Dưới đây là lý thuyết và bài tập minh họa về bài Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc. Bài học đã được DapAnHay biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu và có các bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm được nội dung chính của bài.
Muốn trừ số nguyên \(a\) cho số nguyên \(b,\) ta cộng \(a\) với số đối của \(b.\)
\(a-b = a + \left( { - b} \right)\)
Ví dụ : \(8 - 9 = 8 + \left( { - 9} \right) = - \left( {9 - 8} \right) = - 1.\)
Trong trường hợp đơn giản:
+) Các số âm (hay dương) trong một dãy tính thường được viết trong dấu ngoặc.
+) Phép trừ được chuyển thành phép cộng nên nếu biểu thức có phép trừ ta cũng gọi là một tổng.
Ví dụ:
\(\begin{array}{l}3 + \left( { - 7} \right) = 3 - 7\\\left( { - 1} \right) - \left( { - 6} \right) = - 1 + 6\\\left( { - 2} \right) - \left( { - 5} \right) + \left( { - 3} \right) = - 2 + 5 - 3\end{array}\)
Quy tắc dấu ngoặc
+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc;
+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: Dấu “+” thành dấu “-”, dấu “-” thành dấu “+”.
Chú ý:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp và quy tắc dấu ngoặc, trong một biểu thức, ta có thể:
+) Thay đổi tùy ý vị trí của các số hạng kèm theo dấu của chúng.
+) Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý. Khi đặt dấu ngoặc, nếu trước dấu ngoặc là dấu “ - ” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Ví dụ : Tính tổng
a)
\(\begin{array}{l}\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567 = - 43567 - 123 + 43567\\ = \left( { - 43567} \right) + 43567 - 123 = 0 - 123 = - 123\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}561 - \left( {521 - 43 + 561} \right) = 561 - \left( {521 - 43 + 561} \right)\\ = 561 - 521 + 43 - 561 = 561 - 561 - 521 + 43\\ = - 521 + 43 = - 478\end{array}\)
c)
\(55 - 95 - 5 = \left( {55 - 95} \right) - 5 = 55 - \left( {95 + 5} \right) = 35\)
Câu 1: Tính và so sánh kết quả: \(7 - 2\) và \(7 + \left( { - 2} \right)\).
Hướng dẫn giải
7 – 2 = 5
7 + ( - 2) = 7-2=5
Vậy: 7 – 2 = 7 + (- 2)
Câu 2: Nhiệt độ lúc 17 giờ là \(5^\circ C\), đến 21 giờ nhiệt độ giảm đi \(6^\circ C\). Viết phép tính và tính nhiệt độ lúc 21 giờ.
Hướng dẫn giải
Nhiệt độ lúc 21 giờ giảm đi \(6^\circ C\) nên còn: \(5 - 6 = 5 + \left( { - 6} \right) = - \left( {6 - 5} \right) = - 1\left( {^\circ C} \right)\).
Vậy nhiệt độ lúc 21 giờ là \( - 1^\circ C\).
Câu 3: Tính và so sánh kết quả trong mỗi trường hợp sau:
a) 5 + (8 + 3) và 5 + 8 + 3.
b) 8 + (10 – 5) và 8 + 10 – 5.
c) 12 – (2 + 16) và 12 – 2 + 16.
d) 18 – (5 – 15) và 18 – 5 + 15.
Hướng dẫn giải
a) 5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16.
5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16.
Vậy 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3.
b) 8 + (10 – 5) = 8 + 5 = 13.
8 + 10 – 5 = 18 – 5 = 13.
Vậy 8 + (10 – 5) = 8 + 10 – 5.
c) 12 – (2 + 16) = 12 – 18 = – (18 – 12)= – 6.
12 – 2 – 16 = 10 – 16 = – 6.
Vậy 12 – (2 + 16) = 12 – 2 + 16.
d) 18 – (5 – 15) = 18 - 5 + 15 = 18 + 10 = 28.
18 – 5 + 15 = 13 + 15 = 28.
Vậy 18 – (5 – 15) = 18 – 5 + 15.
Qua bài giảng này giúp các em:
- Hiệu của hai số nguyên
- Nắm vững quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế
Câu 1: Tính một cách hợp lí:
a) (- 215) + 63 + 37
b) (- 147) – (13 - 47).
Câu 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\left( { - 25} \right) + 72\)
b) \(49 + \left( { - 51} \right)\)
Câu 3: Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\left( { - 47} \right) - 53\)
b) \(\left( { - 43} \right) - \left( { - 43} \right)\).
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Chương 2 Bài 4để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Chọn câu đúng:
Kết quả của phép tính 898 - 1008 là:
Tìm x biết 9 + x = 2
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 2 Bài 4 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Giải câu hỏi khởi động trang 76 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Hoạt động 1 trang 76 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Luyện tập 1 trang 77 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Hoạt động 2 trang 77 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Luyện tập 2 trang 78 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 1 trang 78 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 2 trang 78 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 3 trang 78 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 4 trang 78 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 5 trang 78 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 6 trang 79 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm tòi - Mở rộng trang 79 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 30 trang 78 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 31 trang 79 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 32 trang 79 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 33 trang 79 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 34 trang 79 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 35 trang 79 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 36 trang 79 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 37 trang 79 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 38 trang 80 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 39 trang 80 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Chọn câu đúng:
Kết quả của phép tính 898 - 1008 là:
Tìm x biết 9 + x = 2
Giá trị của x thỏa mãn -15 + x = -20
Tìm x biết (-12) + x = (-15) - (-87)
Đơn giản biểu thức x + 1982 + 172 + (-1982) - 162 ta được kết quả là:
Tổng (-43567 - 123) + 43567 bằng:
Kết quả của phép tính (-98) + 8 + 12 + 98 là:
Tính hợp lý (-1215) - (-215 + 115) - (-1115) ta được:
Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn -4 < x < 6
Tìm số nguyên x, biết:
a) x – 345 = 69;
b) x – 345 – 69 = -12;
c) x + [(-703)+12] = -900;
d) 12987 – x – [(-720) + 1 247 – 247] = 12 987.
Cho một dải ô tô gồm 20 ô (quy ước ô đầu tiên bên trái dải ô là ô thứ nhất, ô tiếp theo là ô thứ hai, …, ô cuối cùng bên phải là ô thứ 20). Ở các ô thứ hai, thứ tư và thứ bảy được điền lần lượt các số -17; -36 và -19.
? | -17 | ? | -36 | ? | ? | -19 | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
a) Tìm số nguyên cho sao cho tổng của 4 số liền nhau bằng -100.
b) Gọi x, y lần lượt là tổng của 10 số đầu và 10 số cuối được điền vào dải ô. Tìm hiệu của x – y.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *