Dưới đây là lý thuyết và bài tập minh họa về bài Điểm, đường thẳng. Bài học đã được DapAnHay biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu và có các bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm được nội dung chính của bài.
Dấu chấm nhỏ là hình ảnh của điểm
Quy ước: Khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt
Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía
Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu \(A \in d\)
Điểm B không đường thẳng d, kí hiệu là \(B \notin d\)
Có vô số điểm thuộc đường thẳng
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B
Đường thẳng đi qua 2 điểm A, B được gọi đường thẳng AB hay đường thẳng BA
Ba điểm phân biệt A, B, C cùng thuộc một đường thẳng được gọi là ba điểm thẳng hàng.
Ba điểm phân biệt D, E, F không cùng thuộc bất kì một đường thẳng nào được gọi là ba điểm không thẳng hàng.
Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Câu 1: Vẽ ba điểm A, B, C.
Hướng dẫn giải
Câu 2: Vẽ ba đường thẳng m, n, p.
Hướng dẫn giải
Câu 3:
a) Vẽ đường thẳng b.
b) Vẽ điểm M thuộc đường thẳng b.
c) Vẽ điểm N không thuộc đường thẳng b.
Hướng dẫn giải
Qua bài giảng này giúp các em biết được:
- Khái niệm về điểm, đường thẳng.
- Nhận biết điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập.
Câu 1:
a. Vẽ đường thẳng a
b. Vẽ \(A\,\, \in \,\,a,\,\,B\,\, \in \,\,a,\,\,C\, \notin \,a,\,\,D \notin \,\,a\)
Câu 2: Vẽ từng hình theo cách diễn đạt bằng lời trong mỗi trường hợp sau đây:
a. Hai điểm A và B cùng thuộc đường thẳng a.
b. Đường thẳng b không đi qua hai điểm M và N.
c. Đường thẳng c đi qua hai điểm H, K và không chứa hai điểm U, V.
d. Điểm X nằm trên cả hai đường thẳng d và t, điểm Y chỉ thuộc đường thẳng d và nằm ngoài đường thẳng t, đường thẳng t đi qua điểm Z còn đường thẳng d không chứa điểm Z.
e. Điểm U nằm trên cả hai đường thẳng m, n và không thuộc đường thẳng p; điểm V thuộc cả hai đường thẳng n, p và nằm ngoài đường thẳng m; hai đường thẳng p, m cùng đi qua điểm R còn đường thẳng n không chứa điểm R.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Chương 6 Bài 1để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Bốn điểm A, B, C, D không nằm trên đường thẳng a.Nhận xét nào sau đây đúng về đường thắng a với bốn đoạn thẳng AB, AC, AD, BC, BD, CD?
Cho năm điểm A, B, C, D, E trong đó không có ba điểm nào thẳng hảng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng?
Cho ba điểm A, B, C trong đó AB = 2,8cm, BC = 4,5cm và AC = 7cm. Nhận xét nào về ba điểm A, B, C đúng?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 6 Bài 1 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 2
Hoạt động 1 trang 75 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 1 trang 76 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 2 trang 76 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 2 trang 76 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 3 trang 76 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 3 trang 77 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 4 trang 77 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 5 trang 77 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 4 trang 77 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 6 trang 78 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 1 trang 79 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 2 trang 79 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 2 trang 79 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 3 trang 79 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 4 trang 79 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 5 trang 79 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 6 trang 79 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 1 trang 88 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 2 trang 88 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 1 trang 88 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 4 trang 88 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 5 trang 88 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 6 trang 89 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 7 trang 89 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 8 trang 89 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 9 trang 89 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 10 trang 89 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 11 trang 89 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 12 trang 89 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Bốn điểm A, B, C, D không nằm trên đường thẳng a.Nhận xét nào sau đây đúng về đường thắng a với bốn đoạn thẳng AB, AC, AD, BC, BD, CD?
Cho năm điểm A, B, C, D, E trong đó không có ba điểm nào thẳng hảng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng?
Cho ba điểm A, B, C trong đó AB = 2,8cm, BC = 4,5cm và AC = 7cm. Nhận xét nào về ba điểm A, B, C đúng?
Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó ba điểm A, B, C thẳng hàng và ba điểm B, C, D thẳng hàng. Có thể kết luận gì về bốn điểm A, B, C, D?
Cho 4 điểm A, B, C, D trong đó ba điểm A, B, C thẳng hàng, ba điểm B, C, D thẳng hàng. Nhận định nào sau đây đúng?
Cho 2010 điểm, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng và cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đường thẳng?
Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó có ba điểm A, B, C thẳng hàng và điểm D nằm ngoài đường thẳng kể trên. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có bao nhiẽu đường thẳng phân biệt?
Cho 10 điểm trong đó có ba điểm thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng phân biệt được tạo thành đi qua hai điểm trong số các điểm ở trên?
Lấy bốn điểm M, N, P, Q trong đó có ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm Q nằm ngoài đường thẳng trên. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có bao nhiêu đường thẳng (phân biệt).
Có bao nhiêu bộ ba điểm không thẳng hàng trong hình vẽ sau
Quan sát một phần sơ đồ khu vực Cố đô Hoa Lư (Hình 1), mỗi chấm nhỏ (màu đỏ) biểu thị vị trí của một địa danh. Hãy chỉ chấm nhỏ biểu thị vị trí Cố đô Hoa Lư và Tràng An.
Vẽ ba điểm A, B, C.
Dùng bút và thước thẳng vạch trên trang giấy theo cạnh của thước. Nét vẽ được tạo ra gợi nên hình gì?
Vẽ ba đường thẳng m, n, p.
Thực hiện các thao tác sau:
a) Vẽ một điểm A;
b) Đặt thước thẳng sao cho cạnh thước đi qua điểm A. Vạch nét thẳng theo cạnh thước.
a) Vẽ đường thẳng b.
b) Vẽ điểm M thuộc đường thẳng b.
c) Vẽ điểm N không thuộc đường thẳng b.
Cho đường thẳng d (Hình 11).
a) Vẽ hai điểm A, B thuộc đường thẳng d.
b) Có thể vẽ được nhiều hơn hai điểm thuộc đường thẳng d hay không?
a) Vẽ hai điểm A và B.
b) Đặt cạnh thước đi qua điểm A và điểm B. Dùng bút vạch theo cạnh thước để vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B (Hình 12).
c) Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B?
Trong Hình 14 có những đường thẳng nào?
Hình 15 là một phần sơ đồ đường xe buýt và các điểm dừng của xe mà hằng ngày bạn Đức đi đến trường. Các điểm dừng số 1, số 2, số 3 thuộc đường thẳng nào?
Đọc tên các điểm, các đường thẳng trong Hình 19.
a) Quan sát Hình 20 và cho biết các điểm M, N thuộc hay không thuộc đường thẳng a.
b) Chọn kí hiệu “\( \in \)”, “\( \notin \)” thích hợp cho [?] :
Hai điểm I, K nằm trên đường thẳng a (Hình 22).
a) Chỉ ra một điểm C trên đường thẳng a sao cho C nằm giữa I và K.
b) Chỉ ra một điểm D trên đường thẳng a sao cho K nằm giữa I và D.
Quan sát Hình 23, hãy chọn cụm từ “cùng phía”, “khác phía” thích hợp cho [?] :
a) Hai điểm M, P nằm [?] đối với điểm N.
b) Hai điểm N, P nằm [?] đối với điểm M.
c) Hai điểm M, N nằm [?] đối với điểm P.
a) Chỉ ra một điểm C trên đường thẳng a sao cho C nằm giữa I và K.
b) Chỉ ra một điểm D trên đường thẳng a sao cho K nằm giữa I và D.
Quan sát Hình 24 và cho biết trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Ba điểm X, Y, T thẳng hàng.
b) Ba điểm U, V, T không thẳng hàng.
c) Ba điểm X, Y, U thẳng hàng.
Hãy tìm những hình ảnh trong thực tiễn gợi nên ba điểm thẳng hàng như trong Hình 25.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
a) Nếu ba điểm A, B, C thằng hàng thì điểm B luôn nằm giữa hai điểm A, C.
b) Có hai đường thằng đi qua hai điểm M và N.
c) Nếu hai điểm I, K nằm trên đường thẳng d và điểm H không thuộc đường thẳng d thì ba điểm I, K, H không thẳng hàng.
a) Quan sát Hình 4 và chọn kí hiệu \( \in ,\; \notin \), thích hợp cho ?: C ? a; E ? a;
b) Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác không thuộc đưòng thẳng a.
Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
a) Hãy vẽ đường thẳng m không đi qua cả A, B và C;
b) Hãy vẽ đường thẳng n sao cho điểm B thuộc n và các điểm A, C không thuộc n
Vẽ đường thẳng a. Lấy ba điểm A, B, C thuộc a và điểm D không thuộc a. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm.
a) Kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng? Kể tên các đường thẳng đó.
b) Điểm D nằm trên những đường thẳng nào? Kể tên các đường thẳng đó.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *