Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, DapAnHay đã biên soạn bài Số nguyên tố. Hợp số. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn \(1,\) chỉ có \(2\) ước là \(1\) và chính nó.
Ví dụ : Ư\((13) = \{ 13;1\} \) nên \(13\) là số nguyên tố.
Nhận xét:
* Cách kiểm tra 1 số là số nguyên tố: Để kết luận số a là số nguyên tố \(\left( {a > 1} \right),\)
Bước 1: Tìm số nguyên tố lớn nhất \(b\) mà \({b^2} < a\).
Bước 2: Lấy \(a\) chia cho các số nguyên tố từ 2 đến số nguyên tố \(b\), nếu \(a\) không chia hết cho số nào thì \(a\) là số nguyên tố.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn \(1,\) có nhiều hơn \(2\) ước.
Ví dụ: số \(15\) có \(4\) ước là \(1;3;5;15\) nên \(15\) là hợp số.
Lưu ý:
+) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.
+) Kiểm tra một số là hợp số: Sử dụng dấu hiệu chia hết để tìm một ước khác 1 và chính nó.
Câu 1: Bác Vĩnh mua 17 cuốn sổ và 34 chiếc bút để làm quà tặng. Bác Vĩnh muốn chia đều 17 cuốn sổ thành các gói và cũng muốn chia đều 34 chiếc bút thành các gói. Bác Vĩnh có bao nhiêu cách chia những cuốn sổ thành các gói? Có bao nhiêu cách chia những chiếc bút thành các gói?
Hướng dẫn giải
* Để tìm số cách chia những cuốn sổ thành các gói đều nhau, ta tìm các ước của 17 bằng cách lần lượt thực hiện phép chia 17 cho các số tự nhiên từ 1 đến 17, các phép chia hết là:
17 : 1 = 17 và 17 : 17 = 1
Vậy có 2 cách chia những cuốn sách thành các gói đều nhau:
- Cách 1: Để 1 gói gồm 17 cuốn
- Cách 2: Chia làm 17 gói, mỗi gói 1 cuốn sổ.
* Để tìm số cách chia những chiếc bút bi thành các gói đều nhau, ta tìm ước của 34 bằng cách thực hiện phép chia 34 cho các số tự nhiên từ 1 đến 34, các phép chia hết là:
34 : 1 = 34; 34 : 2 = 17; 34 : 17 = 2; 34 : 34 = 1
Vậy có 4 cách chia những chiếc bút thành các gói đều nhau:
Cách 1: Chia thành 1 gói 34 chiếc.
Cách 2: Chia thành 2 gói, mỗi gói 17 chiếc.
Cách 3: Chia thành 17 gói, mỗi gói 2 chiếc.
Cách 4: Chia thành 34 gói, mỗi gói 1 chiếc.
Câu 2:
a) Tìm các ước của mỗi số sau: 2,3,4,5,6,7,17,34.
b) Trong các số trên, những số nào có hai ước, những số nào có nhiều hơn hai ước?
Hướng dẫn giải
a) Các ước của 2 là 1; 2
Các ước của 3 là 1; 3
Các ước của 4 là 1; 2; 4
Các ước của 5 là 1; 5
Các ước của 6 là 1; 2; 3; 6
Các ước của 7 là 1; 7
Các ước của 17 là 1; 17
Các ước của 34 là 1; 2; 17; 34
b) Các số: 2, 3 , 5 , 7 , 17 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Các số này được gọi là số nguyên tố.
Các số 4, 6, 34 có nhiều hơn 2 ước. Các số đó được gọi là hợp số
Qua bài học này giúp các em nắm được:
- Số nguyên tố, hợp số
- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải giải bài tập.
Câu 1: Cho các số 11, 29, 35, 38. Trong các số đó:
a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
b) Số nào là hợp số? Vì sao?
Câu 2: Tìm các ước nguyên tố của 23, 24, 26, 27.
Câu 3: Viết hai số chỉ có ước nguyên tố là 3.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Chương 1 Bài 10để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tìm bốn số nguyên tố liên tiếp, sao cho tổng của chúng là số nguyên tố.
Số nào sau đây là số nguyên tố?
Có bao nhiêu số nguyên tố trong các số sau: 5;13;21;51;29;129?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 1 Bài 10 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Giải câu hỏi khởi động trang 41 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Hoạt động 1 trang 41 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Luyện tập 1 trang 41 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Luyện tập 2 trang 42 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Luyện tập 3 trang 42 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 1 trang 42 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 2 trang 42 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 3 trang 42 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 4 trang 42 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 5 trang 42 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 6 trang 43 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 89 trang 29 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 90 trang 29 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 91 trang 29 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 92 trang 29 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 93 trang 30 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 94 trang 30 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 95 trang 30 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 96 trang 30 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 97 trang 30 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 98 trang 30 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tìm bốn số nguyên tố liên tiếp, sao cho tổng của chúng là số nguyên tố.
Số nào sau đây là số nguyên tố?
Có bao nhiêu số nguyên tố trong các số sau: 5;13;21;51;29;129?
Kết quả của phép tính nào sau đây là hợp số:
Thay dấu * để được số nguyên tố \(\overline {*3}\):
Cho các số 121;103;91. Chọn câu đúng.
Tìm tất cả các số tự nhiên n để \({n^2} + 16n\) là số nguyên tố.
Tích của hai số tự nhiên bằng 105. Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn?
Cho nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm r.
Có bao nhiêu số nguyên tố p sao cho p + 4 và p + 8 cũng là số nguyên tố.
Bác Vĩnh mua 17 cuốn sổ và 34 chiếc bút để làm quà tặng. Bác Vĩnh muốn chia đều 17 cuốn sổ thành các gói và cũng muốn chia đều 34 chiếc bút thành các gói. Bác Vĩnh có bao nhiêu cách chia những cuốn sổ thành các gói? Có bao nhiêu cách chia những chiếc bút thành các gói?
a) Tìm các ước của mỗi số sau: 2,3,4,5,6,7,17,34.
b) Trong các số trên, những số nào có hai ước, những số nào có nhiều hơn hai ước?
Cho các số 11, 29, 35, 38. Trong các số đó:
a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
b) Số nào là hợp số? Vì sao?
Tìm các ước nguyên tố của 23, 24, 26, 27.
Viết hai số chỉ có ước nguyên tố là 3.
Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số đó:
a) Số nào là nguyên tố? Vì sao?
b) Số nào là hợp số? Vì sao?
Hãy chỉ ra một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50.
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Một số tự nhiên không là số nguyên tố thì sẽ là hợp số.
b) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
c) 3 là ước nguyên tố của 6 nên 3 cũng là ước nguyên tố của 18.
d) Mọi số tự nhiên đều có ước nguyên tố.
Tìm các ước nguyên tố của: 36, 49, 70.
Hãy viết ba số:
a) Chỉ có ước nguyên tố là 2.
b) Chỉ có ước nguyên tố là 5
Bạn An nói với bạn Bình: “Đầu tiên tôi có 11 là số nguyên tố. Cộng 2 vào 11 tôi được 13 là số nguyên tố. Cộng 4 vào 13 tôi được 17 cũng là số nguyên tố. Tiếp theo, cộng 6 vào 17 tôi được 23 cũng là số nguyên tố. Cứ thực hiện như thế, mọi số nhận được đều là số nguyên tố”. Hỏi cách tìm số nguyên tố bạn An có đúng không?
Cho các số 3, 13, 17, 18, 25, 39, 41. Trong các số đó:
a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
b) Số nào là hợp số? Vì sao?
a) Tìm các ước nguyên tố của các số sau: 12, 36, 43.
b) Tìm các ước không phải là số nguyên tố của các số sau:21, 35, 47.
Hai bạn Ân, và Huệ tranh luận tính đúng, sai của các phát biểu sau:
a) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố;
b) Có hai số nguyên tố mà tổng của chúng là số lẻ;
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ;
d)Tổng của hai số nguyên tố bất kì là một số chẵn.
Ba số nguyên tố phân biệt có tổng là 106. Số lớn nhất trong ba số nguyên tố đó có thể lớn nhất bằng bao nhiêu?
Tìm số nguyên tố p thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) p + 1 cũng là số nguyên tố;
b) p +2 và p+4 đều là số nguyên tố;
c) p +2, p+6, p+14, p+18 đều là số nguyên tố.
Tìm số tự nhiên n sao cho:
a) 7n là số nguyên tố;
b) 3n +18 là số nguyên tố
Chứng tỏ rằng các tổng sau đây là hợp số:
a) \(\overline {abcabc} \) + 22;
b) \(\overline {abcabc} \)+ 39.
Chứng tỏ rằng mọi ước nguyên tố của 2.3.4….2 020. 2 021 – 1 đều lớn hơn 2 021.
Tìm chữ số x để mỗi số sau là hợp số:
a) \(\overline {2x} \);
b) \(\overline {7x} \)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *