Để giúp các em học tập hiệu quả môn Toán 6, đội ngũ DapAnHay đã biên soạn và tổng hợp nội dung Bài tập cuối chương 3. Tài liệu gồm kiến thức cần nhớ về phép chia, giúp các em học tập và củng cố thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
a) Một số yếu tố cơ bản của hình vuông
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Bốn góc bằng nhau và bằng \({90^0}\).
- Hai đường chéo bằng nhau.
b) Các yếu tố cơ bản của tam giác đều
- Ba cạnh bằng nhau.
- Ba góc bằng nhau và bằng \({60^0}\)
c) Một số yếu tố cơ bản của hình lục giác đều
- Sáu cạnh bằng nhau.
- Sáu góc bằng nhau và bằng \({90^0}\).
- Ba đường chéo chính bằng nhau.
a) Một số yếu tố cơ bản của hình chữ nhật
- Bốn góc bằng nhau và bằng \({90^0}\)
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Chu vi và diện tích hình chữ nhật
Hình chữ nhật có độ dài 2 cạnh là a,b thì
Chu vi là: C=2(a+b)
Diện tích là: S=a.b
b) Một số yếu tố cơ bản của hình thoi
- Bốn cạnh bằng nhau
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Các cạnh đối song song với nhau
- Các góc đối bằng nhau
Chu vi và diện tích của hình thoi
Hình thoi có độ dài cạnh là a, 2 đường chéo là m,n thì
Chu vi là: C=4.a
Diện tích là: S=\(\frac{1}{2}. m.n\)
a) Một số yếu tố cơ bản của hình hình hành
- Các cạnh đối bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau
- Các cạnh đối song song với nhau.
Chu vi và diện tích của hình bình hành
Với hình bình hành co độ dài 2 cạnh là a, b, độ dài đường cao tương ứng với cạnh a là h
Chu vi là: C=2(a+b)
Diện tích là S=a.h
b) Một số yếu tố cơ bản của hình thang cân
- Hai cạnh bên bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau
- Hai đáy song song với nhau
- Hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Chu vi hình thang bằng tổng độ dài các cạnh của nó
- Diện tích hình thang bằng tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao rồi chia 2
- Có một đường thẳng d chia hình thành hai phần mà khi ta “gấp” hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau. Những hình như thế là hình có trục đối xứng và đường thẳng d là trục đối xứng của nó.
- Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.
Câu 1: Hình bình hành ABCD có chu vi 20cm, biết độ dài cạnh AB là 4cm. Hãy tìm độ dài cạnh BC của hình bình hành đó.
Hướng dẫn giải
Tổng Độ dài hai cạnh AB và BC là:
20 : 2 = 10 (cm)
Độ dài cạnh BC là:
10 - 4 = 6 (cm)
Đáp số: 6cm
Câu 2: Cho hình thang cân PQRS có độ dài đáy PQ= 10 cm, đáy RS ngắn hơn đáy PQ là 6 cm, độ dài cạnh bên PS bằng một nửa độ dài đáy PQ. Tính chu vi của hình thang cân PQRS.
Hướng dẫn giải
Đáy RS là 10-6=4 (cm)
Độ dài 1 cạnh bên là: 10:2=5 (cm)
Chu vi của hình thang cân PQRS là:
10 + 4 + 5 x 2 = 24 (cm)
Đáp số: 24 cm
Qua bài giảng này giúp các em:
- Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học
- Áp dụng vào giải các bài tập SGK
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Bài tập cuối chương 3để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Chọn phương án đúng trong các phương án sau.
Cho AB = 6cm, A' là điểm đối xứng với A qua B, AA' có độ dài bằng bao nhiêu ?
Các dấu hiệu nhận biết sau, dấu hiệu nào nhận biết chưa đúng?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Bài tập cuối chương 3 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK
Giải bài 1 trang 117 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 1 trang 117 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 3 trang 117 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 4 trang 117 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 5 trang 117 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 6 trang 117 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 7 trang 118 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 8 trang 118 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 9 trang 118 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 41 trang 117 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 42 trang 117 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 43 trang 117 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 44 trang 117 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 45 trang 118 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 46 trang 118 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 47 trang 118 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 48 trang 118 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 49 trang 118 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 50 trang 118 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 51 trang 118 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 52 trang 119 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 53 trang 119 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 54 trang 119 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 55 trang 119 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Chọn phương án đúng trong các phương án sau.
Cho AB = 6cm, A' là điểm đối xứng với A qua B, AA' có độ dài bằng bao nhiêu ?
Các dấu hiệu nhận biết sau, dấu hiệu nào nhận biết chưa đúng?
Cho tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC. Phát biểu nào sau đây sai?
Cho hình vuông có chu vi 32 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:
Hình thoi có chu vi bằng 20cm thì độ dài cạnh của nó bằng
Cho hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 1,5 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là ?
Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành
Cho một hình bình hành ABCD có hai cạnh a và b lần lượt là 5 cm và 7 cm. Hỏi chu vi của hình bình hành ABCD bằng bao nhiêu?
Cho hình thang cân ABCD có độ dài đáy AB bằng 4, độ dài đáy CD gấp đôi độ dài đáy AB, độ dài chiều cao AH bằng 3cm. Tính diện tích hình thang cân ABCD.
ạo ra hình hộp có nắp
Hãy vẽ các hình chữ nhật trên một miếng bìa (mỏng) theo cách như ở Hình 96, sau đó cắt, gấp lại và dán mép để tạo ra hình hộp có nắp.
Hãy quan sát xung quanh và chỉ ra những hình:
a) Có trục đối xứng.
b) Có tâm đối xứng
c) Vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.
Hãy tìm và kể ra một số ứng dụng của tính đối xứng trong thực tiễn mà em biết.
a) Một hình thoi có cạnh 4 cm thì chu vi của nó bằng bao nhiêu?
b) Một hình vuông có chu vi là 40 cm thì cạnh của nó bằng bao nhiêu?
c) Một hình chữ nhật có chu vi 30 cm và chiều rộng là 7 cm thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
d) Một hình chữ nhật có chu vi 36 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng thì mỗi cạnh của nó bằng bao nhiêu?
Sử dụng thước, hãy đo và cho biết chu vi của một số đồ vật có dạng hình chữ nhật trong thực tiễn. Chẳng hạn: đo chu vi mặt bàn học của em; đo chu vi bìa một quyển sách mà em có;...
Quan sát Hình 97, Hình 98 và tính diện tích của phần tô xanh ở mỗi hình đó.
Trên mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 28 m và chiều rộng là 24 m, người ta định xây dựng một vườn hoa hình chữ nhật và bớt ra một phần đường đi như ở Hình 99.
a) Tính diện tích mảnh đất có dạng hình chữ nhật đó.
b) Tính diện tích vườn hoa.
c) Người ta định dùng những viên gạch chống trượt có dạng hình vuông có cạnh là 50 cm để lát đường đi. Cần dùng bao nhiêu viên gạch như thế? Biết rằng diện tích các mối nối và sự hao hụt là không đáng kể.
d) Người ta làm hàng rào xung quanh vườn hoa. Tính chiều dài hàng rào đó.
Bạn Thảo muốn cắt miếng bìa màu xanh có diện tích là 28 cm2 như Hình 100. Biết chu vi hình vuông ABCD là 16 cm. Tính giúp bạn Thảo độ dài cạnh EG.
Bác An muốn lát gạch một cái sân dạng hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là 12 m và 9 m. Tiền gạch là 130 000 đồng/m2 và tiền công lát (tính cả vật liệu khác) là 70 000 đồng/m2. Bác An phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
Cho hình bình hành ABCD có diện tích bằng 28 cm2 và CD = 7 cm. Vẽ AH vuông góc với CD và CK vuông góc với AB (Hình 42). Tính diện tích hình chữ nhật AHCK, biết BK = 2 cm.
Tính diện tích Hình 43 gồm một hình bình hành ABCD và một hình chữ nhật BCNM, biết BCNM có chu vi bằng 18 cm và chiều dài gấp hai lần chiều rộng.
Một hình chữ nhật lớn gồm 7 hình vuông. Trong đó A là hình vuông lớn nhất B là hình vuông nhỏ nhất (Hình 44). Hình vuông A có diện tích gấp bao nhiêu lần diện tích hình vuông B?
Cho các hình vuông ABCD, AHIJ, AEGF và H là trung điểm của đoạn BE (Hình 45). Độ dài các cạnh của các hình vuông nói trên theo đơn vị đề-xi-mét đều là các số tự nhiên. Tính diện tích hình vuông ABCD, biết rằng diện tích phần tô đậm là 19 cm2.
Hãy cắt hai tam giác vuông giống nhau từ một tấm bìa và ghép chúng để tạo thành:
a) Một hình chữ nhật
b) Một hình bình hành
So sánh diện tích các hình ghép được
Cho hình thoi ABCD và hình bình hành EGCH (Hình 46). Chứng tỏ rằng diện tích phần gạch chéo bằng diện tích tứ giác AEHD.
Hai đường chéo của một hình thoi có độ dài là 160 cm và 120 cm (Hình 47). Tính chiều cao của hình thoi biết tỉ số giữa chiều cao và độ dài cạnh hình thoi là 24: 25.
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, H, G lần lượt là trung điểm của AB, CD, EB (Hình 49). Tính tỉ số diện tích của diện tích hình thang GBCH và diện tích hình thang AGHD.
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 4 BC và diện tích bằng 100 m2 . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AM và MB (Hình 49). Tính diện tích hình thang cân NPCD
Trong giờ thảo luận nhóm, ba bạn Hùng, Kiên, Minh phát biểu như sau:
-Bạn Hùng nói: “ Hình thoi chỉ có tâm đối xứng và không có trục đối xứng”.
-Bạn Kiên nói: “ Hình chữ nhật không có tâm đối xứng và chỉ có trục đối xứng.”
-Bạn Minh phát biểu: “ Hình vuông có cả tâm đối xứng và trục đối xứng.”
Trong Hình 50, các hình từ a) đến e), hình nào không có trục đối xứng?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Chu vi thửa đất hình chữ nhật là 400 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta trồng cây ăn quả hết 4/5 diện tích thửa đất đó. Hỏi diện tích thửa đất còn lại là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Nửa chu vi hcn là :400 : 2 = 200 m
Chiều rộng hcn là: 200 : 4 = 50 m
Chiều dài hcn là: 50 x 3 = 150 m
Diện tích hcn là : 50 x 150 = 7500 m2
Diện tích thửa đất còn lại là :
7500 - 7500 x = 1500 m2
Đáp số: Diện tích thửa đất còn lại là 1500 m2
a, Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước
b, Bể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước, biết 1dm3 = 1 lít
c, Trong bể đang có 16,2m3 nước. Tính chiều cao mực nước có trong bể
Câu trả lời của bạn
a, Diện tích xung quanh của bể nước là:
2 x (4,5 + 2,5) x 1,8 = 25,2 (m2)
Diện tích mặt đáy của bể nước là:
4,5 x 2,5 = 11,25 (m2)
Diện tích toàn phần của bể nước (không có nắp) là:
25,2 + 11,25 = 36,45 (m2)
b, Thể tích của bể nước là:
4,5 x 2,5 x 1,8 = 20,25 (m3)
Đổi 20,25m3 = 20250dm3 = 20250 lít
Bể nước chứa được nhiều nhất 20250 lít nước
c, Chiều cao của mực nước đang có trong bể là:
16,2 : 11,25 = 1,44 (m)
Đáp số: a, 25,2m2 và 36,45m2
b, 20250 lít nước
c, 1,44m
Tính chu vi hình chữ nhật ABCD biết diện tích hình thoi MNPQ là \(2323dm^2\) và chu vi hình vuông BKHC là 2020 cm (xem hình vẽ bên).
Câu trả lời của bạn
Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 2323 x 2 = 4646 (dm2)
= 464600 cm2
Chiều rộng hình chữ nhật ABCD cũng chính là cạnh hình vuông BKHC
Chiều rộng hình chữ nhật là : 2020 : 4 = 505(cm)
Chiều dài hình chữ nhật là : 464600 : 505 = 920 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là : (920 + 505) x 2 = 2850 (cm)
Đáp số : 2850 cm
a/ Tính độ dài đoạn thẳng AH.
b/ Tính diện tam giác AHE.
Câu trả lời của bạn
a/ . Gọi S là diện tích:
Ta có: SBAHE = 2 SCEH
Vì BE = EC và hai tam giác BHE, HEC có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung H nên SBHE = SHEC
Do đó SBAH = SBHE = SHEC
Suy ra: SABC = 3SBHA và AC = 3HA ( vì hai tam giác ABC và BHA có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung B)
Vậy HA = = 6 : 3 = 2 ( cm)
Nghĩa là điểm H phải tìm cách A là 2cm
b/ Ta có: SABC = 6 x 3 : 2 = 9 ( cm2)
Vì BE = EC và hai tam giác BAE, EAC có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung A, nên SBAE = SEAC do đó:
SEAC = SABC = 9 : 2 = 4,5 (cm2)
Vì SHEC = SABC = 9 : 3 = 3 (cm2)
Nên SAHE = 4,5 – 3 = 1,5 (cm2)
Vườn hoa nhà trường hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Người ta để 1/24 diện tích vườn hoa để làm lối đi. Tính diện tích của lối đi.
Câu trả lời của bạn
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 ( m)
Chiều rộng hình chữ nhật là: ( 80 : 5 ) x 2 = 32 ( m2)
Chiều dài hình chữ nhật là: ( 80 : 5 ) x 3 = 48 ( m2 )
Diện tích hình chữ nhật là: 32 x 48 = 1536 (m2 )
Diện tích lối đi là : 1536 : 24 = 64 ( m2 )
A. 152,04 cm2 B. 174,02 cm2
C. 42,14 cm2 D. 421,4 cm2
Câu trả lời của bạn
Diện tích hình vuông là: 14.14 = 196 cm2
Diện tích phần không tô đen là:
Diện tích phần tô đen là: 196 – 153,86 = 42,14 cm2 .
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *