Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, DapAnHay đã biên soạn bài Tỉ số và tỉ số phần trăm. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
a) Tỉ số của 2 số
Ta gọi thương trong phép chia số a cho số b là tỉ số của a và b.
Tỉ số của a và b kí hiệu là a : b (cũng kí hiệu là ).
b)Tỉ số của 2 đại lượng
Tỉ số của 2 đại lượng ( cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số giữa 2 số đo của 2 đại lượng đó
Tỉ số của 2 đại lượng thể hiện độ lớn của đại lượng này so với đại lượng kia
Chú ý:
• Phân số thì cả a và b phải là các số nguyên .
• Tỉ số thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân,...
• Ta thường dùng khái niệm tỉ số khi nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu %
a) Tỉ số phần trăm của 2 số
Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.
b)Tỉ số phần trăm của 2 đại lượng
Tỉ số phần trăm của 2 đại lượng ( cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số phần trăm giữa 2 số đo của 2 đại lượng đó
Câu 1:
a) Viết tỉ số của: -5 và -7; 23,7 và 89,6; 4 và \(\frac{3}{7}\)
b) Trong các tỉ số đã viết, tỉ số nào là phân số?
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}\); \(\frac{{23,7}}{{89,6}}\); \(4:\frac{3}{7}\)
b) Trong các tỉ số trên có \(\frac{-5}{-7}\) là phân số.
Câu 2: Trong không khí, ánh sáng chuyến động với vận tốc khoảng 300 000 km/s, còn âm thanh lan truyền với vận tốc khoảng 343,2 m/s. (Nguồn: https://vi.wikipedia.org)
Tính tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận tốc âm thanh.
Hướng dẫn giải
Ta có: Vận tốc chuyển động của ánh sáng là: \(300{\rm{ }}000{\rm{ }}km/s = 300{\rm{ }}000{\rm{ }}000{\rm{ }}m/s\)
Vận tốc chuyển động của ánh sáng là: \(343,2{\rm{ }}m/s\)
Vậy tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận tốc âm thanh là: \(\frac{{300{\rm{ }}000{\rm{ }}000}}{{343,2}}\)
Câu 3: Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng phần mười) của 12 và 35.
Hướng dẫn giải
Tỉ số phần trăm của 12 và 35 là:
\(\frac{{12.100}}{{35}}\% \approx 34,3\% \)
Qua bài giảng ở trên các em học được những nội dung chính sau:
- Tỉ số của hai đại lượng
- Tỉ số phần trăm của hai đại lượng
- Áp dụng các công thức vào giải các bài tập.
Câu 1: Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:
a) 0,4 kg và 340 g
b) \(\frac{2}{5}\)m và \(\frac{3}{4}\)m
Câu 2: Tính tỉ số phần trăm của a và b với b lần lượt là các số sau: 10; 100; 1 000.
Câu 3: Một cửa hàng có doanh thu tháng Tư là 400 triệu đông, doanh thu tháng Năm là 500 triệu đồng. Tính tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm so với tháng Tư.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 9để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Lớp học có 45 học sinh, trong đó có 15 học sinh Giỏi, 27 học sinh Khá, còn lại là học sinh Trung Bình. Tỉ số phần trăm của số học sinh Trung Bình so với số học sinh Khá là:
Lớp học có 45 học sinh, trong đó có 15 học sinh Giỏi, 27 học sinh Khá, còn lại là học sinh Trung Bình. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh Trung Bình so với số học sinh cả lớp là:
Tính tỉ số của: \(\dfrac{3}{10}\)h và 20 phút.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 9để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Giải câu hỏi khởi động trang 61 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 1 trang 62 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 2 trang 63 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 3 trang 63 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 3 trang 63 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 4 trang 64 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 4 trang 64 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 5 trang 65 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 1 trang 65 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 2 trang 65 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 3 trang 65 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 4 trang 66 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 5 trang 66 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 93 trang 54 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 94 trang 54 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 95 trang 54 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 96 trang 54 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 97 trang 54 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 98 trang 54 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 99 trang 54 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 100 trang 54 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 101 trang 55 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 102 trang 55 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 103 trang 55 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 104 trang 55 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Lớp học có 45 học sinh, trong đó có 15 học sinh Giỏi, 27 học sinh Khá, còn lại là học sinh Trung Bình. Tỉ số phần trăm của số học sinh Trung Bình so với số học sinh Khá là:
Lớp học có 45 học sinh, trong đó có 15 học sinh Giỏi, 27 học sinh Khá, còn lại là học sinh Trung Bình. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh Trung Bình so với số học sinh cả lớp là:
Tính tỉ số của: \(\dfrac{3}{10}\)h và 20 phút.
Tính tỉ số của: \(\dfrac{2}{3}\)m và 75cm
Nếu tăng một cạnh của một hình chữ nhật thêm 10% độ dài của nó và giảm cạnh kia đi 10% độ dài của nó thì diện tích hình chữ nhật đó :
Tìm hai số x và y biết tỉ số và hiệu của chúng lần lượt là \({3 \over 2}\) và 20.
Trong đợt phát động phong trào thu gom giấy vụn làm kế hoạch nhỏ của các bạn học sinh một trường THCS, ban tổ chức tổng kết như sau: Tổng số giấy vụn thu được là 870kg, trong đó số kg giấy vụn khối 6 thu được bằng 2/5 tổng số. Số kg giấy vụn khối 6 thu được chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số kg giấy vụn cả trường thu được.
Tìm y, biết : \(y + 45\% .y = - 1,45\)
Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
Tổng của hai số là 25. Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac{2}{3}\). Tìm số bé.
Một månh vải có diện tích \(\frac{4}{3}{m^2}\). Làm thế nào để cắt ra đúng \(1\;{m^2}\) mà không cần dùng đến thước đo?
Chuột nặng hon voi!
Một con chuột nặng 30 gam còn một con voi nặng 5 tấn. Tỉ số giữa khối lượng của một con chuột và khối lượng của một con voi là \(30:5 = 6\), nghĩa là một con chuột nặng bằng sáu con voi! Em có tin như vậy không?
Sai lầm là ở chỗ nào?
Chọn bài toán ở cột A tương ứng với kết quả ở cột B:
A | B |
1. Tính tỉ số phần trăm của hai số 49 và 52 | a. 66,67%, |
2. Trong vườn hoa có 18 bông hoa hồng đỏ và 42 bông hoa hồng vàng. Tìm tỉ số phần trăm giữa số bông hoa hồng đỏ và số bông hoa hồng vàng. | b. 94,23%, |
3. Lớp 6A có số học sinh nữ chiếm 40% số học sinh cả lớp. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh nam của lớp 6A là bao nhiêu? | c.42,86% |
Dưới đây là biểu đồ thống kê sự yêu thích các môn học của học sinh lớp 6B, biết mỗi học sinh chọn một môn yêu thích.
a) Môn học nào được nhiều học sinh yêu thích nhất? Em hãy đưa ra những lí do để giải thích cho điều đó.
b) Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng đơn vị) của số học sinh yêu thích môn Ngữ văn với tổng số học sinh lớp 6B.
Hội thi “Trạng nguyên nhỏ tuổi” lần thứ nhất năm học 2020 -2021 được tổ chức ở Trường trụng học cơ sở Bình Minh thành công rực rỡ. Bảng xếp hạng thành tích được thống kê như sau:
Xếp loại
Khối lớp | Trạng nguyên | Bảng nhãn | Thám hoa | Hoàng giáp |
Khối 6 | 4 | 13 | 15 | 21 |
Khối 7 | 3 | 15 | 10 | 19 |
Khối 8 | 2 | 17 | 13 | 18 |
a) Số lượng học sinh đạt các danh hiệu của mỗi khối là bao nhiêu?
b) Ban tổ chức hội thi thông báo rằng tỉ số phần trăm số học sinh đạt danh hiệu Trạng nguyên của cả ba khối so với số học sinh đạt danh hiệu Hoàng giáp của ba khối đó là trên 15,5%. Thông báo đó của ban tổ chức có đúng không?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Em hãy tính: \(7\%\) của \(80\)
Câu trả lời của bạn
\(7\%\) của \(80\) là: \(\displaystyle 80.7\% = 80.{7 \over {100}}={80.7 \over 100 } = 5,6.\)
Em hãy tính: \(8\%\) của \(90\)
Câu trả lời của bạn
\(8\%\) của \(90\) là : \(\displaystyle 90.8\% = 90.{8 \over {100 }}={90.8 \over 100 }= 7,2.\)
Thực hiện tính tỉ số phần trăm của hai số: \(13\) và \(6\)
Câu trả lời của bạn
Tỉ số phần trăm của \(13\) và \(6\) là : \(\displaystyle {{13.100} \over 6}\% \approx 216,7\%. \)
Thực hiện tính tỉ số phần trăm của hai số: \(7\) và \(12\)
Câu trả lời của bạn
Tỉ số phần trăm của \(7\) và \(12\) là : \(\displaystyle {{7.100} \over {12}}\% \approx 58,3\% .\)
Thực hiện tính tỉ số phần trăm của hai số: \(10\) và \(7\)
Câu trả lời của bạn
Tỉ số phần trăm của \(10\) và 7\) là : \(\displaystyle {{10.100} \over 7}\% \approx 142,86\%. \)
Thực hiện tính tỉ số phần trăm của hai số : \(5\) và \(8\)
Câu trả lời của bạn
Tỉ số phần trăm của \(5\) và \(8\) là : \(\displaystyle {{5.100} \over 8}\% = 62,5\%. \)
Để trộn vữa xây nhà, người ta trộn xi măng với cát theo tỉ lệ 1 : 4. Hãy tính tỉ số phần trăm giữa xi măng và cát.
Câu trả lời của bạn
Tỉ số phần trăm giữa xi măng và cát là: 1 : 4 = 0,25 = 25%
Một vận động viên chạy bộ đã chãy được 4500 m trên cự li 10 000 m. Hãy tính tỉ số phần trăm đoạn đường vận động viên đó đã chạy được.
Câu trả lời của bạn
Tỉ số phần trăm đoạn đường vận động viên đó đã chạy được so với cự li 10 000m là:
4500 : 10 000 = 0,45 = 45%.
Để may đồng phục cho công nhân của một xí nghiệp người ta cần 1 200 m vải quần và 1 600 m vải áo. Hãy tính tỉ số phần trăm giữa vải quần và vải áo.
Câu trả lời của bạn
Tỉ số phần trăm giữa vải quần và vải áo là: 1 200: 1600 = 0,75 = 75%
Tổng số học sinh khối 6 của một trường là 300 học sinh, trong đó có 120 học sinh nam. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với số học sinh của khối.
Câu trả lời của bạn
Tỉ số học sinh nam so với số học sinh khối 6 là: 120 : 300 = 0,40 = 40%
Thực hiện viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân: -9%; 59%; -542%
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(\begin{array}{l} - 9\% = - \frac{9}{{100}} = - 0,09;{\rm{ }}\\59\% = \frac{{59}}{{100}} = 0,59;\\ - 542\% = - \frac{{542}}{{100}} = - 5,42.\end{array}\)
Viết các phân số cho sau dưới dạng tỉ số phần trăm: \(\frac{3}{{10}};\;\frac{4}{5};\;\frac{{30}}{8}.\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{3}{{10}} = \frac{{30}}{{100}} = 30\% ;\;\\\frac{4}{5} = \frac{{80}}{{100}} = 20\% ;\\\frac{{30}}{8} = \frac{{375}}{{100}} = 375\% .\end{array}\)
Hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm: 0,69; -0,02; -2,36.
Câu trả lời của bạn
0,69 = 69%; -0,02 = -2% ; -2,36 = -236%
Bạn An nói với Bình: "Theo một cuộc điều tra của Đài truyền hình có \(32\%\) số người được hỏi ý kiến tán thành chiếu phim hoạt hình cho thiếu nhi vào tất cả các buổi tối". Bình nói ngay: "Như vậy tức là có \(68\%\) số người được hỏi ý kiến phản đối". Em nghĩ gì về câu nói của Bình.
Câu trả lời của bạn
Nói như bạn Bình là chưa chính xác vì trong số những người được hỏi có những người không tán thành nhưng cũng không phản đối.
Cho biết có kết quả tìm hiểu sở thích của \(320\) học sinh khối 6 cho biết: có đúng \(62,5\%\) số học sinh thích đá bóng; \(43,2\%\) thích đá cầu và \(25\%\) thích nhảy dây. Theo em, con số nào chắc chắn là không chính xác ?
Câu trả lời của bạn
Ta có :
\(\displaystyle 320.62,5\% = 320.{{625} \over {1000}} = 200\)
\(\eqalign{
& 320.25\% = 320.{25 \over {100}} = 80 \cr
& 320.43,2\% = 320.{{432} \over {1000}} = 138{6 \over {25}} \cr}\)
Vậy con số \(43,2\%\) thích đá cầu không chính xác (vì số người phải là số tự nhiên).
Cho biết nếu muốn có 350kg đường thì phải dùng bao nhiêu kilôgam sắn tươi?
Câu trả lời của bạn
Khối lượng sắn tươi cần dùng là:
\(\displaystyle 350:25\% = 350.{{100} \over {25}}=350.4 = 1400\left( {kg} \right)\)
Thực hiện tính khối lượng đường chứa trong \(\displaystyle {3 \over 4}\) tấn sắn tươi biết rằng sắn tươi chứa \(25\%\) đường.
Câu trả lời của bạn
Đổi : \(\displaystyle {3 \over 4}\) tấn \(= 750 kg\)
Lượng đường có trong \(750 kg\) sắn tươi là :
\(\displaystyle750.25\% = 750.{{25} \over {100}} =750.{{1} \over {4}}= 187,5\left( {kg} \right)\)
Lớp \(6C\) có \(48\) học sinh. Số học sinh giỏi bằng \(18,75\%\) số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng \(300\%\) số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Hãy tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.
Câu trả lời của bạn
Tỉ số phần trăm số học sinh trung bình so với học sinh cả lớp là :
\(\displaystyle{{27.100} \over {48}}\% ={{2700} \over {48}}\% = 56,25\% \)
Tỉ số phần trăm số học sinh khá so với học sinh cả lớp là :
\(100\% - (18,75\% + 56,25 \%) = 25\%\)
Biết lớp \(6C\) có \(48\) học sinh. Số học sinh giỏi bằng \(18,75\%\) số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng \(300\%\) số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh mỗi loại của lớp \(6C\).
Câu trả lời của bạn
Số học sinh giỏi của lớp \(6C\) là :
\(\displaystyle 48.18,75\% = 48.{{1875} \over {10000}} = 9\) (học sinh)
Số học sinh trung bình của lớp \(6C\) là :
\(\displaystyle 9.300\% = 9.{{300} \over {100}} = 27\) (học sinh)
Số học sinh khá của lớp \(6C\) là :
\(48 – (9+27) = 12\) (học sinh)
Biết tỉ số của tuổi con và tuổi mẹ là \(37,5\%\). Tổng số tuổi của hai mẹ con là \(44\). Tính tuổi mỗi người.
Câu trả lời của bạn
Tỉ số tuổi con và tuổi mẹ là \(\displaystyle 37,5\% = {{375} \over {1000}} = {3 \over 8}.\)
Coi tuổi con gồm \(3\) phần bằng nhau thì tuổi mẹ gồm \(8\) phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là : \(3 + 8 = 11\) (phần)
Tuổi mẹ là : \(\displaystyle 44: 11 . 8 = 32\) (tuổi)
Tuổi con là: \(44 –32 = 12\) (tuổi)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *