Sau đây mời các em học sinh lớp cùng tìm hiểu về bài Phép cộng, phép trừ phân số. Bài giảng đã được soạn khái quát lý thuyết cần nhớ, đồng thời có các bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức trọng tâm của bài.
a) Quy tắc cộng 2 phân số
Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu
Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu
Muốn cộng hai phân số có mẫu khác nhau, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu.
b) Tính chất của phép cộng phân số
Tương tự phép cộng các số nguyên, phép cộng phân số cũng có những tính chất giao hoán và kết hợp.
Trong thực hành, ta có thể sử dụng các tính chất này để tính giá trị biểu thức một cách hợp lí.
a) Số đối
Hai phân số là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Kí hiệu số đối của phân số \(\frac{a}{b}\) là \( - \frac{a}{b}.\) Ta có: \(\frac{a}{b} + \left( { - \frac{a}{b}} \right) = 0.\)
Mà \(\frac{{ - a}}{b} + \frac{a}{b} = 0\) nên ta có: \( - \frac{a}{b} = \frac{{ - a}}{b} = \frac{a}{{ - b}}.\)
b) Quy tắc trừ hai phân số
Quy tắc trừ hai phân số
*Muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu.
*Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất cộng với số đối của phân số thứ hai.
Quy tắc dấu ngoặc:
• Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng (+) đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc.
• Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ (-) đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Chú ý: Ta thực hiện được phép cộng và phép trừ phân số với số nguyên bằng cách viết số nguyên ở dạng phân số.
+) Các phân số âm (hay dương) trong một dãy tính thường được viết trong dấu ngoặc.
+) Phép trừ được chuyển thành phép cộng nên nếu biểu thức có phép trừ ta cũng gọi là một tổng.
+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc;
+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: Dấu “+” thành dấu “-”, dấu “-” thành dấu “+”.
Chú ý:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp và quy tắc dấu ngoặc, trong một biểu thức, ta có thể:
+) Thay đổi tùy ý vị trí của các số hạng kèm theo dấu của chúng.
+) Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý. Khi đặt dấu ngoặc, nếu trước dấu ngoặc là dấu “ - ” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Câu 1: Tính
a) \(\frac{-3}{7}\)+\(\frac{2}{7}\)
b) \(\frac{-4}{9}\)+\(\frac{2}{-3}\)
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{-3}{7}\)+\(\frac{2}{7}\)= \(\frac{(-3)+2}{7}\)= \(\frac{-1}{7}\)
b) \(\frac{-4}{9}\)+\(\frac{2}{-3}\)=\(\frac{-4}{9}\)+\(\frac{-2}{3}\)= \(\frac{-4}{9}\)+\(\frac{-6}{9}\)=\(\frac{(-4)+(-6)}{9}\)=\(\frac{-10}{9}\)
Câu 2:
a) Phân số \(\frac{2}{5}\) có phải là số đối của phân số \(\frac{-2}{5}\) không?
b) Tính và so sánh các kết quả sau: \(\frac{-3}{7}\)- \(\frac{2}{-5}\) và \(\frac{-3}{7}\)+ \(\frac{2}{5}\)
Hướng dẫn giải
a) Phân số \(\frac{2}{5}\) là số đối của phân số \(\frac{-2}{5}\) vì \(\frac{2}{5}\)+ \(\frac{-2}{5}\)=0
b) Ta có:
*\(\frac{-3}{7}\)- \(\frac{2}{-5}\)= \(\frac{-3}{7}\)- \(\frac{-2}{5}\)= \(\frac{-15}{35}\)- \(\frac{-14}{35}\)= \(\frac{-1}{35}\)
* \(\frac{-3}{7}\)+ \(\frac{2}{5}\)= \(\frac{-15}{35}\)+ \(\frac{14}{35}\)=\(\frac{-1}{35}\)
Như vậy, \(\frac{-3}{7}\)- \(\frac{2}{-5}\) = \(\frac{-3}{7}\)+ \(\frac{2}{5}\)
Câu 3: Tính một cách hợp lí: \(\frac{-2}{49} – (\frac{47}{49} + \frac{5}{-3})\)
Hướng dẫn giải
Ta có: \(\frac{-2}{49} – (\frac{47}{49} + \frac{5}{-3})\)
= \(\frac{-2}{49} – \frac{47}{49}- \frac{5}{-3}\)
= \(\frac{(-2)- 47}{49} + \frac{5}{3}\)
=\(\frac{-49}{49} + \frac{5}{3}\)
= \(-1 + \frac{5}{3}\)
=\(\frac{-3}{3} + \frac{5}{3}\)
=\(\frac{2}{3}\)
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Khái niệm phép cộng, phép trừ phân số
- Quy tắc dấu ngoặc
Câu 1: Tính: \(\frac{7}{-10}-\frac{9}{10}\)
Câu 2: Tìm x, biết:
a) x - \(\frac{5}{6}=\frac{1}{2}\)
b) \(\frac{-3}{4} – x = \frac{-7}{12}\)
Câu 3: Tính một cách hợp lí:
a) \(\frac{27}{13}-\frac{106}{111} +\frac{-5}{111}\)
b) \(\frac{12}{11}-\frac{-7}{19} +\frac{12}{19}\)
c) \(\frac{5}{17}-\frac{25}{31} +\frac{12}{17}+\frac{-6}{31}\)
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 3để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Thực hiện phép tính: \(\frac{4}{5} - \frac{7}{6} + \frac{{ - 6}}{{15}}\)
Tìm x biết: \(\frac{1}{{150}} - x = \frac{{ - 4}}{{25}}\)
Tìm x, biết \(x - {2 \over 65}={4 \over 39}\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 3 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 2
Giải câu hỏi khởi động trang 34 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 2 trang 35 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 3 trang 37 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 4 trang 37 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 4 trang 37 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 5 trang 37 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 1 trang 38 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 2 trang 38 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 3 trang 38 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 4 trang 38 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 5 trang 38 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 6 trang 38 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 7 trang 38 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 8 trang 38 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 27 trang 37 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 28 trang 37 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 29 trang 37 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 30 trang 37 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 31 trang 38 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 32 trang 38 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 33 trang 38 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 34 trang 38 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 35 trang 38 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 36 trang 38 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 37 trang 38 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Thực hiện phép tính: \(\frac{4}{5} - \frac{7}{6} + \frac{{ - 6}}{{15}}\)
Tìm x biết: \(\frac{1}{{150}} - x = \frac{{ - 4}}{{25}}\)
Tìm x, biết \(x - {2 \over 65}={4 \over 39}\)
Thu gọn \(\begin{aligned} &\text { } \frac{5}{3.7}+\frac{5}{7.11}+\frac{5}{11.15}+\ldots+\frac{5}{(4 n-1)(4 n+3)} \end{aligned}\) ta được
TÍnh tổng \(\begin{aligned} &\mathrm{B}=\frac{1}{1.6}+\frac{1}{6.11}+\cdots+\frac{1}{496.501} \end{aligned}\)
Tìm x biết \(\begin{array}{I} - x - \frac{9}{{16}} = \frac{1}{4} \end{array} \)
Tìm x biết \(\begin{array}{I} x - \frac{9}{{28}} = \frac{1}{{12}} \end{array} \)
Tìm x biết \(\begin{array}{I} - x - \frac{7}{2} = \frac{4}{{11}} \end{array} \)
Tìm x biết \(\begin{array}{I} \frac{{ - 3}}{5} + x - \frac{1}{5} = \frac{{ - 3}}{2} \end{array} \)
Cho \(S = \frac{1}{{{5^2}}} + \frac{1}{{{7^2}}} + \frac{1}{{{9^2}}} + .... + \frac{1}{{{{103}^2}}}\). Kết luận nào sau đây đúng?
Thái Bình Dương bao phủ khoảng \(\frac{1}{3}\) bề mặt Trái Đất, Đại Tây Dương bao phủ khoảng \(\frac{1}{5}\) bề mặt Trái Đất.
Thái Bình Dương và Đại Tây Dương bao phủ khoảng bao nhiêu phần bề mặt Trái Đất? Thái Bình Dương bao phủ nhiều hơn Đại Tây Dương bao nhiêu phần bề mặt Trái Đất?
Tính:
a) \(\frac{-3}{7}\)+\(\frac{2}{7}\)
b) \(\frac{-4}{9}\)+\(\frac{2}{-3}\)
Tính một cách hợp lí:
a) \(\frac{-5}{9}+\frac{4}{11}+\frac{7}{11}\)
b) \(\frac{-2}{5}+\frac{3}{8}+ \frac{-3}{5}+\frac{13}{8}\)
Tính: \(\frac{7}{-10}-\frac{9}{10}\)
a) Phân số \(\frac{2}{5}\) có phải là số đối của phân số \(\frac{-2}{5}\) không?
b) Tính và so sánh các kết quả sau: \(\frac{-3}{7}\)- \(\frac{2}{-5}\) và \(\frac{-3}{7}\)+ \(\frac{2}{5}\)
Tính: \(\frac{7}{12}\)- \(\frac{-9}{20}\)
Tính một cách hợp lí:
\(\frac{-2}{49} – (\frac{47}{49} + \frac{5}{-3})\)
Tính:
a) \(\frac{-2}{9} + \frac{7}{-9}\)
b) \(\frac{1}{-6} + \frac{13}{-15}\)
c) \(\frac{5}{-6} + \frac{-5}{12}+\frac{7}{18}\)
Tính một cách hợp lí:
a) \(\frac{2}{9}+ \frac{-3}{10}+ \frac{-7}{10}\)
b) \(\frac{-11}{6}+ \frac{2}{5}+ \frac{-1}{6}\)
c) \(\frac{-5}{8} +\frac{12}{7}+\frac{13}{8}+\frac{2}{7}\)
Tìm số đối của mỗi phân số sau:
\(\frac{9}{25}; \frac{-8}{27}; -\frac{15}{31}; \frac{-3}{-5}; \frac{5}{-6}\)
Tính:
a) \(\frac{5}{16}- \frac{5}{24}\)
b) \(\frac{2}{11}+(\frac{-5}{11}- \frac{9}{11})\)
c) \(\frac{1}{10}- (\frac{5}{12}- \frac{1}{15})\)
Tính một cách hợp lí:
a) \(\frac{27}{13}-\frac{106}{111} +\frac{-5}{111}\)
b) \(\frac{12}{11}-\frac{-7}{19} +\frac{12}{19}\)
c) \(\frac{5}{17}-\frac{25}{31} +\frac{12}{17}+\frac{-6}{31}\)
Tìm x, biết:
a) x - \(\frac{5}{6}=\frac{1}{2}\)
b) \(\frac{-3}{4} – x = \frac{-7}{12}\)
Một xí nghiệp trong tháng Giêng đạt \(\frac{3}{8}\) kế hoạch của Quý I, tháng Hai đạt \(\frac{2}{7}\) kế hoạch của Quý I. Tháng Ba xí nghiệp phải đạt được bao nhiêu phần kế hoạch của Quý I?
Bốn tổ của lớp 6A đóng góp sách cho góc thư viện như sau: tổ I góp \(\frac{1}{4}\) số sách của lớp, tổ II góp \(\frac{9}{40}\) số sách của lớp, tổ III góp \(\frac{1}{5}\) số sách của lớp, tổ IV góp phần còn lại. Tổ IV đã góp bao nhiêu phần số sách của lớp?
Tính các tổng sau (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{7}{{ - 27}} + \frac{{ - 8}}{{27}}\)
b) \(\frac{6}{{13}} + \frac{{ - 17}}{{39}}\)
c) \(\frac{{ - 17}}{{13}} + \frac{{25}}{{101}} + \frac{4}{{13}}\)
d) \(\frac{{ - 13}}{7} + \frac{3}{5} + \frac{{ - 1}}{7}\)
e) \(\frac{{ - 5}}{9} + \frac{8}{{15}} + \frac{4}{{ - 9}} + \frac{7}{{15}}\)
So sánh các biểu thức:
a) \(A = \frac{1}{2} + \frac{{ - 3}}{8} + \frac{5}{9}\) và \(B = \frac{{13}}{{ - 30}} + \frac{{17}}{{45}} + \frac{{ - 7}}{{18}}\)
b) \(C = \frac{{12}}{{25}} + \frac{{ - 8}}{{15}} + \frac{{ - 4}}{9}\) và \(D = \frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{4}{9} + \frac{{11}}{{ - 6}}\)
c) \(M = \frac{1}{3} + \frac{2}{{ - 5}} + \frac{7}{2}\) và \(N = \frac{{19}}{{ - 7}} + \frac{{21}}{5} + \frac{{ - 2}}{7}\)
d) \(P = \frac{{34}}{{24}} + \frac{{ - 8}}{{15}} + \frac{1}{{10}}\) và \(Q = \frac{8}{{21}} + 1 + \frac{1}{{ - 21}}\)
Không tính trực tiếp, chứng tỏ tổng cả ba phân số sau:
\(\frac{{20}}{{11}};\frac{{20}}{{31}};\frac{{20}}{{51}}\) nhỏ hơn \(\frac{7}{2}\)
Viết tên một giáo sư đoạt giải thưởng Toán học cao quý nhất thế giới bằng cách thực hiện các yêu cầu sau: tính các tổng sau đây, rồi điền các chữ vào vị trí tương ứng với tổng vừa tính ở bảng sau:
C. \(\frac{{ - 4}}{5} + \frac{9}{7}\)
N. \(\frac{7}{{21}} + \frac{9}{{ - 36}}\)
O. \(1 + \frac{{ - 1}}{{11}}\)
B. \(\frac{{11}}{{15}} + \frac{9}{{ - 10}}\)
Ô. \(\left( { - \frac{{18}}{{24}}} \right) + \frac{{15}}{{ - 21}}\)
G. \(\frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{7}{{24}}\)
Ả. \(\frac{1}{2} + \left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)\)
H. \(\frac{{ - 3}}{{21}} + \frac{6}{{42}}\)
Â. \(2 + \frac{7}{{ - 9}}\)
U. \(\frac{2}{7} - \frac{{85}}{{77}}\)
Tìm số ngyên x biết:
a) \(\frac{{ - 5}}{7} + 1 + \frac{{30}}{{ - 7}} \le x \le \frac{{ - 1}}{6} + \frac{1}{3} + \frac{5}{6}\)
b) \(\frac{{ - 8}}{{13}} + \frac{7}{{17}} + \frac{{21}}{{13}} \le x \le \frac{{ - 9}}{{14}} + 3 + \frac{5}{{ - 14}}\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
-56/15
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 4}}{3} - \frac{{12}}{5} = \frac{{ - 4}}{3} + \frac{{ - 12}}{5}\\ = \frac{{ - 20}}{{15}} + \frac{{ - 36}}{{15}} = \frac{{ - 56}}{{15}}\end{array}\).
Câu trả lời của bạn
Số đối của\(\frac{{ - 45}}{{ - 27}}\) là \(\frac{{ - 45}}{{27}}\).
Câu trả lời của bạn
Số đối của \(\frac{{10}}{9}\) là \(\frac{{ - 10}}{9}\)
Câu trả lời của bạn
Số đối của \(\frac{{22}}{{ - 25}}\) là \(\frac{{22}}{{25}}\)
Câu trả lời của bạn
Số đối của \(\frac{{ - 15}}{7}\) là \(\frac{{15}}{7}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\left( {\frac{3}{5} + \frac{{ - 2}}{7}} \right) + \frac{{ - 1}}{5} = \left( {\frac{3}{5} + \frac{{ - 1}}{5}} \right) + \frac{{ - 2}}{7}\\ = \frac{2}{5} + \frac{{ - 2}}{7} = \frac{{14}}{{35}} + \frac{{ - 10}}{{35}} = \frac{4}{{35}}\end{array}\).
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 5}}{{ - 6}} + \frac{7}{{ - 8}} = \frac{{5}}{{6}} + \frac{-7}{{8}}= \frac{{5.4}}{{6.4}} + \frac{{-7.3}}{{8.3}}\\ = \frac{{20}}{{24}} + \frac{{-21}}{{24}} = \frac{-1}{{24}}\end{array}\).
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\frac{4}{{ - 3}} + \frac{{ - 22}}{5} =\frac{-4}{{3}} + \frac{{ - 22}}{5}= \frac{{-4.5}}{{3.5}} + \frac{{ - 22.3}}{{5.3}}\\ = \frac{{-20}}{{15}} + \frac{{-66}}{{15}} = \frac{{ - 86}}{{ 15}}\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{5}{6} - \dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{5}{6} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6} + \dfrac{2}{6} = \dfrac{7}{6}\).
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{6} + \left( { - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{1}{6} + \left( {\dfrac{{ - 3}}{6}} \right) = \dfrac{{1 + \left( { - 3} \right)}}{6} = \dfrac{{ - 2}}{6} = \dfrac{{ - 1}}{3}.\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{2}{7} - \dfrac{5}{7} = \dfrac{{2 - 5}}{7} = \dfrac{{ - 3}}{7}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{8}{5} + \dfrac{7}{5} = \dfrac{{8 + 7}}{5} = \dfrac{{15}}{5} = 3\)
Câu trả lời của bạn
\(\frac{{17}}{{18}} = \frac{9}{{18}} + \frac{6}{{18}} + \frac{2}{{18}} = \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{9}\).
Câu trả lời của bạn
\(\frac{7}{8} = \frac{4}{8} + \frac{2}{8} + \frac{1}{8} = \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8}\)
Câu trả lời của bạn
\(\frac{8}{{15}} = \frac{5}{{15}} + \frac{3}{{15}} = \frac{1}{5} + \frac{1}{3}\)
Câu trả lời của bạn
\(\frac{2}{3} = \frac{4}{6} = \frac{1}{6} + \frac{3}{6} = \frac{1}{6} + \frac{1}{2}\)
Câu trả lời của bạn
Hai ngày đầu Bảo đọc được:
\(\frac{2}{5} + \frac{1}{3} = \frac{{11}}{{15}}\) (quyển sách)
Hai ngày sau bảo đọc được là:
\(1 - \frac{{11}}{{15}} = \frac{4}{{15}}\) (quyển sách)
Vì \(\frac{{11}}{{15}} > \frac{4}{{15}}\) nên hai ngày đầu Bảo đọc được nhiều hơn hai ngày sau.
Phân số chỉ số chênh lệch là: \(\frac{{11}}{{15}} - \frac{4}{{15}} = \frac{7}{{15}}\) (quyển sách)
Câu trả lời của bạn
Nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được:
\(\frac{1}{7} + \frac{1}{5} = \frac{5}{{35}} + \frac{7}{{35}} = \frac{{12}}{{35}}\) (bể)
Câu trả lời của bạn
Các cặp phân số đối nhau là:
\(\frac{{ - 5}}{6}\) và \(\frac{5}{6}\) (vì \(\frac{{ - 5}}{6}+\frac{5}{6}=0\))
\(\frac{{ - 40}}{{ - 10}}\) và \(\frac{{40}}{{ - 10}}\) (vì \(\frac{{ - 40}}{{ - 10}}+\frac{{40}}{{ - 10}}=4+(-4)=0\))
\(\frac{5}{6}\) và \(\frac{{10}}{{ - 12}}\) (vì \(\frac{5}{6} +\frac{{10}}{{ - 12}}=0\))
Câu trả lời của bạn
Cách 1:
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 3}}{{ - 4}} + \left( {\frac{{11}}{{ - 15}} + \frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{3}{4} + \frac{{ - 11}}{{15}} + \frac{{ - 1}}{2}\\ = \frac{{45}}{{60}} + \frac{{ - 44}}{{60}} + \frac{{ - 30}}{{60}}\\ = \frac{{ - 29}}{{60}}\end{array}\).
Cách 2:
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 3}}{{ - 4}} + \left( {\frac{{11}}{{ - 15}} + \frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{3}{4} + \frac{{ - 11}}{{15}} + \frac{{ - 1}}{2}\\ = \left( {\frac{3}{4} + \frac{{ - 1}}{2}} \right) + \frac{{ - 11}}{{15}}\\ = \left( {\frac{3}{4} + \frac{{ - 2}}{4}} \right) + \frac{{ - 11}}{{15}}\\ = \frac{1}{4} + \frac{{ - 11}}{{15}}\\ = \frac{{15}}{{60}} + \frac{{ - 44}}{{60}}\\ = \frac{{ - 29}}{{60}}\end{array}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *