Bài học chủ yếu rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng đầy đủ và dạng ion thu gọn. Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản.
Hình 1: Sơ đồ tư duy Hóa học "Sự điện li"
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-
Hiđroxit lưỡng tính là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li theo kiểu axit, vừa có thể phân li theo kiểu bazơ.
Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.
Nếu gốc axit còn chứa hiđro axit thì nó sẽ tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.
Dùng phản ứng trao đổi ion để tách:
a, ion Mg2+ ra khỏi dung dịch chứa các chất tan Mg(NO3)2 và KNO3
b, ion PO43- ra khỏi dung dịch chứa các chất tan K3PO4 và KNO3
a, Mg(NO3)2 + 2KOH →Mg(OH)2 ↓+ 2KNO3
b, K3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 ↓+ 3KNO3
Trong y học,dược phẩm Nabica (NaHCO3) là chất dùng để trung hòa bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày.
a, Viết PTHH dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng.
b, Nồng độ axit HCl trong dạ dày 0,035M, tính thể tích dung dịch HCl được trung hòa và thể tích CO2 (đktc) sinh ra khi uống 0,336g NaHCO3.
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O (1)
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
Tính số mol NaHCO3 rồi dựa vào PTHH (1) suy ra số mol CO2 và HCl rồi tính thể tích
VCO2 = 0,0896 lít; VHCl = 0,114 lít
Hòa tan 0,887g NaCl và KCl trong nước, xử lý dung dịch thu được bằng một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 1,913g kết tủa. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp.
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
KCl + AgNO3 → AgCl↓ + KNO3
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl và KCl, dựa vào khối lượng hỗn hợp ta có pt và dựa vào số mol kết tủa ta có thêm phương trình nữa, giải hệ tìm x,y →tính khối lượng KCl rồi tính %KCl, %NaCl = 100 - %KCl
Hệ: \(\left\{ \begin{array}{l} 58,5x + 74,5y = 0,887\\ x + y = 0,0133 \end{array} \right.\)→ x= 0,00659 mol; y = 0,00671 mol→ mKCl = 0,5g
→%mKCl = 56,4%, %mNaCl = 43,6%
Cho 400g dung dịch H2SO4 49% vào nước được 2 lít dung dịch A.
a, Tính nồng độ mol ion H+ trong dung dịch A.
b, Tính thể tích dd NaOH 1,8M cần thêm vào dd A để thu được dung dịch có pH = 1, pH = 7, pH =13
a,Tính khối lượng H2SO4 →tính số mol H2SO4→ lấy số mol chia thể tích ra nồng độ H2SO4 = 1M
H2SO4→ 2H+ + SO42-
1M 2M
[H+]ddA = 2M
b, số mol H2SO4 = 2 mol nên số mol H+ = 4 mol, số mol NaOH = 1,8 VddNaOH (mol)
nên nOH- = 1,8V, bản chất của quá trình trung hòa là
H+ + OH- → H2O ,vì thu được dd có pH = 1 < 7 nên môi trường là axit, số mol H+ dư
4 mol > 1,8VddNaOH
nH+ dư = 4 - 1,8VddNaOH (1)
pH = 1 → [H+]= 10-1 M = 0,1M, Vddsau = VddA + VNaOH = 2+ VddNaOH , →nH+ dư = 0,1 (2+ VddNaOH) (2)
Từ (1) và (2) có: 4-1,8VddNaOH = 0,1 . (2+ VddNaOH) → VddNaOH = 2 lít
pH = 7 thì môi trường trung tính nH+ = nOH- →4 = 1,8VddNaOH→ VddNaOH = 2,2 lít
pH = 13>7, môi trường bazơ, số mol OH- dư: nOH- dư = 1,8VddNaOH- 4 (1)
pH = 13 → [H+]= 10-13 M→ [OH-] = \(\frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{{{10}^{ - 13}}}}\) = 0,1M→nOH- dư = 0,1 (2+ VddNaOH) (2)
Cho biết giá trị pH của các dung dịch sau:
Na2CO3, KCl, CH3COONa, NaHSO4, AlCl3, Na2S, C6H5ONa, NH4Cl. Giải thích?
ion trung tính(mạnh) không bị thủy phân, các ion trung tính gồm gốc của axit mạnh (HCl, HBr, HI, HNO3, H2SO4
, HClO3, HClO4 ) và cation của bazơ mạnh( KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2)
Na2CO3→2Na+ + CO32-
Na+ là cation của bazơ mạnh nên không bị thủy phân, CO32- gốc axit yếu nên bị thủy phân
CO32- + H2O ⇄HCO3- + OH-, môi trường bazơ nên pH >7
KCl → K+ + Cl- , ion mạnh không bị thủy phân, môi trường trung tính, pH = 7
CH3COONa→ CH3COO- + Na+
CH3COO- + H2O ⇄CH3COOH + OH--, môi trường bazơ nên pH >7
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
HSO4- ⇄H+ + SO42- (hoặc HSO4- + H2O ⇄H3O+ + SO42- (H3O+ chính là H+) môi trường axit nên pH <7
AlCl3→ Al3+ + 3Cl-
Al3+ + H2O ⇄Al(OH)2+ + H+ → môi trường axit nên pH <7
Na2S→ 2Na+ + S2-
S2- + H2O ⇄HS- + OH- → môi trường bazơ nên pH >7
C6H5ONa →C6H5O- + Na+
C6H5O- + H2O ⇄ C6H5OH + OH- → môi trường bazơ nên pH >7
NH4Cl→ NH4+ + Cl-, NH4++ H2O ⇄NH3 + H3O+→ môi trường axit nên pH <7
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dãy chất nào sau đây là các chất điện li mạnh?
Trong dung dịch H2S (dung môi là nước) có thể chứa
Một dung dịch có [ OH- ]= 10-5 M. Môi trường của dung dịch này là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 5.
Bài tập 1 trang 23 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 23 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 23 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 23 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 23 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 23 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 23 SGK Hóa học 11
Bài tập 5.1 trang 8 SBT Hóa học 11
Bài tập 5.2 trang 8 SBT Hóa học 11
Bài tập 5.3 trang 8 SBT Hóa học 11
Bài tập 5.4 trang 8 SBT Hóa học 11
Bài tập 5.5 trang 8 SBT Hóa học 11
Bài tập 5.6 trang 8 SBT Hóa học 11
Bài tập 5.7 trang 8 SBT Hóa học 11
Bài tập 5.8 trang 9 SBT Hóa học 11
Bài tập 5.9 trang 9 SBT Hóa học 11
Bài tập 5.10 trang 9 SBT Hóa học 11
Bài tập 5.11 trang 9 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 23 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 23 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 23 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 23 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 23 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 23 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 23 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 23 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 23 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 10 trang 23 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 1 trang 30 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 30 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 10 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Dãy chất nào sau đây là các chất điện li mạnh?
Trong dung dịch H2S (dung môi là nước) có thể chứa
Một dung dịch có [ OH- ]= 10-5 M. Môi trường của dung dịch này là
Cho 1 giọt quỳ tím lần lượt vào từng dung dịch các muối có cùng nồng độ 0,1M sau : NH4Cl (1), Al2(SO4)3 (2), K2CO3 (3), KNO3 (4) dung dịch có xuất hiện màu đỏ là ?
Sắp xếp các dung dịch sau : H2SO4 (1), CH3COOH (2), KNO3 (3), Na2CO3 (4) ( có cùng nồng độ mol) theo thứ tự độ pH tăng dần :
Cho 200 ml dung dịch KOH 2M trung hòa V ml dung dịch H2SO4 2M . Giá trị V = ?
Cho 200 ml dung dịch gồm KOH 2M và Ca(OH)2 1M trung hòa V ml dung dịch H2SO4 0,5M . Giá trị V = ?
Tính pH của dung dịch chứa 0,4 gam NaOH trong 100 ml .
Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COONa, NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh là?
Một dung dịch có [H+] = 0,001 M. Tính [OH–] và pH của dung dịch?
Viết phương trình điện li của các chất sau: K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HCIO4.
Một dung dịch có [H+] = 0,01 M. Tính [OH–] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm? Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này.
Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH– trong dung dịch. Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này.
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
a) Na2CO3 + Ca(NO3)2
b) FeSO4 + NaOH (loãng)
c) NaHCO3 + HCI
d) NaHCO3+ NaOH
e) K2CO3+ NaCI
g) Pb(OH)2 (r) + HNO3
h) Pb(OH)2 (r) + NaOH
i) CuSO4 + Na2S
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi:
A. Các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
B. Các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
C. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
D. Phản ứng không phải là thuận nghịch.
Kết tủa CdS được tạo thành trong dung dịch bằng các cặp chất nào dưới đây?
A. CdCl2 + NaOH
B. Cd(NO3)2 + H2S
C. Cd(NO3)2 + HCl
D. CdCl2 + Na2SO4
Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau: Cr(OH)3; Al(OH)3; Ni(OH)2
Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Vậy nồng độ H+ trong đó là :
A. [H+] = 1.10-4 M.
B. [H+] = 1.10-5 M.
C. [H+] > 1.10-5 M.
D. [H+] < 1.10-5 M.
Dung dịch axit mạnh một nấc X nồng độ 0,010 mol/l có pH = 2 và dung dịch bazơ mạnh một nấc Y nồng độ 0,010 mol/l có pH = 12. Vậy:
A. X và Y là các chất điện li mạnh.
B. X và Y là các chất điện li yếu.
C. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu.
D. X là chất điện li yếu, Y là chất điện li mạnh.
Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,10M có :
A. pH = 1.
B. pH < 1.
C. pH > 1.
D. [H+] > 0,2M.
Dung dịch chất A có pH = 3. Cần thêm V2 ml nước vào V1 ml dung dịch chất A để pha loãng thành dung dịch có pH = 4. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = 9V1
B. V2 = 10V1
C. V1 = 9V2
D. V2 = V1/10
Nồng độ H+ trong rượu vang là 3,2.10-4 M. Sau khi mở nút chai để hở trong không khí một tháng, nồng độ H+ là 1.10-3M. Hỏi pH của rượu vang tăng lên hay giảm xuống sau khi để trong không khí ?
Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:
1. Ba2+ + CO32− → BaCO3↓
2. Fe3+ + 3OH− → Fe(OH)3↓
3. NH4+ + OH− → NH3↑ + H2O
4. S2− + 2H+ → H2S↑
5. HClO + OH− → ClO- + H2O
6. CO2 + 2OH− → CO32− + H2O
Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dung dịch theo sơ đồ sau:
1. Pb(NO3)2 + ? → PbCl2↓ + ?
2. Sn(OH)2 + ? → Na2SnO2↓ + ?
3. MgCO3 + ? → MgCl2 + ?
4. HPO42− + ? → H3PO4 + ?
5. FeS + ? → FeCl2 + ?
6. Fe2(SO4)3 + ? → K2SO4 + ?
Hoà tan hoàn toàn 0,12 g Mg trong 100,0 ml dung dịch HCl 0,20 M. Tính pH của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể).
Trong nước biển, magie là kim loại có hàm lượng lớn thứ hai sau natri. Mỗi kilogam nước biển chứa khoảng 1,3 g magie dưới dạng các ion Mg2+. Ở nhiều quốc gia, magie được khai thác từ nước biển. Quá trình sản xuất magie từ nước biển gồm các giai đoạn sau:
1. Nung đá vôi thành vôi sống.
2. Hoà tan vôi sống trong nước biển tạo ra kết tủa Mg(OH)2.
3. Hoà tan kết tủa Mg(OH)2 trong dung dịch HCl.
4. Điện phân MgCl2 nóng chảy
Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn (nếu có) của quá trình sản xuất trên.
Nước chứa nhiểu ion Ca2+ và Mg2+ là nước cứng. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+ và Mg2+ là nước mềm. Nước cứng không phù hợp cho việc sử dụng trong công nghiệp và sinh hoạt. Trong nước thường chứa các hợp chất Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaCl2 và MgCl2 hoà tan.
Để loại các ion Ca2+ và Mg2+ dưới dạng Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 và MgCl2 người ta cho sữa vôi Ca(OH)2 vào nước sẽ tạo ra các kết tủa CaCO3 và Mg(OH)2.
Để loại Ca2+ dưới dạng CaCl2 người ta hoà tan Na2CO3 vào nước sẽ tạo kết tủa CaCO3.
Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trên.
Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn: Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, AlCl3, KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch AgNO3 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.
Viết các biểu thức tính hằng số phân li axit Ka hoặc hằng số phân li bazơ Kb của các axit và bazơ sau: HClO, BrO-, HNO2, NO2-.
Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
A. pH > 1,00;
B. pH = 1,00;
C. [H+] > [NO2-];
D. [H+] < [NO2-];
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau
a. dd NaOH 0,1M b. dd BaCl2 0,2 M c. dd Ba(OH)2 0,1M
Câu trả lời của bạn
Xác định chất điện li mạnh, điện li yếu và viết phương trình điện li của các chất sau: HNO3, Mg(OH)2, Ba(OH)2, HCl, H2SO4, H2S
Câu trả lời của bạn
Mình sợ mấy bài kim loại tác dụng với nước lắm. Mọi người có cách nào bày mình với nhé! Cảm ơn nhiều ạ
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba và kim loại kiềm M vào nước, thu được dung dịch chứa 26,52 gam chất tan và 4,368 lít H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 240 ml dung dịch HCl x M, thu được dung dịch chứa 35,268 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 2,4
B. 1,8
C. 1,2
D. 1,6
Câu trả lời của bạn
Bài này giải như sau nè bạn. Phải xét riêng trường hợp ra cho dễ nhìn.
TN1: Luôn có nOH- = 2nH2 = 0,39 mol
Có mchất tan = mkl + mOH- → mkl = 26,52 - 0,39. 2 = 19,89 gam
TN2: Hòa tan m gam X vào HCl thì lượng H2 bay ra không đổi và bằng 0,195 mol
Nhận thấy nếu chất tan chỉ chứa muối clorua thì nCl- = 2nH2 = 0,39 mol .
Khi đó mchất tan = mkl + mCl- = 19,89 + 35,5. 0,39 = 32,825 < 35,368 gam → chứng tỏ chất tan chứa thêm HCl dư
Bảo toàn khối lượng → mkl + mHCl = mchất tan + mH2
→ 18,98 + 0,24x. 36,5 = 35, 268 + 0,195.2 → x = 1,8 . Đáp án B. Ô tô kê...
Có bài này khó bạn ơi, giúp đỡ với nhé!
Có 2 dung dịch A, B, mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion (không trùng lặp giữa các loại ion) trong số các ion sau: K+(0,15 mol), H+(0,2 mol), Mg2+ ( 0,1 mol), NH4+( 0,25 mol),Cl-(0,1 mol), SO42-(0,075 mol), NO3-(0,25 mol), CO32-(0,15 mol). Làm bay hơi (không xảy ra phản ứng hóa học) của 2 dung dịch A,B thì thu được chất rắn khan lần lượt là:
A. 22,9 gam và 25,3 gam
B. 25,4 gam và 25,3 gam
C. 22,9 gam và 12,7 gam
D. 25,4 gam và 12,7 gam
Câu trả lời của bạn
Alo, mình giải theo bảo toàn điện tích ak bạn.
Nhận thấy trong dung dịch Mg2+ và H+ không thể tồn tại cùng với ion CO32- → trong dung dịch A chứa CO32- : 0,15 mol, K+: 0,15 mol, NH4+ :0,25 mol và ion Xn- : a mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch →0,15.2 + an = 0,25 + 0, 15 → an = 0,1 → anion còn lại trong dung dịch A là Cl- : 0,1 mol
Vậy dung dịch A chứa : CO32- : 0,15 mol, K+: 0,15 mol, NH4+ :0,25 mol và Cl- : 0,1 mol
→ m chất rắn = 0,15. 60 + 0,15. 39 + 0,25. 18 + 0,1. 35,5 = 22,9 gam
Dung dịch B chứa : H+: 0,2 mol, Mg2+ : 0,1 mol, SO42- : 0,075 mol, NO3- : 0,25 mol
Chú ý khi cô cạn dung dịch thì phần axit HNO3: 0,2 mol sẽ bay hơi cùng nước .
Chất rắn khan gồm Mg2+ : 0,1 mol, SO42- : 0,075 mol, NO3- : 0,05 mol
→ m chất rắn = 0,1. 24 + 0,075. 96 + 0,05. 62 = 12,7 gam.
Dung dịch X có chứa: 0,1 mol Ca2+; 0,3mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-. Cô cạn X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn điện tích thôi bạn.
a = 0,1 × 2 + 0,3 × 2 - 0,4 = 0,4.
Gọi M là CTTB của Mg và Ca ⇒ M = 28.
M(HCO3)2 → MCO3 → MO.
Sau khi nung, chất rắn còn lại gồm 0,4 mol Cl-, 0,2 mol M2+, và 0,2 mol MO.
Vậy m = 0,4 × 35,5 + 0,2 × 28 + 0,2 × 44 = 28,6g
giup en giai vat li12
cho 1,92 g cu vào 100 ml dd( kno3 0,16 m h2so4 0,5m được ddx và nó để kết tủa toàn bộ cu2+ trong x cần tối thiểu vlit dd naoh 0,5 m tính v
Câu trả lời của bạn
Giúp giải vật lí 12 mà nhìn xuống đề thấy hết hồn
Bạn này chép đề có tâm ghê. Đề không cho sản phẩm khử là chất nào thì giải bằng niềm tin à?
Thôi để mình sao lại đề của Thầy mình cho.
Cho 1,92 gam Cu vào 100 ml dung dịch chứa KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỷ khối so với H2 là 15 và dung dịch A
Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần cho vào dung dịch A để kết tủa toàn bộ ion Cu2+ có trong dung dịch A
Đổi hết về số mol ta được:
Số mol Cu = 0,03 (mol)
Số mol KNO3 = 0,016 (mol)
Số mol H2SO4 = 0,05 (mol)
Lần lượt viết phương trình phân li ion ra ta có:
Số mol ion NO3- là 0,016 (mol)
Số mol ion H+ = 2. 0,05 = 0,1 (mol)
Phương trình phản ứng:
3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,012 ←0,008 → 0,032
Lần lượt chia số mol của từng chất cho hệ số phản ứng ta suy ra được Cu2+ (0,03 - 0,012 = 0,018 mol) và H+ dư (0,1 - 0,032 = 0,068 mol). Sản phẩm tạo thành dựa vào chất hết là NO3-
Như vậy lượng NaOH trung hòa H+ dư và làm kết tủa Cu2+ thành Cu(OH)2
H+ + OH- → H2O
0,068 → 0,068
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
0,018 → 0,036
Vậy tổng số mol OH- cần là 0,068 + 0,036 = 0,104 (mol)
Thể tích tối thiểu dung dịch NaOH 0,5M cần dùng là:
\({C_M} = \frac{n}{V} \to V = \frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{0,104}}{{0,5}} = 0,208(lit)\)
Thân ái...............
Giúp mình vs
Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:
Dung dịch | A | B | C | D | E |
pH | 5,25 | 11,53 | 3,01 | 1,25 | 11,00 |
Khả năng dẫn điện | Tốt | Tốt | Kém | Tốt | Kém |
Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là
A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3 B. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3
C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3 D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH
Câu trả lời của bạn
Cái này thì phải dựa vào độ điện li. Khả năng dẫn điện phụ thuộc vào khả năng phân ly ra ion của các chất do vậy các chất điện ly tốt thì sẽ dẫn điện tốt và ngược lại. Xét 5 dung dịch trên:
Khả năng dẫn điện tốt: NH4Cl, Na2CO3, HCl
Khả năng dẫn điện kém: NH3, CH3COOH
Giá trị pH các dung dịch theo thứ tự: Na2CO3 > NH3 > NH4Cl > CH3COOH > HCl.
Vậy các dung trên là: NH4Cl (A), Na2CO3 (B), CH3COOH (C), HCl (D), NH3 (E)
Tính hằng số điện li của axít axêtic, biết rằng dd 0,1 m có độ điện li a=1,32%.
đa ta :D
Câu trả lời của bạn
Gọi V là thể tích dung dịch
=> có 0,1V mol axit
độ điện li là 1,32%
=> có 0,00132V mol axit điện li tạo ra 0,00132V mol CH3COO(-) và 0,00132V mol H+
và còn lại 0,09868V mol CH3COOH
sau khi điện li, nồng độ các chất và ion là:
[CH3COOH] = 0,09868 M
[CH3COO-] = 0,00132 M
[H+] = 0,00132 M
(V đã bị triệt tiêu)
=> hằng số cân bằng:
Ka = (0,00132)2 / 0,09868 = 1,77 . 10-5
Chỉ mình hóa 11 với
1) một dd chứa 0,02 mol Cu2+ , 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO4 2-. tổng khối lượng muối tan có trong dd là 5,435 g. tính x và y
2)cho 200 ml dd gồm MgCl2 0,3 M, AlCl3 0,45 M và HCl 0,05 M tác dụng hoàn toàn với V lit dd C gồm NaOH 0,02 M và Ba(OH)2 0,01 M. tính V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất. tính khối lượng kết tủa đó .
tính tổng khối lượng các muối khan thu được sau khi cô cạn dd X (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
Câu trả lời của bạn
1. Bạn sẽ có hệ pt như sau:
0.02 * 2 + 0.03 *1 = x + 2y
64 * 0.02 + 0.03 * 39 + x * 35.5 + y*96=5.435
=> x và y
2. n NaOH =0.02V
n Ba(OH)2 = 0.01 V
=> n OH- =0.04V
nMg2+ =0.06
nAl3+ =0.09
nH+ =0.01
Lượng kết tủa lớn nhất => 0.06 * 2 + 0.09 *3 + 0.01 = 0.04V => V=10L
Lượng kết tủa nhỏ nhất => 0.06 *2 + 0.09*3 + 0.09 + 0.01 =0.04V =>V =12.25L
dung dịch X là dung dịch j vậy bạn???
1 dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Nếu thêm (a+b) mol CaCl2 vào dung dịch tạo thành m1 g kết tủa. Nếu thêm (a+b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch tạo thành m2 g kết tủa.
So sánh m1 và m2 . Giải thích
help me :))
Câu trả lời của bạn
Cho (a + b) mol CaCl2 vào dd (a mol NaHCO3 + b mol Na2CO3) thì chỉ có b mol CaCl2 phản ứng với b mol Na2CO3
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 (↓ m1) + 2NaCl
b________b__________b
⇒ nCaCO3 = b
-> mCaCO3 = m1 = 100b
Cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dd (a mol NaHCO3 + b mol Na2CO3) thì:
+ b mol CaCl2 phản ứng với b mol Na2CO3
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 (↓ m1) + 2NaOH
b________b__________b
+ a mol Ca(OH)2 phản ứng với a mol NaHCO3
Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3↓ + NaOH + H2O (*)
a____________a_________a
Lúc này nCaCO3 = a + b
→ mCaCO3 = m2 = 100a + 100b
→ ↓m2 > ↓m1
Phản ứng (*) cho tạo NaOH vì giả sử số mol Ca(OH)2 = số mol NaHCO3. Nếu số mol NaHCO3 = 2 lần số mol Ca(OH)2 thì sẽ tạo Na2CO3 chứ không phải NaOH.
trôn dd chua Ba2+ ; OH- 0,12 mol va Na 0,02 mol voi đ chua HCO3- 0,04 mol ; CO32- 0,03 mol. Tinh khoi luong ket tua sau phan ung
Câu trả lời của bạn
Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M; HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là?
thanks nhá
Câu trả lời của bạn
300 ml dung dịch A có 0,07 mol H+, dung dịch B có 0,49V mol OH-. Ta có pH = 2 nên sau phản ứng H+ còn dư và nồng độ H = là 0,01 ⇒ 0,01 = \(\frac{(0,07 - 0,49V)}{(V + 0,3)}\) ⇒ V = 0,134 lít
:))
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaCl, Na2SO4, HNO3, CH3COOH. Dung dịch có độ dẫn điện lớn nhất là?
Câu trả lời của bạn
Trong các chất NaCl, Na2SO4, HNO3, CH3COOH thì CH3COOH là axit yếu, phân li thuận nghịch nên ta loại.
Còn 3 chất điện li mạnh NaCl, Na2SO4, HNO3 ta xét khả năng phân li ra ion
Gọi nồng độ của dung dịch là x
Phương trình phân li:
NaCl → Na+ + Cl-
x → x x
Na2SO4 → 2Na+ + SO42-
x → 2x x
HNO3 → H+ + NO3-
x → x x
Như vậy lượng ion do Na2SO4 phân li ra nhiều nhất nên là dung dịch có độ dẫn điện lớn nhất.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *