DapAnHay mời các em tham khảo bài học Số thập phân bên dưới đây, thông qua tài liệu này các em sẽ hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học, bên cạnh đó các em còn nắm được phương pháp giải các bài tập và vận dụng vào giải các bài tập tương tự. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!
- Phân số thập phân là phân số có mẫu là lũy thừa của 10
- Phân số thập phân co thể viết được dưới dạng số thập phân
- Số thập phân gồm 2 phần:
+ Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy
+ Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy
a) So sánh hai số thập phân
Cũng như số nguyên, trong hai số thập phân khác nhau luôn có một số nhỏ hơn số kia
- Nếu số thập phân a nhỏ hơn số thập phân b thì ta viết a < b hay b > a
- Số thập phân lớn hơn 0 ta gọi là số thập phân dương
- Số thập phân nhỏ hơn 0 ta gọi là số thập phân âm
- Nếu a < b và b < c thì a < c
b) Cách so sánh hai số thập phân
- Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.
- So sánh hai số thập phân dương, ta làm như sau:
+ Bước 1: So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân anof có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
+ Bước 2: Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số wor cùng một hàng (sau dấu ",") kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữu số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
- Cách so sánh hai số thập phân âm được thực hiện như cách so sánh hai số nguyên âm.
Câu 1: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân
\(1,21\,\,;\,\,0,07\,\,;\,\, - 2,013\)
Hướng dẫn giải
\(1,21 = \dfrac{{121}}{{100}}\,\,;\,\,0,07 = \dfrac{7}{{100}};\)\( - 2,013 = \dfrac{{ - 2013}}{{1000}}\)
Câu 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19
Hướng dẫn giải
So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 6 < 7 < 8 < 9.
So sánh hai số có cùng phần nguyên là 6 là 6,375 và 6,735. Và ta có: 3 < 7, do đó 6,375 < 6,735.
Vậy: 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01.
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01
Câu 3: Viết các số tập phân sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{37}}{{100}};\frac{{ - 34517}}{{1000}};\frac{{ - 254}}{{10}};\frac{{ - 999}}{{10}}\)
Hướng dẫn giải
0,37; -34,517; -25,4; -99,9
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- cac khái niệm về số thập phân
- So sánh hai số thập phân
- Vận dụng lý thuyết làm một số bài tập liên quan.
Câu 1: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: \(2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01\)
Câu 2: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: \(1,21\,\,;\,\,0,07\,\,;\,\, - 2,013\)
Câu 3: Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân: \(\dfrac{{27}}{{100}};\,\,\,\dfrac{{ - 13}}{{1000}};\,\,\dfrac{{261}}{{100000}}\)
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 5để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Hỗn số \(1\dfrac{2}{5}\) được chuyển thành số thập phân là số nào dưới đây?
Tìm một phân số ở giữa hai phân số \(\dfrac{1}{{10}}\) và \(\dfrac{2}{{10}}\)
Số \(5\dfrac{1}{4}\) gấp bao nhiêu lần số 0,875
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 5 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Giải câu hỏi khởi động trang 44 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 1 trang 44 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 1 trang 45 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 2 trang 45 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 2 trang 46 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 3 trang 47 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 1 trang 47 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 2 trang 47 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 3 trang 47 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 4 trang 47 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 5 trang 47 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 53 trang 44 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 54 trang 44 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 55 trang 44 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 56 trang 44 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 57 trang 44 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 58 trang 44 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 59 trang 44 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 60 trang 45 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 61 trang 45 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 62 trang 45 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 63 trang 45 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 64 trang 45 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 65 trang 45 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Hỗn số \(1\dfrac{2}{5}\) được chuyển thành số thập phân là số nào dưới đây?
Tìm một phân số ở giữa hai phân số \(\dfrac{1}{{10}}\) và \(\dfrac{2}{{10}}\)
Số \(5\dfrac{1}{4}\) gấp bao nhiêu lần số 0,875
Phân số \(\dfrac{{35}}{{100}}\) viết dưới dạng số thập phân là đáp án nào sau đây?
Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là bằng bao nhiêu?
Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn được viết là:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm cho sau: \(55\,ha{\rm{ }}17{\rm{ }}{m^2}\;= \ldots \;ha\;\;\)
Phân số \( - \dfrac{{13}}{{1000}}\) viết dưới dạng số thập phân là :
Số 2,34 viết dưới dạng phân số thập phân là:
Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 0,6; \(\frac{{ - 5}}{6}\); \(\frac{{ - 4}}{3}\); 0; \(\frac{8}{{13}}\); -1,75.
Bản tin Vietnamnet ngày 24/01/2016 viết:" Lúc 6 giờ sáng nay, theo ghi nhận của cơ quan khí tượng, nhiệt độ tại hàng loạt khu vực miền núi đã xuống dưới \(0^0 C\) như: Mẫu Sơn(Lạng Sơn) là \(-4^0 C\), Sa Pa( Lào Cai) là \(-2^0 C\), Tam Đảo( Vĩnh Phúc) là \(-0,4^0 C\) và Đồng Văn( Hà Giang) là \(-0,2^0 C\).
Tại các tỉnh đồng bằng, nhiệt độ cũng đồng loạt hạ xuống dưới \(7^0 C\) , trong đó tại Hà Đông( Hà Nội) là \(6,5^0 C\), Hải Phòng là \(5,4^0 C\), Bắc Giang giảm còn \(5,6^0 C\),..."
Những số \(-0,4^0 C\); \(-0,2^0 C\) có phải là các số thập phân không? Trong các số \(-0,4^0 C\); \(-0,2^0 C\); \(6,5^0 C\); \(5,4^0 C\); \(5,6^0 C\), số nào lớn nhất? Số nào nhỏ nhất?
Viết các phân số \(\frac{{ - 335}}{{100}}\); \(\frac{{ - 125}}{{1\,000}}\); \(\frac{{ - 279}}{{1\,000\,000}}\) dưới dạng số thập phân và đọc các số thập phân đó theo mẫu.
Mẫu: \(\frac{{ - 19}}{{10}} = - 1,9\) và được đọc là: âm một phẩy chín.
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\); \(\frac{{ - 5}}{8}\); \(3\frac{2}{{25}}\).
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
\( - 0,125;{\rm{ }} - 0,012;{\rm{ }} - 4,005.\)
So sánh:
a) \(508,99\) và \(509,01\);
b) \(315,267\) và \(315,29\).
Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
\( - 120,341;\,\,36,095;\,\,36,1;\,\, - 120,34.\)
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{ - 7}}{{20}};\) \(\frac{{ - 12}}{{25}};\) \(\frac{{ - 16}}{{500}};\) \(5\frac{4}{{25}}.\)
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: \(-{\rm{ }}0,225;{\rm{ }}-{\rm{ }}0,033.\)
Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
\(a){\rm{ }}7,012;{\rm{ }}7,102;{\rm{ }}7,01;\)
\(b){\rm{ }}73,059;{\rm{ }} - 49,037;{\rm{ }} - 49,307.\)
Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
\(a){\rm{ }}9,099;{\rm{ }}9,009;{\rm{ }}9,090;{\rm{ }}9,990;\)
\(b){\rm{ }} - {\rm{ }}6,27;{\rm{ }} - 6,207;{\rm{ }}-{\rm{ }}6,027;{\rm{ }} - 6,277.\)
Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:
Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.
Vận động viên nào đã về nhất? Về nhì? Về ba?
Dưới đây là bảng số liệu của 5 nước châu Âu mà nam giới có chiều cao trung bình cao nhất:
Tên nước | Phần Lan | Na Uy | Thụy Điển | Hà Lan | Đan Mạch |
Chiều cao (cm) | 181,31 | 182,58 | 185,61 | 185 | 183,59 |
Đọc số liệu trên, cho biết nam giới có chiều cao trung bình cao nhất thuộc nước nào? Thấp nhất thuộc nước nào?
Hươu cao cổ đực có chiều cao 5,8 m, cá voi xanh dài 33 m, cá mập voi dài 15 m, kì đà Kô-mô-đô dài 3,5 m, trăn mắt võng dài 10,7 m. Hãy đổi các số liệu đo độ dài trên theo đơn vị héc-tô-mét.
Viết các phân số và hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{17}}{{100}};\;\frac{{ - 100}}{{1000}};\;\frac{7}{{ - 25}};\;\frac{{ - 19}}{4};\;\frac{{26}}{{65}};\;\frac{{45}}{{ - 250}};\;2\frac{3}{8};\;\frac{{36}}{{ - 400}};\;1\frac{{469}}{{2000}};\;\)
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số tối giản:
\( - 0,475;\; - 0,45;\;2,85;\;0,31;\;0,052;\; - 2,013;\; - 0,007\)
Tìm điều kiện của số tự nhiên n để phân số \(\frac{{n + 2}}{{300}}\) viết được dưới dạng phân số thập phân.
Sao Thuỷ có bề mặt rất giống với bề mặt của Mặt Trăng và có khối lượng nặng bằng 0,055 lần Trái Đất; Sao Kim có khí quyển nóng bỏng với khối lượng nặng bằng 0,816 lần Trái Đất. Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số tối giản.
Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) \(8,017;8,107;8,710;8,01;\)
b) \(23,049;{\rm{ }} - 23,051;{\rm{ }} - 23,105;{\rm{ }} - 23,150;\)
c) \( - 13,5;{\rm{ }} - 3,5;{\rm{ }} - 2,995;\; - 7,65;\)
d) \( - 0,7; - 0,696;0,69;0,609\)
Bốn bạn Đức, Trung, Kiên, Nguyên cùng đo chiều cao. Đức cao 1,39 m, Trung cao 1 320 mm, Kiên cao một mét rưỡi, Nguyên cao 1 m 390 mm.
a) Bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất?
b) Những bạn nào có chiều cao bằng nhau?
Chất xơ là một thành phần rất quan trọng trong bữa ăn hằng ngày. Hãy sắp xếp các món ăn trong bảng dưới đây theo thứ tự lượng chất xơ tăng dần.
Món ăn | Lượng chất xơ |
1 đĩa cơm sườn | 0,44 g |
1 đĩa chuối sấy | 3,57 g |
1 bát canh bí đao | 0,52 g |
1 đĩa lạc rang | 0,65 g |
1 đĩa khoai tây | 0,9 g |
1 cốc chè nhãn | 3,01 g |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tìm \(y\), biết rằng là: \(\displaystyle 3{1 \over 3}y + 16{3 \over 4} = - 13,25\)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle 3{1 \over 3}y + 16{3 \over 4} = - 13,25\)
\(\displaystyle {10 \over 3}y + {67 \over 4} = \dfrac{-53}{4}\)
\(\displaystyle \eqalign{
& {{10} \over 3}y = {-53 \over 4} - {67 \over 4} \cr & {{10} \over 3}y = {-120 \over 4} \cr
& {{10} \over 3}y = - 30 \cr
& \;y = - 30:{{10} \over 3} \cr
& y = - 30.{{3} \over 10}\cr
& y= - 9 \cr} \)
Tìm \(y\), biết rằng là: \(\displaystyle y - 25\% y = {1 \over 2}\)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle y - 25\% y = {1 \over 2}\)
\(\displaystyle \left( {1 - 25\% } \right)y = {1 \over 2}\)
\(\left(1-\dfrac{25}{100}\right)y=\dfrac{1}{2}\)
\(\displaystyle \eqalign{
& {{75} \over {100}}y = {1 \over 2} \cr
& y = {1 \over 2}:{{75} \over {100}} \cr
& y = {1 \over 2}.{{100} \over {75}}\cr & y = {1 \over 2}.{{4} \over {3}}\cr
& y = {2 \over 3} \cr} \)
Tìm \(y\), biết rằng là: \(\displaystyle y + 30\%y = -1, 3\)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle y + 30\%y = -1, 3\)
\((1+30\%) y = -1, 3\)
\(\left(1+\dfrac{30}{100}\right)y=\dfrac{-13}{10}\)
\(\displaystyle \eqalign{
& {{130} \over {100}}y = \dfrac{-13}{10}\cr
& y = {{ - 13} \over {10}}:{{130} \over {100}} \cr
& y = {{ - 13} \over {10}}.{{100} \over {130}} \cr & y = {{ - 13} \over {10}}.{{10} \over {13}} \cr
& y = - 1 \cr} \)
Hãy thực hiện phép tính cho sau: \(\displaystyle - 2{1 \over 3} - 1{2 \over 7}\)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle - 2{1 \over 3} - 1{2 \over 7} = - \left( {2{1 \over 3} + 1{2 \over 7}} \right) \)
\(\displaystyle = - \left[ {\left( {2 + 1} \right) + \left( {{1 \over 3} + {2 \over 7}} \right)} \right] \)
\(\displaystyle= - \left[ {3 + \left( {{7 \over {21}} + {6 \over {21}}} \right)} \right] = - 3{{13} \over {21}}. \)
Hãy thực hiện phép tính cho sau: \(\displaystyle 5{3 \over 7} - 2{3 \over 7}\)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle 5{3 \over 7} - 2{3 \over 7} = \left( {5 - 2} \right) + \left( {{3 \over 7} - {3 \over 7}} \right) \)\(\displaystyle= 3.\)
Hãy thực hiện phép tính sau: \(\displaystyle - 5{1 \over 7} + 3{2 \over 5}\)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle - 5{1 \over 7} + 3{2 \over 5} \)\(\displaystyle= \left( { - 5 + 3} \right) + \left( {{{ - 1} \over 7} + {2 \over 5}} \right) \)
\(\displaystyle = - 2 + \left( {{{ - 5} \over {35}} + {{14} \over {35}}} \right) = - 2 + {9 \over {35}} \)
\(\displaystyle = {{-70} \over {35}} + {9 \over {35}} = {-61 \over {35}} = - 1{{26} \over {35}}. \)
Hãy thực hiện phép tính cho sau: \(\displaystyle 6{3 \over 8} + 5{1 \over 2}\)
Câu trả lời của bạn
(\displaystyle {\rm{}}6{3 \over 8} + 5{1 \over 2} = \left( {6 + 5} \right) + \left( {{3 \over 8} + {1 \over 2}} \right) \)
\(\displaystyle = 11 + \left( {{3 \over 8} + {4 \over 8}} \right) = 11 + {7 \over 8} = 11{7 \over 8}.\)
Thực hiện viết các số đo thời gian sau đây dưới dạng hỗn số và phân số với đơn vị là giờ: \(1h\;15ph\;; \quad \quad2 h\;20ph\; ; \quad \quad 3h\;12ph.\)
Câu trả lời của bạn
\(1\) giờ \(15\) phút \(=\displaystyle 1{{15} \over {60}}\) giờ \(=\displaystyle 1{1 \over 4}\) giờ \(=\displaystyle {5 \over 4}\) giờ.
\(2\) giờ \(20\) phút \(= \displaystyle 2{{20} \over {60}}\) giờ \(= \displaystyle 2{1 \over 3}\) giờ \( = \displaystyle {7 \over 3}\) giờ.
\(3\) giờ \(12\) phút \(= \displaystyle 3{{12} \over {60}}\) giờ \(= \displaystyle 3{1 \over 5}\) giờ \(= \displaystyle {{16} \over 5}\) giờ.
Viết các số thập phân sau dưới dạng số thập phân tối giản: \( - 0,45;0,125; - 4,25; - 8,24.\)
Câu trả lời của bạn
Đổi lần lượt các số thập phân trên thành phân số, ta được:
\( - \frac{{45}}{{100}};\frac{{125}}{{1000}};\frac{{ - 425}}{{100}};\frac{{ - 824}}{{100}}.\)
Rút gọn từng phân số ta được:
\( - \frac{{45}}{{100}} = \frac{{ - 9}}{{20}};\frac{{125}}{{1000}} = \frac{1}{8};\frac{{ - 425}}{{100}} = \frac{{ - 17}}{4};\frac{{ - 824}}{{100}} = \frac{{ - 206}}{{25}}.\)
Vậy \( - 0,45 = \frac{{ - 9}}{{20}};0,125 = \frac{1}{8}; - 4,25 = \frac{{ - 17}}{4}; - 8,24 = \frac{{ - 206}}{{25}}.\)
Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần. \(12,79;\; - 25,9;\;0,12;\; - 16,23;\; - 0,41;\;5,17.\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(0 < \;0,12 < \;5,17 < \;12,79\) và \( - 25,9 < \; - 16,23 < \; - 0,41 < 0\)
Nên ta sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần như sau:
\( - 25,9; - 16,23;\; - 0,41;\;\;0,12;\;\;5,17;\;12,79.\)
Tìm số đối của các số thập phân sau: \( - 18,5;\;12,54;\; - 0,08;\;245,33.\)
Câu trả lời của bạn
Số đối của các số thập phân đó là:
\(18,5;\; - 12,54;\;0,08;\; - 245,33.\)
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: \(0,15; - 0,005; - 0,04;0,008; - 0,4.\)
Câu trả lời của bạn
Đổi lần lượt các phân số thập phân trên ra số thập phân, ta được:
\(\frac{{15}}{{100}}; - \frac{5}{{1000}}; - \frac{4}{{100}};\frac{8}{{1000}}; - \frac{4}{{10}}.\)
Hãy thực hiện viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân: \(\frac{{24}}{{100}}; - \frac{{27}}{{10}}; - \frac{{45}}{{100}};\frac{9}{{1000}}; - \frac{7}{{1000}}.\)
Câu trả lời của bạn
Đổi lần lượt các phân số thập phân trên ra số thập phân, ta được:
\(0,24; - 2,7; - 0,45;0,009; - 0,007\);
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *