Bài giảng dưới đây gồm kiến thức trọng tâm và bài tập minh họa Bài ôn tập cuối chương 7. Bài giảng đã được DapAnHay biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu về Bất phương trình bậc nhất hai ẩn, Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn,... giúp các em dễ dàng nắm được nội dung chính của bài.
a) Phương trình tổng quát của đường thẳng
Vectơ \(\overrightarrow n \) khác \(\overrightarrow 0 \)được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta \) nếu giá của nó vuông góc với \(\Delta \).
Trong mặt phẳng toạ độ, mọi đường thẳng đều có phương trình tổng quát dạng ax + by + c =0, với a và b không đồng thời bằng 0. Ngược lại, mỗi phương trình dạng ax + by + =0, với a và b không đồng thời bằng 0, đều là phương trình của một đường thẳng, nhận \(\overrightarrow n \left( {a;b} \right)\) là một vectơ pháp tuyến.
b) Phương trình tham số của đường thẳng
Vectơ \(\overrightarrow u \) khác \(\overrightarrow 0 \) được goi là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) nếu giá của nó song song hoặc trùng với \(\Delta \).
Cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u \left( {a;b} \right)\). Khi đó điểm M(x: y) thuộc đường thẳng \(\Delta \) khi và chỉ khi tổn tại số thực t sao cho \(\overrightarrow {AM} = t\overrightarrow u \), hay
\(\left\{ \begin{array}{l}
x = {x_0} + at\\
y = {y_0} + bt
\end{array} \right.\;\;\;\;\;\;\;\;(2)\)
Hệ (2) được gọi là phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) (t là tham số).
a) Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
\({\Delta _1}\) cắt \({\Delta _2}\) tại \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) ⇔ hệ (*) có nghiệm duy nhất \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\).
\({\Delta _1}\) song song với \({\Delta _2}\) ⇔ hệ (*) vô nghiệm.
\({\Delta _1}\) trùng \({\Delta _2}\) ⇔ hệ (*) có vô số nghiệm.
b) Góc giữa hai đường thẳng
- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc, số đo của góc không tù được gọi là số đo góc (hay đơn giản là góc) giữa hai đường thẳng.
- Góc giữa hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau được quy ước bằng 0°.
- Cho hai đường thẳng
\({\Delta _1}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\) và \({\Delta _2}:{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\).
Với các vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_1}} \left( {{a_1};{b_1}} \right)\) và \(\overrightarrow {{n_2}} \left( {{a_2};{b_2}} \right)\) trong ứng. Khi đó, góc \(\varphi \) giữa hai đường thằng đó được xác định thông qua công thức
\(cos\varphi = \left| {cos\left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {{a_1}^2 + {b_1}^2} .\sqrt {{a_2}^2 + {b_2}^2} }}\)
c) Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Cho điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\). Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng \(\Delta \), kí hiệu là \(d\left( {M,\Delta } \right)\), được tính bởi công thức
\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)
a) Phương trình đường tròn
Điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc đường tròn (C), tâm ((a; b), bán kính R khi và chỉ khi
\({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\). (1)
Ta gọi (1) là phương trình của đường tròn (C).
Phương trình \({x^2} + {y^2} - 2{\rm{a}}x - 2by + c = 0\) là phương trình của một đường tròn (C) khi và chỉ khi \({a^2} + {b^2} - c > 0\). Khi đó, (C) có tâm I(a; b) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} \)
b) Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Cho điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) thuộc đường tròn \((C):{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\) (tâm I(a; b), bán kính R). Khi đó, tiếp tuyến \(\Delta \) của (C) tại \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {MI} = \left( {a - {x_0};b - {y_0}} \right)\) và phương trình
\(\left( {a - {x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + \left( {b - {y_0}} \right)\left( {y - {y_0}} \right) = 0\)
a) Elip
Cho hai điểm cố định và phân biệt \({F_1},{F_2}\). Đặt \({F_1}{F_2} = 2c > 0\). Cho số thực a lớn hơn c. Tập hợp các điểm M sao cho \(M{F_1} + M{F_2} = 2a\) được gợi là đường elip (hay elip). Hai điểm \({F_1},{F_2}\) được gọi là hai tiêu điểm và \({F_1}{F_2} = 2c\) được gợi là tiêu cự của elip đó.
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, elip có hai tiêu điểm thuộc trục hoành sao cho O là trung điềm của đoạn nối hai tiêu điểm đó, thì có phương trình
\(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\). (2)
Ngược lại, mỗi phương trinh có dạng (2), với a > b > 0, đều là phương trình của elip có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { - \sqrt {{a^2} - {b^2}} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {{a^2} - {b^2}} ;0} \right)\), tiêu cự \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \) và tổng các khoảng cách từ mỗi điểm thuộc elip đó tới hai tiêu điểm bằng 2a.
Phương trinh (2) được gọi là phương trình chính tắc của elip tương ứng.
b) Hypebol
Cho hai điểm phân biệt có định \({F_1}\) và \({F_2}\). Đặt \({F_1}{F_2} = 2c\). Cho số thực dương a nhỏ hơn c. Tập hợp các điểm M sao cho \(\left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = 2c\) được gọi là đường hypebol (hay hypebol). Hai điểm \({{F_1},{F_2}}\) được gọi là hai tiêu điểm và \({F_1}{F_2} = 2c\) được gọi là
tiêu cự của hypebol đó.
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, hypebol có hai tiêu điểm thuộc trục hoành sao cho O là trung điểm của đoạn nối hai tiêu điểm đó, thì có phương trình
\(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a,b > 0\). (4)
Ngược lại, mỗi phương trình có dạng (4), với a, b >0, đều là phương trình của hypebol có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { - \sqrt {{a^2} + {b^2}} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {{a^2} + {b^2}} ;0} \right)\), tiêu cự \(2c = 2\sqrt {{a^2} + {b^2}} \) và giá trị tuyệt đối của hiệu các khoảng cách từ mối điểm thuộc hypebol đến hai tiêu điểm bằng 2a.
Phương trình (4) được gọi là phương trình chính tắc của hypebol tương ứng.
c) Parabol
Cho một điểm F có định và một đường thẳng \(\Delta \) cố định không đi qua F. Tập hợp các điểm M cách đều F và \(\Delta \) được gọi là đường parabol (hay parabol). Điểm F được gọi là tiêu điểm, \(\Delta \) được gọi là đường chuẩn, khoảng cách từ F đến \(\Delta \) được gọi là tham số tiêu của parabol đó.
Xét (P) là một parabol với tiêu điểm F, đường chuẩn \(\Delta \). Gọi H là hình chiếu vuông góc của F trên \(\Delta \). Khi đó, trong hệ trục toạ độ Oxy với gốc O là trung điểm của HF, tia Ox trùng tia OF, parabol (P) có phương trình
\({y^2} = 2p{\rm{x}}\) (với p > 0) (5)
Phương trình (5) được gọi là phương trình chính tắc của parabol (P).
Ngược lại, mỗi phương trình dạng (5), với p > 0, là phương trình chính tắc của parabol có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\) và đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\).
Câu 1: Lập phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm M(-1; 2) và song song với đường thẳng d: 3x - 4y -1 = 0.
Hướng dẫn giải
Đường thẳng \(\Delta\) song song với d: 3x - 4y -1 = 0.
\(\Rightarrow\) \(\Delta\) có vecto pháp tuyển: \(\overrightarrow{n}(3; -4)\)
\(\Rightarrow\) \(\Delta \) có vecto chỉ phương: \(\overrightarrow{u}(4; 3)\)
Phương trình tham số của \(\Delta\) là:
\(\left\{\begin{matrix}x=-1+4t\\ y=2+3t\end{matrix}\right.\)
Câu 2: Tính góc giữa hai đường thẳng: \(\Delta _{1}\): x + 3y + 2 = 0 và \(\Delta _{2}\): y = 3x + 1
Hướng dẫn giải
\(\Delta _{1}\) có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow{n_{1}}(1; 3)\)
\(\Delta _{2}\) có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow{n_{2}}(3; -1)\)
Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai đường thẳng \(\Delta _{1}\) và \(\Delta _{2}\), ta có:
\(cos\varphi =\left | cos(\overrightarrow{n_{1}},\overrightarrow{n_{2}})\right |=\frac{|1.3-1.3|}{\sqrt{1^{2}+3^{2}}.\sqrt{3^{2}+1^{2}}}=0\)
Do đó góc giữa \(\Delta _{1}\) và \(\Delta _{2}\) là \(\varphi =90^{o}\).
Câu 2: Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 - 2x + 4y + 1 = 0. Viết phương trình tiếp tuyến \(\Delta\) của (C) tại điểm N(1; 0).
Hướng dẫn giải
Do 12 + 02 - 2.1 + 4.0 + 1 = 0, nên điểm N thuộc (C).
Đường tròn (C) có tâm I(1; -2) . Tiếp tuyến của (C) tại N có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow{IN}(0;2)\)
Phương trình tiếp tuyến là: 0.(x - 1) + 2(y - 0) = 0 hay y = 0
Câu 3: Tính khoảng cách từ điểm M(1; 2) đến đường thẳng \(\Delta :\left\{\begin{matrix}x=5+3t\\y=-5-4t\end{matrix}\right.\)
Hướng dẫn giải
Đường thẳng \(\Delta\) qua điểm A(5; -5) và có vecto pháp tuyến là: \(\overrightarrow{n}(4; 3)\)
Phương trình tham số của \(\Delta\) là: 4(x -5) + 3(y +5) = 0 Hay 4x + 3y -5 =0.
Áp dụng công thức khoảng cách từ M đến \(\Delta\) là: \(d(M;\Delta )=\frac{|4.1+3.2-5|}{\sqrt{4^{2}+3^{2}}}=1\)
Vậy khoảng cách từ M đến \(\Delta\) là 1.
Qua bài giảng này giúp các em học sinh:
- Ôn tập và hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của chương về tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng, vị trí tương đối của hai điểm đối với một đường thẳng.
- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập một cách dễ dàng.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Cho đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương là \(\vec u = \left( {2; - 3} \right)\). Vectơ nào dưới đây không phải là vectơ chỉ phương của \(\Delta \)?
Cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = - 2 + 5t}\\
{y = 3 - 2t}
\end{array}} \right.\). Điểm nào sau đây nằm trên đường thẳng \(\Delta \)?
Cho hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):mx + y = m + 1\,\,,\left( {{d_2}} \right):x + my = 2\,\) cắt nhau khi và chỉ khi :
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 7.26 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.27 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.28 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.29 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.30 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.31 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.34 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.35 trang 59 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.36 trang 59 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.37 trang 59 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 10 DapAnHay
Cho đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương là \(\vec u = \left( {2; - 3} \right)\). Vectơ nào dưới đây không phải là vectơ chỉ phương của \(\Delta \)?
Cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = - 2 + 5t}\\
{y = 3 - 2t}
\end{array}} \right.\). Điểm nào sau đây nằm trên đường thẳng \(\Delta \)?
Cho hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):mx + y = m + 1\,\,,\left( {{d_2}} \right):x + my = 2\,\) cắt nhau khi và chỉ khi :
Cho ba điểm \(A\left( {1; - 2} \right)\,,B\left( {5; - 4} \right)\,,C\left( { - 1;4} \right)\). Đường cao AA' của tam giác ABC có phương trình
Cho ba điểm \(A(1;1);\;B(2;0);\;C(3;4)\). Viết phương trình đường thẳng đi qua A và cách đều hai điểm B,C.
Cho đường tròn (C) có phương trình \({x^2}\; + \;{y^2}\; + \;2x\;--\;8y\; + \;8\; = \;0\). Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
Cho đường tròn (C) có phương trình \({x^2} + {y^2} - 6x + 4y - 12 = 0\). Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm A(-1; 1) là:
Cho đường tròn (C) có tâm I(-1; 2) đi qua điểm A(3; 4). Khi đó phương trình của (C) là
Cho elíp \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) và đường thẳng \(d:3x + 4y - 12 = 0\). Số giao điểm của đường thẳng d và elip (E) là:
Cho Parabol \(y = x^2 + x + c\) cắt đường phân giác của góc phần tư thứ nhất tại điểm có hoành độ x = 1. Khi đó c bằng:
Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?
A. 2x - y +1 = 0.
B. \(\left\{\begin{matrix}x=2t\\ y=t\end{matrix}\right.\)
C. x2 + y2 =1.
D. y = 2x + 3
Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của đường thẳng?
A. -x - 2y + 3 = 0
B. \(\left\{\begin{matrix}x=2+t\\ y=3-t\end{matrix}\right.\)
C. y2 = 2x
D. \(\frac{x^{2}}{10}+\frac{y^{2}}{6}=1\)
Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn?
A. x2 - y2 =1
B. (x -1)2 + (y-2)2 = -4
C. x2 + y2 =2
D. y2 = 8x.
Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường elip?
A. \(\frac{x^{2}}{9}+\frac{y^{2}}{9}=1\)
B. \(\frac{x^{2}}{1}+\frac{y^{2}}{6}=1\)
C. \(\frac{x^{2}}{4}-\frac{y^{2}}{1}=1\)
D. \(\frac{x^{2}}{2}+\frac{y^{2}}{1}=1\)
Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường hypebol?
A. $\frac{x^{2}}{3}-\frac{y^{2}}{2}=1$
B. $\frac{x^{2}}{1}-\frac{y^{2}}{6}=1$
C. $\frac{x^{2}}{6}+\frac{y^{2}}{1}=1$
D. $\frac{x^{2}}{2}-\frac{y^{2}}{1}=1$
Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường parabol?
A. x2 = 4y
B. x2 = -6y
C. y2 = 4x
D. y2 = -4x
Trong mặt phẳng tọa độ, cho A(1; -1), B(3; 5), C(-2; 4). Tính diện tích tam giác ABC.
Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai điểm A(-1; 0) và B(3; 1).
a) Viết phương trình đường tròn tâm A và đi qua B.
b) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB.
c) Viết phương trình đường tròn tâm O và tiếp xúc với đường thẳng AB.
Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 - 4x + 6y -12 = 0.
a) Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của (C).
b) Chứng minh rằng điểm M(5; 1) thuộc (C). Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại M.
Cho elip (E): \(\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1(a>b>0)\).
a) Tìm các giao điểm A1, A2 của (E) với trục hoành và các giao điểm B1, B2 của (E) với trục tung. Tính A1A2 , B1B2.
b) Xét một điểm bất kì M(x0,y0) thuộc (E).
Chứng minh rằng, \(b^{2}\leq x_{0}^{2}+y_{0}^{2}\leq a^{2}\) và \(b\leq OM\leq a\).
Cho hypebol có phương trình: \(\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1\)
a) Tìm các giao điểm A1, A2 của hypebol với trục hoành (hoành độ của A1 nhỏ hơn của A2).
b) Chứng minh rằng, nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên trái trục tung của hypebol thì \(x\leq -a\), nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên phải trục tung của hypebol thì \(x\geq a\).
c) Tìm các điểm M1, M2 tương ứng thuộc cách nhánh bên trái, bên phải trục tung của hypebol để M1M2 nhỏ nhất.
Một cột trụ hình hypebol (H.7.36), có chiều cao 6m, chỗ nhỏ nhất ở chính giữa và rộng 0,8 m, đỉnh cột và đáy cột đều rộng 1m. Tính độ rộng của cột ở độ cao 5 m (tính theo đơn vị mét và làm tròn tới hai chữ số sau dấu phẩy).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *