DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 6 Phép nhân, phép chia số thập phân. Bài giảng có lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn và các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
a) Nhân 2 số thập phân
Muốn nhân hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập phân, ta làm như sau:
+Viết thừa số này dưới thừa số kia như đối với phép nhân các số tự nhiên
+Thực hiện nhân như nhân số tự nhiên
+Đếm xem trong phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩu tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái.
*2 số thập phân cùng dấu thì tích là số dương; 2 số thập phân khác dấu thì tích là số âm
b) Tính chất của phép nhân số thập phân
Phép nhân số thập phân cũng có các tính chất như phép nhân số nguyên: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân với phép cộng và phép trừ
Muốn chia hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập phân, ta làm như sau:
+Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.
+Bỏ dấu phẩy ở số chia ta được số nguyên dương
+ Thực hiện phép chia như số thập phân cho số tự nhiên
Chú ý:
• Tích và thương của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương.
• Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm.
• Khi nhân hoặc chia hai số thập phân cùng âm, ta nhân hoặc chia hai số đối của chúng.
• Khi nhân hoặc chia hai số thập phân khác dấu, ta chỉ thực hiện phép nhân hoặc chia giữa số dương và số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả nhận được.
Quy tắc dấu ngoặc:
• Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên; Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (-) đứng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc.
• Khi đưa nhiều số hạng vào trong dấu ngoặc và để dấu (-) đứng trước thì ta phải đổi dấu của tất cả các số hạng đó.
Câu 1: Tính tích
a) \(8,15.\left( { - 4,26} \right);\)
b) \(19,427.1,8\).
Hướng dẫn giải
a) 8,15.(- 4,26) = - ( 4,26 . 8,15 ) = - 34,719
b) 19,427 . 1,8 = 34, 9686
Câu 2: Tính một cách hợp lí:
a) 0,25.12;
b) 0,125.14.36.
Hướng dẫn giải
a) 0,25 . 12 = 0,25 . 4 . 3 = 1 . 3 = 3
b) 0,125 . 14 . 36 = 0,125 . 2 . 7 . 4 . 9
= 0,125 . (2 . 4) . ( 7 . 9 )
= 0,125 . 8 . 63 = 1. 63 = 63.
Câu 3: Tính thương
a) \(( - 17,01):( - 12,15);\)
b) \(( - 15,175):12,14.\)
Hướng dẫn giải
a)
\(\begin{array}{l}( - 17,01):( - 12,15)\\ = 17,01:12,15\\ = 1,4\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}( - 15,175):12,14\\ = - (15,175:12,14)\\ = - 1,25\end{array}\).
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Nhân chia hai số thập phân dương
- Nhân, chia hai số thập phân có dấu bất kì
- Các tính chất phép nhân, chia số thập phân
- Quy tắc dấu ngoặc
Câu 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) \(( - 14,35) + ( - 15,65);\)
b) \(( - 1,246):( - 0,28).\)
Câu 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) \(( - 2,44).0,125;\)
b) \(4,12 - (0,126 + 2,148);\)
Câu 3: Tính bằng cách hợp lí
a) 4,38 - 1,9 + 0,62
b) [(-100).(-1,6)]: (-2)
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 7để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Thực hiện tính: \(\displaystyle \left( { - 3,2} \right).{{ - 15} \over {64}} + \left( {0,8 - 2{4 \over {15}}} \right):3{2 \over 3}.\)
Tính giá trị biểu thức: \(\displaystyle E = \left( { - 6,17 + 3{5 \over 9} - 2{{36} \over {97}}} \right)\)\(\displaystyle .\left( {{1 \over 3} - 0,25 - {1 \over {12}}} \right)\)
Tính: \(\displaystyle D = 0,7.2{2 \over 3}.20.0,375.{5 \over {28}}\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 7để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Câu hỏi khởi động trang 52 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 2 trang 52 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 1 trang 53 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 3 trang 53 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 2 trang 53 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 6 trang 55 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 3 trang 55 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 1 trang 55 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 2 trang 55 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 3 trang 55 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 4 trang 56 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 5 trang 56 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 6 trang 56 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 7 trang 56 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 8 trang 56 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 9 trang 56 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 73 trang 49 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 74 trang 49 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 75 trang 49 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 76 trang 49 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 77 trang 49 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 78 trang 49 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 79 trang 49 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 80 trang 49 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 81 trang 50 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 82 trang 50 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Thực hiện tính: \(\displaystyle \left( { - 3,2} \right).{{ - 15} \over {64}} + \left( {0,8 - 2{4 \over {15}}} \right):3{2 \over 3}.\)
Tính giá trị biểu thức: \(\displaystyle E = \left( { - 6,17 + 3{5 \over 9} - 2{{36} \over {97}}} \right)\)\(\displaystyle .\left( {{1 \over 3} - 0,25 - {1 \over {12}}} \right)\)
Tính: \(\displaystyle D = 0,7.2{2 \over 3}.20.0,375.{5 \over {28}}\)
Thực hiện tính: \(\left( { - 3,2} \right).{{ - 15} \over {64}} + \left( {0,8 - 2{4 \over {15}}} \right):3{2 \over 3}\)
Tìm x, biết : \(5,2.x + 7{2 \over 5} = 6{3 \over 4} \)
Tìm x, biết: \(2,4.x = \dfrac{{ - 6}}{5}.0,4\)
Cho \(A = \dfrac{{\left( {3\dfrac{2}{{15}} + \dfrac{1}{5}} \right):2\dfrac{1}{2}}}{{\left( {5\dfrac{3}{7} - 2\dfrac{1}{4}} \right):4\dfrac{{43}}{{56}}}}\) và \(B = \dfrac{{1,2:\left( {1\dfrac{1}{5}.1\dfrac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \dfrac{2}{{25}}}}\) . Chọn đáp án đúng.
Tìm giá trị của x biết: \(\left( {6,27 - 1,38} \right):\left( {x{\rm{ : 2}}} \right) = 3,26\)
Tính giá trị biểu thức 8,16:(1,32+3,48)−0,45:2
Tìm x biết (x+73):5=20+7,5×4
Inch( đọc là in-sơ, kí hiệu là in) là tên của một đơn vị đo độ dài: 1 in= 2,54 cm. Một chiếc ti vi màn hình phẳng có độ dài đường chéo là 52 in.
Độ dài đường chéo của màn hình ti vi là bao nhiêu mét?
Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu; khác dấu.
Tính tích:
a) \(8,15.\left( { - 4,26} \right);\)
b) \(19,427.1,8\).
Hãy nêu các tính chất của phép nhân số nguyên.
Tính một cách hợp lí:
a) 0,25.12;
b) 0,125.14.36.
Nêu quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu; khác dấu trong trường hợp phép chia hết.
Tính thương:
a) \(( - 17,01):( - 12,15);\)
b) \(( - 15,175):12,14.\)
Tính:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}200.0,8}\\{b){\rm{ }}\left( { - 0,5} \right).\left( { - 0,7} \right)}\\{c){\rm{ }}\left( { - 0,8} \right).0,006}\\{d){\rm{ }}\left( { - 0,4} \right).\left( { - 0,5} \right).\left( { - 0,2} \right)\;}\end{array}\)
Cho \(23,456 = 10{\rm{ }}488.\) Tính nhẩm:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}2,3.456\;}\\{b){\rm{ }}2,3.45,6\;}\\{c){\rm{ }}\left( { - 2,3} \right).\left( { - 4,56} \right)\;}\\{d){\rm{ }}\left( { - 2,3} \right).45{\rm{ }}600}\end{array}\)
Tính:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}46,827:90}\\{b){\rm{ }}\left( { - 72,39} \right):\left( { - 19} \right)}\\{c){\rm{ }}\left( { - 882} \right):3,6}\\{d){\rm{ }}10,88:\left( { - 0,17} \right)}\end{array}\)
Cho \(182:13 = 14.\) Tính nhẩm:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}182:1,3;}\\{b){\rm{ }}18,2:13.}\end{array}\)
Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m, chiều rộng 3,5 m và chiều cao 3,2 m. Người ta muốn sơn lại trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng.
Biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,4 m2.
a) Tính diện tích cần sơn lại.
b) Giá tiền công sơn lại tường và trần nhà đều là 12 000 đồng/m2. Tính tổng số tiền công để sơn lại căn phòng đó.
Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 110 m, chiều rộng 78 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 71,5 tạ thóc. Cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng \(\frac{1}{2}\) chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít. Tính diện tích của mỗi tấm kính.
Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm. Dùng một khăn vải hình tròn để phủ lên mặt bàn thì thấy khăn rủ xuống khỏi mép bàn dài 20 cm. Tính diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn, lấy \(\pi \) = 3,14.
Sử dụng máy tính cầm tay
Dùng máy tính cầm tay để tính:
\(3,14.7,652;\)
\(\left( { - 10,3125} \right):2,5;\)
\(54,369:\left( { - 4,315} \right).\)
Thực hiện các phép tính:
a) \(31,2.1,8 - 315,4:415;\)
b) \(42.23,4 + 1746,4:236;\)
c) \(60500:25:4\)
Tính một cách hợp lí:
a) \(0,125.0,694.80;\)
b) \(721,9.99 + 721 + 0,9;\)
c) \(28.7,32 - 7,32:0,125;\)
d) \(914,75:5 + 211,2:5 - 101,95:5;\)
e) \(\left( { - 1,4} \right):\left( { - 3} \right) + \left( { - 5,8} \right):\left( { - 3} \right);\)
g) \(5,17:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 3{\rm{ }}.0,143{\rm{ }}7,83:\left( { - {\rm{ }}1,3} \right).\)
Tính giá trị biểu thức:
a) \(\frac{{\left( {1,48 + 0,32} \right).4,5}}{{0,25.4.20}}.1,4 + 4,33;\)
b) \(1003,55 - 35,5.0,1 - 999;\)
c) \(3,78.\left( {200 - 68} \right) - 3,78.\left( {100 - 68} \right);\)
d) \(\left( {1,5 + 1,8 + ... + 4,5 + 4,8} \right).0,1.\)
Để di chuyến giữa các tầng của toà nhà bệnh viện, người ta sử dụng thang máy tải trọng tối đa 0,55 tấn. 12 người gồm bệnh nhân và nhân viên y tế, trung bình mỗi người cân nặng 45,5 kg, có thế đi cùng thang máy đó trong một lần được không?Vì sao?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
tìm số tự nhiên a biết khi chia a cho 4 dư 3, chia cho 5 dư 4 chia cho 6 dư 5, số đó từ 200 đến 300
Câu trả lời của bạn
Thực hiện tính bằng cách hợp lí: \(( - 12,25).4,5 + 4,5.( - 17,75);\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}( - 12,25).4,5 + 4,5.( - 17,75)\\ = 4,5.\left[ {( - 12,25) + ( - 17,75)} \right]\\ = 4,5.( - 30)\\ = - (4,5.30)\\ = - 135\end{array}\)
Hãy tính nhanh: \(\left[ {\left( { - 25,68} \right) + ( - 2,12)} \right]:(0,2\;.\;8)\;.\;0,8;\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\left[ {\left( { - 25,68} \right) + ( - 2,12)} \right]:(0,2\;.\;8)\;.\;0,8 = ( - 27,8):1,6\;.\;0,8\\ = ( - 27,8):2:0,8\;.\;0,8 = ( - 27,8):2 = - 13,9;\end{array}\)
Thực hiện các phép tính cho sau: \( - ( - 8,68 - 3,12):3,2;\)
Câu trả lời của bạn
\( - ( - 8,68 - 3,12):3,2 = (8,68 + 3,12):3,2 = 11,8:3,2 = 3,6875;\)
Thực hiện các phép tính cho sau: \( - 25,4 - (5,54 - 2,5);\)
Câu trả lời của bạn
\( - 25,4 - (5,54 - 2,5) = - 25,4 - 5,54 + 2,5 = - 28,44;\)
Thực hiện các phép tính cho sau: \(4,12 - (0,126 + 2,148);\)
Câu trả lời của bạn
\(4,12 - (0,126 + 2,148) = 4,12 - 0,126 - 2,148 = 1,846;\)
Thực hiện các phép tính cho sau: \(( - 2,44).0,125;\)
Câu trả lời của bạn
\(( - 2,44).0,125 = - (2,44.0,125) = - 0,305;\)
Anh Minh có thửa đất hình chữ nhật hình chữ nhật chiều rộng 10,8 m, chiều dài 24,5 m. Anh rào xung quanh thửa đất bằng một loại lưới thép. Tổng số tiền mua lưới thép là 7766000 đồng (không tính tiền công thợ). Hỏi giá tiền một mét lưới thép là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Chu vi mảnh đất đó là:
\((10,8 + 24,5).2 = 70,6\;(m)\)
Vì 7766000 đồng mua được 70,6 m lưới thép, nên giá tiền một mét lưới thép là:
\(7766000:70,6 = 110000\) (đồng)
Lúc khởi hành, công tơ mét của xe chỉ 125454,7 km. Sau chuyến đi về đến nhà, công tơ mét chỉ 125920,5 km. Biết rằng mức tiêu thụ nhiên liệu của xe là 8,5 km/ lít xăng và mỗi lít xăng có giá 16930 đồng. Tính xem mỗi người bạn của anh Minh phải trả bao nhiêu tiền xe.
Câu trả lời của bạn
Số km xe đã đi trong cả chuyển đi là:
\(125920,5 - 125454,7 = 465,8(km)\)
Số lít xăng cần cho số km đã đi là:
\(465,8:8,5 = 54,8\) (lít)
Số tiền xe của cả xe là:
\(54,8.16930 = 927764\)(đồng)
Số tiền xe mà mỗi người phải trả là:
\(927764:4 = 231941\)( đồng)
Hãy tính diện tích một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 2,25m và chiều rộng 0,45m.
Câu trả lời của bạn
Diện tích mặt bàn hình chữ nhật đó là:
\(2,25.0,45 = 1,0125\left( {{m^2}} \right)\)
Thực hiện tính bằng cách hợp lí: \( - (22,5 + 75).2,5 - 2,5.2,5;\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l} - (22,5 + 75).2,5 - 2,5.2,5\\ = - \left[ {(22,5 + 75).2,5 + 2,5.2,5} \right]\\ = - 2,5.\left( {22,5 + 75 + 2,5} \right)\\ = - 2,5.100\\ = - 250.\end{array}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *