ = \left[ {\left( { - 24,2} \right) + 11,2} \right] + \left[ {4,525 + ( - 3,525)} \right] = ( - 13) + 1 = - 12;\end{array}\)
Hãy tính nhanh: \(( - 55,8) + \left[ {17,8 + ( - 1,25)} \right]\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}( - 55,8) + \left[ {17,8 + ( - 1,25)} \right] = ( - 55,8) + 17,8 + ( - 1,25)\\ = \left[ {( - 55,8) + 17,8} \right] + ( - 1,25) = - 38 + ( - 1,25) = - 39,25.\end{array}\)
Hãy tính nhanh: \(( - 124,5) + ( - 6,24 + 124,5)\);
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}( - 124,5) + ( - 6,24 + 124,5) = ( - 124,5) + ( - 6,24) + 124,5\\ = \left[ {( - 124,5) + 124,5} \right] + ( - 6,24) = 0 + ( - 6,24) = - 6,24.\end{array}\)
Hãy thực hiện các phép tính sau: \(( - 1,246):( - 0,28).\)
Câu trả lời của bạn
\(( - 1,246):( - 0,28) = 1,246:0,28 = 4,45.\)
Hãy thực hiện các phép tính sau: \(( - 14,35) + ( - 15,65);\)
Câu trả lời của bạn
\(( - 14,35) + ( - 15,65) = - (14,35 + 15,65) = - 30;\)
Hãy thực hiện các phép tính sau: \( - (0,125).5,24;\)
Câu trả lời của bạn
\( - (0,125).5,24 = - (0,125.5,24) = - 0,655;\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *