DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 6 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Bài giảng có lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn và các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
Chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\)
Ví dụ:
a) Số 15552 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2 và 2 là số chẵn.
b) Số 955 không chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 5 và 5 là số lẻ.
Chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\)
Ví dụ:
a) Số 955 và 1010 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5 và 0.
b) Số 1994 và 1653 không chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 4 và 3, hai số này đều khác 0 và 5.
Câu 1: Khối lớp 6 của một trường chung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42.
a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
Hướng dẫn giải
a) Để biết được lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì ta lần lượt lấy số học sinh của mỗi lớp chia cho 2:
Ta có: 40 : 2 = 20; 45 : 2 = 22 (dư 1); 39 : 2 = 19 (dư 1); 44 : 2 = 22; 42 : 2 = 21
Ta thấy 40; 44; 42 chia hết cho 2.
Do đó các lớp 6A, 6D và 6E có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau.
b) Để biết được lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì ta lần lượt lấy số học sinh của mỗi lớp chia cho 5:
Ta có: 40 : 5 = 8; 45 : 5 = 9; 39 : 5 = 7 (dư 4); 44 : 5 = 8 (dư 4); 42 : 5 = 8 (dư 2)
Ta thấy 40; 45 chia hết cho 5.
Do đó các lớp 6A và 6B có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau.
Câu 2:
a) Thực hiện các phép tính: 10:2, 22:2, 54:2, 76:2, 98:2.
b) Nêu quan hệ chia hết của các số: 10, 22, 54, 76, 98 với số 2.
c) Nêu chữ số tận cùng của các số 10, 22, 54, 76, 98.
Hướng dẫn giải
a) 10 : 2 = 5; 22 : 2 = 11; 54 : 2 = 27;
76 : 2 = 38; 98 : 2 = 49.
b) Các số 12, 22, 54, 76, 98 đều chia hết cho 2.
c) Các chữ số tận cùng của các số 10; 22; 54; 76; 98 lần lượt là 0; 2; 4; 6; 8.
Câu 3: Từ các chữ số 1, 4, 8, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 2
Hướng dẫn giải
Các số có 2 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 được viết từ các chữ số 1, 4, 8 là:
14; 18; 48; 84
Qua bài học trên giúp các em:
- Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Làm được những bài tập liên quan.
Câu 1: Có bao nhiêu số từ 7 210 đến 7 220 chia hết cho 2?
Câu 2:
a) Thực hiện các phép tính : 50:5; 65:5
b) Nêu quan hệ chia hết của các số 50; 65 với số 5.
c) Nêu chữ số tận cùng của các số 50; 65.
Câu 3: Xét xem tổng \(126 + 148\) có chia hết cho 2 không?
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Chương 1 Bài 8để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Chọn khẳng định đúng nhất: Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2000
Nếu \(x\, \vdots \,4\) và \(y\, \vdots \,6\) thì \(x + y\) chia hết cho
Cho A = 318 + 210 + 104 + 432, M = 214 + 19 + 21 và B = 112 + 467 + 328 + 516. Cho biết có bao nhiêu tổng chia hết cho 2?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 1 Bài 8 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Câu hỏi khởi động trang 35 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Hoạt động 1 trang 35 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Luyện tập 2 trang 35 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Hoạt động 2 trang 36 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Luyện tập 3 trang 36 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 1 trang 36 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 2 trang 36 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 3 trang 36 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 4 trang 37 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 5 trang 37 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 6 trang 37 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 66 trang 24 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 67 trang 24 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 68 trang 24 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 69 trang 24 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 70 trang 24 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 71 trang 25 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 72 trang 25 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 73 trang 25 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 74 trang 25 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 75 trang 25 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 76 trang 25 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Chọn khẳng định đúng nhất: Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2000
Nếu \(x\, \vdots \,4\) và \(y\, \vdots \,6\) thì \(x + y\) chia hết cho
Cho A = 318 + 210 + 104 + 432, M = 214 + 19 + 21 và B = 112 + 467 + 328 + 516. Cho biết có bao nhiêu tổng chia hết cho 2?
Lấy ba số trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.
Số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Dùng ba chữ số 4; 0; 5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5. Số các chữ số có thể tạo thành là:
Tổng (hiệu) chia hết cho cả 2 và 5 là:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả 3 và 5.
Khối lớp 6 của một trường chung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42.
a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
a) Thực hiện các phép tính: 10:2, 22:2, 54:2, 76:2, 98:2.
b) Nêu quan hệ chia hết của các số: 10, 22, 54, 76, 98 với số 2.
c) Nêu chữ số tận cùng của các số 10, 22, 54, 76, 98.
Có bao nhiêu số từ 7 210 đến 7 220 chia hết cho 2?
Từ các chữ số 1, 4, 8, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
a) Thực hiện các phép tính : 50:5; 65:5
b) Nêu quan hệ chia hết của các số 50; 65 với số 5.
c) Nêu chữ số tận cùng của các số 50; 65.
Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
Cho các số 82, 980, 5 975, 49 173, 756 598. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?
c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5?
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Từ các chữ số 0, 2, 5, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau sao cho:
a) Các số đó chia hết cho 2;
b) Các số đó chia hết cho 5;
c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.
Dùng cả ba chữ số 4, 5, 9 để ghép thành số có ba chữ số:
a) Nhỏ nhất và chia hết cho 2;
b) Lớn nhất và chia hết cho 5.
Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao:
a) A= 61 782 + 94 656 - 76 320 chia hết cho 2;
b) B = 97 485 - 61 820 + 27 465 chia hết cho 5.
Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết. Khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người. Đội văn nghệ đó có bao nhiêu người? Biết rằng đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 người.
Cho các số 23,45, 714, 815, 2 300, 2 369, 13 110, 25 555, 4 123 458. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 5?
c) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
d) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?
Tìm chữ số x để số \(\overline {5x80} \) thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Tìm chữ số x để số \(\overline {x987} \) thỏa mãn mỗi điều kiện sau
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
Tìm chữ số x để số \(\overline {2345x8} \) thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) Chia hết cho 4;
b) Chia hết cho 8;
Từ các chữ số 0,5,7, hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau sao cho:
a) Các số đó chia hết cho 2;
b) Các số đó chia hết cho 5;
c) Các số đó chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2;
d) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.
Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao mỗi biểu thức sau chia hết cho 2:
a) A= 1 234 + 42 312 + 5 436 + 10 988;
b) B= 2 335 + 983 333+ 3 142 311 + 5 437;
c) C= 11 + 22+ 33 +…+ 88 + 99+ 2021;
d) D= 8.51.633.4 445 – 777.888 + 2 020.
Tìm số tự nhiên có ba chữ số giống nhau, biết rằng số đó không chia hết cho 2 nhưng chia hết cho 5.
a) Có bao nhiêu số có hai chữ số chia cho 5 dư 4?
b) Có bao nhiêu số có ba chữ số chia cho 2 và cho 5 có cùng số dư?
c) Từ 1 đến 555 có bao nhiêu số chia hết cho 2?
d) Từ 500 đến 1 000 có bao nhiêu số chia hết cho 5?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *