Để giúp các em học tập hiệu quả môn Toán 6, đội ngũ DapAnHay đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Ước lượng và làm tròn số. Tài liệu gồm kiến thức cần nhớ về phép chia, giúp các em học tập và củng cố thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0
Ví dụ: Số 134 261 làm tròn đến hàng nghìn là số 134 000 ( vì chữ số 2 bên phải hàng nghìn nhỏ hơn 5)
Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn
Ví dụ: Số 134 761 làm tròn đến hàng nghìn là số 135 000 ( vì chữ số 7 bên phải hàng nghìn lớn hơn 5)
Khi làm tròn các số thập phân đến hàng nào thì hàng đó gọi là hàng quy tròn.
Muốn làm tròn một số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
• Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
• Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
◊ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
◊ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Chú ý:
Ta có thể sử dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí.
Câu 1:
a) Làm tròn số 321 912 đến hàng chục nghìn.
b) Làm tròn số - 25 167 914 đến hàng chục triệu.
Hướng dẫn giải
a) Do chữ số hàng nghìn là 1 nên
\(321{\rm{ }}912 \approx 320\,\,000\)
b) Do chữ số hàng triệu là 5 nên:
\( - 25{\rm{ }}167{\rm{ }}914 \approx - 3\,\,000\,\,000\)
Câu 2:
a) Làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười.
b) Làm tròn số – 25,1679 đến hàng phần trăm.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: \( - {\rm{ }}23,567 \approx - 23,6\)
b) Ta có: \(-{\rm{ }}25,1679 \approx - 25,17\)
Câu 3: Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau
a) 495.52
b) 82,36.5,1
c) 6730 : 48
Hướng dẫn giải
495 . 52 ≈ 500 . 50 = 25000.
⇒ Tích phải tìm có 5 chữ số xấp xỉ 25000.
82,36 . 5,1 ≈ 80. 5 = 400.
⇒ Tích phải tìm có 3 chữ số xấp xỉ 400.
6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140.
⇒ Tích phải tìm xấp xỉ 140.
Bài học trên giúp các em biết được:
- Các làm tròn số thập phân
- Các ước lượng kết quả
- Áp dụng vào giải các bài tập.
Câu 1: Tính diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 12,3cm ( làm tròn kết quả đến chữ số hàng chục)
Câu 2: Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai
50,401 ; 0,155 ; 60,996.
Câu 3: Cho số 1,3765. Làm tròn số này đến hàng phần nghìn
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 8để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Biết 1 mét gần bằng 3,28 “phúť” (foot), kí hiệu “ft”. 1 ft gần bằng bao nhiêu mét? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Biết 1 in-sơ (inch) (kí hiệu “in”) bằng 2,54 cm. 1 cm gần bằng bao nhiêu in-sơ? (Làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn)
Hôm nay, Na cùng mẹ đã đến siêu thị để mua các nguyên liệu cho món chè. Nguyên liệu chính bao gồm: 5,48 kg khoai lang; 1,2 kg đậu đỏ; 3,07 kg khoai môn; 0,7 kg thạch găng. Ngoài ra còn cần có các nguyên liệu phụ như: đường đỏ, nước cốt dừa, bột đao, ... Tính tổng khối lượng các nguyên liệu chính mà Na và mẹ đã mua. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Câu hỏi khởi động trang 57 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 1 trang 58 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 1 trang 59 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 1 trang 59 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 2 trang 60 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 3 trang 60 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 4 trang 60 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 83 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 84 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 85 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 86 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 87 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 88 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 89 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 90 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 91 trang 52 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 92 trang 52 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Biết 1 mét gần bằng 3,28 “phúť” (foot), kí hiệu “ft”. 1 ft gần bằng bao nhiêu mét? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Biết 1 in-sơ (inch) (kí hiệu “in”) bằng 2,54 cm. 1 cm gần bằng bao nhiêu in-sơ? (Làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn)
Hôm nay, Na cùng mẹ đã đến siêu thị để mua các nguyên liệu cho món chè. Nguyên liệu chính bao gồm: 5,48 kg khoai lang; 1,2 kg đậu đỏ; 3,07 kg khoai môn; 0,7 kg thạch găng. Ngoài ra còn cần có các nguyên liệu phụ như: đường đỏ, nước cốt dừa, bột đao, ... Tính tổng khối lượng các nguyên liệu chính mà Na và mẹ đã mua. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Tính diện tích của một sân hình vuông có cạnh đo được là 12,4 m. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm: \(\left( {2,635 + 8,3} \right) - \left( {6,002 + 0,16} \right);\)
Cho biết kết quả của phép tính 7,8.5,2 + 21,7.0,8 sau khi được ước lượng là
Có 21292 người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?
Ước lượng kết quả của phép tính \( \frac{{4843,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}\)
Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy T = 3,14)?
Kết quả của phép tính 7,118 + 9,52 - 8,7 + 2,21 sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:
Bản tin của Tổng cục Du lịch ngày 30/0/2019 nêu như sau:" Tính chung 9 tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 12,9 triệu lượt khách". Theo thống kê chi tiết, số lượng khách trong chín tháng đầu năm 2019 là 12 870 506. Tại sao trong bản tin có thể dùng số 12,9 triệu thay thế cho số 12 870 506?
a) Làm tròn số 321 912 đến hàng chục nghìn.
b) Làm tròn số - 25 167 914 đến hàng chục triệu.
a) Làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười.
b) Làm tròn số – 25,1679 đến hàng phần trăm.
Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:
a) Hàng thập phân thứ nhất;
b) Hàng thập phân thứ hai.
Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy T = 3,14)?
Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:
Mẫu: 119 + 52 = 120 + 50 = 170;
185,91 + 14,1 = 185,9 + 14,1 = 200.
a) 221 + 38;
b) 6,19 + 3,81;
c) 11,131 + 9,868;
d) 31,189 + 27,811.
Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:
Mẫu: 81.49 = 80.50 = 4 000; 8,19.4,95 = 8.5 = 40.
a) 21.39;
b) 101.95;
c) 19,87.30,106;
d) - 10,11).(-8,92).
Ước lượng kết quả các tích sau:
a) \(6\,347.283;\;\)
b) \(217\,.\,68;\)
c) \(6,093\,.\,8,5;\)
d) \(29,88\,.\,9,99\)
Biết 1 mét gần bằng 3,28 “phúť” (foot), kí hiệu “ft”. 1 ft gần bằng bao nhiêu mét? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Biết 1 in-sơ (inch) (kí hiệu “in”) bằng 2,54 cm. 1 cm gần bằng bao nhiêu in-sơ? (Làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn)
Ti vi loại 21 in-sơ có đường chéo màn hình khoảng bao nhiêu xăng-ti-mét? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Hôm nay, Na cùng mẹ đã đến siêu thị để mua các nguyên liệu cho món chè. Nguyên liệu chính bao gồm: 5,48 kg khoai lang; 1,2 kg đậu đỏ; 3,07 kg khoai môn; 0,7 kg thạch găng. Ngoài ra còn cần có các nguyên liệu phụ như: đường đỏ, nước cốt dừa, bột đao, ... Tính tổng khối lượng các nguyên liệu chính mà Na và mẹ đã mua. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Một số tự nhiên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 21 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu? Nhỏ nhất là bao nhiêu?
Tính chu vi và diện tích của một sân hình vuông có cạnh đo được là 12,4 m.
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm:
a) \(\left( {2,635 + 8,3} \right) - \left( {6,002 + 0,16} \right);\)
b) \(96,3.3,007\);
c) \(4,508.0,19\)
Điền vào ô trống trong bảng sau:
Phép tính | Ước lượng kết quả | Đáp số đúng |
\(6,9.72:24\) |
|
|
\(0,38.0,45:0,95\) |
|
|
Cho biết 1 ounce (vàng) cân nặng 31,1034768 g và 1 lượng vàng cân nặng 37,5 g. 1 ounce vàng bằng bao nhiêu lượng vàng? Hãy làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Biết bạn Linh đem 200 000 đồng mua đồ ăn sáng. Bạn cần mua 3 ổ bánh mì, 2 tô phở. Biết giá một ổ bánh mì là 18000 đồng, giá một tô phở là 39 000 đồng. Không tính, hãy ước lượng xem bạn Linh có đủ tiền để mua hay không.
Câu trả lời của bạn
Sau khi làm tròn, giá tiền một ổ bánh mì là: 20 000 đồng; giá tiền một tô phở là 40 000 đồng.
Vậy ước lượng số tiền phait trả là: 3. 20 000 + 2. 40 000 = 140 000 (đồng) < 200 000 đồng
Vậy bạn Linh đủ tiền mua.
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi mới làm tròn kết quả.
Câu trả lời của bạn
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính
\(A = 17,62--{\rm{ }}5,16 + 3,34 \approx 18 - 5 + 3 = 16\)
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi mới làm tròn kết quả.
\(A = 17,62--{\rm{ }}5,16 + 3,34 = \left( {17,62 + 3,34} \right)--{\rm{ }}5,16 = 20,96 - 5,16 = 15,8 \approx 16\)
Biết một số tự nhiên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 2 700 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Ta có:
Chữ số 0: 2 700 000 là chữ số hàng nghìn.
Số lớn nhất là: 2 700 499 (Giữ nguyên từ chữ số phần nghìn và phần bên trái nó, phần còn lại là số lớn nhất bắt đầu bằng 4., ví dụ: 49, 499, 49999,…)
Số nhỏ nhất là: 2 699 500
Hãy ước lượng kết quả của phép tính cho sau: (-1224,504) : 41,056.
Câu trả lời của bạn
\(\left( { - 1224,504} \right){\rm{ }}:{\rm{ }}41,056 \approx ( - 1200):40 = - 30\)
Hãy ước lượng kết quả của phép tính cho sau: (-9122,412) . 31,056;
Câu trả lời của bạn
\(\left( { - 9122,412} \right){\rm{ }}.{\rm{ }}31,056 \approx ( - 9000).30 = - 270\;000\)
Hãy ước lượng kết quả của phép tính cho sau: \(( - 11,056)\;.\;( - 19,897);\)
Câu trả lời của bạn
\(( - 11,056)\;.\;( - 19,897) \approx ( - 11).( - 20) = 220\)
Hãy ước lượng kết quả của phép tính cho sau: \(6,246 - 5,128;\)
Câu trả lời của bạn
\(6,246 - 5,128 \approx 6 - 5 = 1\)
Làm tròn các số sau đây: \( - 4173,5994;\;9879,85451\). Đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Câu trả lời của bạn
Làm tròn số: \( - 4173,5994\)
Đến hàng đơn vị: \( - 4174\)
Hàng chục: \( - 4170\)
Hàng trăm: \( - 4200\)
Làm tròn số: \(9879,85451\)
Đến hàng đơn vị: \(9880\)
Hàng chục: \(9880\)
Hàng trăm: \(9900\)
Làm tròn các số sau đây: \( - 5186,5835;\;7529,95642\) Đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.
Câu trả lời của bạn
Làm tròn số: \( - 5186,5835\)
Đến hàng phần mười: \( - 5186,6\)
Hàng phần trăm: \( - 5186,58\)
Hàng phần nghìn: \( - 5186,5835\)
Làm tròn số: \(7529,95642\)
Đến hàng phần mười: \(7530,0\)
Hàng phần trăm: \(7529,96\)
Hàng phần nghìn: \(7529,956\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *