Nội dung bài học trình bày các khái niệm, định nghĩa về Anđehit - Xeton cũng như các tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng thực tiễn của nó.
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc Hidrocacbon và số nhóm chức -CH=O chia thành:
Cách gọi tên Anđehit bằng tên thay thế:
Ví dụ:
Liên kết C=O gồm 1 liên kết xích ma(\(\sigma\)) bền và 1 liên kết pi (\(\pi\)) kém bền hơn ⇒ Có tính chất giống anken (tham gia phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa)
HCHO, CH3CHO là chất khí, tan tốt trong nước, có nhiệt độ sôi thấp.
Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc chất rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Dung dịch nước của anđehit fomic được gọi là fomon. Dung dịch HCHO (37-40%) được gọi là fomalin.
Do anđehit không có liên kết H nên nhiệt độ sôi thấp hơn ancol tương ứng.
CH3–CH=O + H2 CH3 – CH2 – OH
(anđehit axetic) (ancol etylic)
R – CH2OH + CuO \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) R – CHO + Cu + H2O
Ví dụ: CH3–CH2OH + CuO \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CH3CHO + Cu + H2O
(Fomanđehit)
(Axetanđehit)
CH3–CO–CH3 + H2CH3–CH(OH)– CH3
Khác với anđehit, xeton không tham gia phản ứng tráng bạc.
R – CH(OH) – R’ + CuO \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) R – CO – R’ + Cu + H2O
Ví dụ: CH3–CO–CH3 +CuO \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CH3–CHOH–CH3 + Cu+ H2O
Oxi hóa không hoàn toàn Cumen thu được axeton và Phenol theo sơ đồ:
Axeton làm dung môi hoà tan được nhiều chất hữu cơ.
Cho andehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là:
Andehit no mạch hở CnHmO2 có hai nhóm -CHO \(\Rightarrow \sum n \ lk \ \pi = 2\)
\(\\ \Delta =\frac{2x+2-y}{2} \Rightarrow 2\frac{2n+2-m}{2} \\ 4 = 2n+2-m \Rightarrow m = 2n - 2\)
Chia hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 0,54 gam H2O.
- Phần 2: Cho tác dụng hết với H2 dư (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được V lít CO2 (đktc).
Giá trị của V là:
Gọi CTTQ: \(C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}CHO\)
TN1: \(C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}CHO +O_2 \rightarrow (\bar{n}+1)H_2O\)
TN2: \(C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}CHO \xrightarrow[2+O_2]{1+H_2}(\bar{n}+1)CO_2\)
\(\Rightarrow n_{CO_2} = n_{H_2O} = 0,03\ mol\)
\(\Rightarrow V_{CO_2} = 0,672 \ (l)\)
Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 andehit đơn chức, no, đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với H2 tạo ra 15,2 gam hỗn hợp hai ancol.Vậy công thức hai ancol là:
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(n_{H_{2}}=\frac{15,2-14,6}{2}=0,3(mol)\)
Anđehit no, đơn chức cộng hidro theo tỉ lệ 1:1 nên :
\(n_{andehit}=n_{H_{2}}=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow M=\frac{14,6}{0,3}\approx 48,67\)
→ Hai andehit là CH3CHO và C2H5OH
Bài 4:
Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình đựng nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 11,8 gam.Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư tạo ra 21,6 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là:
Ancol thu được là CH3OH
Khối lượng bình nước tăng bao gồm khối lượng của CH3OH và HCHO dư
Khi cho toàn bộ dung dịch trong bình vào AgNO3/NH3 chỉ có HCHO tác dụng
\(n_{HCHO}=\frac{1}{4}n_{Ag}=0,05gam\)
\(\Rightarrow m_{HCHO}=1,5 gam\)
\(m_{CH_{3}OH}=11,8-1,5=10,3gam\)
Hỗn hợp T gồm hai andehit no mạch hở:
Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp T thu được a mol H2O
Thí nghiệm 2: Hidro hóa a mol hỗn hợp T cần 1,4a mol H2
Nếu cho m gam T tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1 mol Ag thì m có giá trị:
T: 2 andehit no, mạch hở
\(\\ C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}O_{\overline{z}} \xrightarrow[]{\ \ \ \ \ } \frac{\overline{y}}{2}H_{2}O \\ a \ \ \ \ \rightarrow \ \ \ \ \ \ \ \ \frac{a\overline{y}}{2} = a \\ \overline{y} = 2\)
\(\\ \begin{matrix} HCHO \\ x \end{matrix} \ \ \ \ \ \ \begin{matrix} HOC-CHO \\ y \end{matrix}\)
\(\\ HCHO + H_{2} \rightarrow CH_{3}OH \\ x \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ \ y \\ HOC-CHO+ 2H_{2} \rightarrow HO-CH_{2}-CH_{2}-OH \\ y \ \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ 2y \\ \left.\begin{matrix} x + y = a \ \ \ \ \ \ \\ x + 2y = 1,4a \end{matrix}\right\}\frac{x}{y}=\frac{3}{2} \\ HCHO \rightarrow 4Ag \\ 3t \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ \ 12t \\ HOC-CHO \rightarrow 4Ag \\ 2t \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ \ \ \ \ \ 8t \\ n_{Ag} = 1 \ mol = 20 t \\ t = \frac{1}{20} = 0,05 \ mol \\ m = 30.3.0,05+58.2.0,05 = 10,3 \ gam\)
Hỗn hợp X gồm H2 và 2 anđehit (no, đơn chức, mạch hở, M < 88). Tỉ khối của X so với Heli là 5,1534. Đun nóng hỗn hợp X (có xúc tác thích hợp) đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với Heli là 10,3068. Nếu cho 0,88 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
\(\\ \overline{M}_{hh \ X} = 5,1534 .4 = 20,6136 \\ \overline{M}_{hh \ Y} = 10,3068.4=41,2272 \\ \frac{d_{X}}{M_{Y}} = \frac{n_{Y}}{n_{X}} = \frac{1}{2}\)
⇒ Giả sử ban đầu có 0,88 mol hỗn hợp X thì sau phản ứng còn lại 0,44 mol hỗn hợp Y
⇒ ngiảm \(= n_{X} - n_{Y} = n_{H_{2}} = 0,44 \ mol\)
Mặt khac, vì andehit no, đơn chức, mạch hở, phản ứng xảy ra hoàn toàn
\(\\ \Rightarrow \sum n_{CHO} = 0,44 \ mol \\ n_{hh \ X} = 0,88.20,6136 = 18,139968 \ gam \\ m_{andehit} = 17,259968 \ gam \\ \Rightarrow \overline{M}_{hh \ andehit} = 39,2272\)
⇒ Hỗn hợp chứa HCHO (M = 30)
Đặt nHCHO = x mol; nandehit còn lại = y mol
⇒ Có hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix} x + y = 0,44 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ 30x + M_{y} = 17,259968 \end{matrix}\right.\)
Ta có bảng sau:
Để lượng Ag kết tủa là cực đại. chọn M = 86 (C5H10O)
m = 0,3675.108.4 + 0,0725.2.108 = 174,42 gam
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Anđehit - Xetoncó phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất nào dưới đây không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
Hiện nay, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là:
Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Anđehit - Xeton.
Bài tập 1 trang 203 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 203 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 203 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 203 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 203 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 203 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 203 SGK Hóa học 11
Bài tập 8 trang 204 SGK Hóa học 11
Bài tập 9 trang 204 SGK Hóa học 11
Bài tập 44.1 trang 69 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.2 trang 69 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.3 trang 69 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.4 trang 69 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.5 trang 69 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.6 trang 69 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.7 trang 69 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.8 trang 70 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.9 trang 70 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.10 trang 70 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.11 trang 70 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.12 trang 70 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.13 trang 70 SBT Hóa học 11
Bài tập 44.14 trang 71 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 242 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 10 trang 244 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất nào dưới đây không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
Hiện nay, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là:
Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ?
Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế. Hợp chất X là?
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là:
Hỗn hợp X gồm metanal và axit fomic. Cho 9,58 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 79,92 gam Ag. %m của metanal trong X có giá trị là:
Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm anđehit Y và ankin Z (Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Biết 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) có khối lượng là 5,36 gam. Nếu 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng tối đa với 0,24 lít dung dịch AgNO3 xM trong NH3 dư. Giá trị của x là:
Chia 10,4 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 54 gam Ag.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng 60%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng?
Thế nào là anđehit? Viết công thức cấu tạo của các anđehit có công thức phân tử C4H8O và gọi tên chúng.
Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa hoc:
Metanmetyl → clorua → methanol → metanal → axit fomic
Cho 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5 % và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0 % vào ống nghiệm, sau đó thêm tiếp từng giọt dung dịch CuSO4 và lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tuả. Đun nóng phần dung dịch phía trên, thấy có kết tủa màu đỏ gạch của Cu2O. Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:
a. Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
b. Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.
c. Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac sinh ra bạc kim loại.
d. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO.
e. Khi tác dụng với hidro, xeton bị khử thành ancol bậc II.
Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen.
Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O. Tỉ số hơi của X so với oxi bằng 2,25.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng khi tác dụng với hidro sinh ra X1. X1 tác dụng được với natri giải phóng hidro. Viết công thức cấu tạo va gọi tên của hợp chất X.
Trong các chất có công thức cấu tạo ghi ở dưới đây, chất nào không phải là anđehit ?
A. H - CH = O
B. O = CH - CH = O
C. CH3 - CO - CH3
D. CH3 - CH = O
Tên đúng của chất CH3 - CH2 - CH2 - CHO là:
A. propan-1-al;
B. propanal;
C. butan-1-al;
D. butanal.
Tên gọi của CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CHO của chất sau là gì?
A. 4-metylpentanal.
B. 4-metylpental-1-al.
C. 2-metylpentanal.
D. 3-metylbutanal.
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH2 - CHO?
A. anđehit axetic.
B. anđehit etylic.
C. axetanđehit.
D. etanal.
Anđehit propionic có công thức cấu tạo nào trong số các công thức dưới đây?
A. CH3 - CH2 - CH2 - CHO.
B. CH3 - CH2 - CHO.
C. CH3-CH(CH3)-CHO
D. HCOOCH2CH3
Chất CH3-CH2-CH2-CO-CH3 có tên là gì?
A. pentan-4-on.
B. pentan-4-ol.
C. pentan-2-on.
D. pentan-2-ol.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Anđehit và xeton đều làm mất màu nước brọm.
B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước brom.
C. Xeton làm mất màu nước brom còn anđehit thì không.
D. Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không.
Phản ứng CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O thuộc loại phản ứng nào cho dưới đây ?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Không thuộc cả 3 loại phản ứng đó.
Anđehit benzoic C6H5-CHO tác dụng với kiềm đậm đặc theo phương trình hoá học sau :
2C6H5CHO (anđehit benzoic) + KOH → C6H5COOK (kali benzoat) + C6H5CH2OH (ancol benzylic)
Trong phản ứng này thì
A. anđehit benzoic chỉ bị oxi hoá.
B. anđehit benzoic chỉ bị khử.
C. anđehit benzoic không bị oxi hoá, không bị khử.
D. anđehit benzoic vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các anđehit và các xeton có cùng công thức phân tử C5H10O.
Viết các phương trình hoá học của quá trình điều chế anđehit axetic xuất phát từ mỗi hiđrocacbon sau đây:
1. axetilen
2. etilen
3. etan
4. metan
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Mình đang gặp khó khăn với bài tập này, mong mọi người ai biết hướng dẫn với:
X là một anđehit không no mạch hở. Đốt cháy 0,1 mol X, sản phẩm cháy được cho vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%, thu được x gam kết tủa. Đốt cháy 0,15 mol X , sản phẩm cháy được cho vào một dung dịch chứa y mol Ca(OH)2, sau hấp thụ thu được 2,5a gam kết tủa. Mặt khác đốt cháy 0,2 mol X, sản phẩm cháy được cho vào một dung dịch chứa y mol Ca(OH)2, sau hấp thụ thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị tương ứng của x và y là
A. 29,55 và 0,35 B.19,7 và 0,5 C.39,4 và 0,45 D.19,7 và 0,35
Trích câu 49, đề thi thử trường chuyên Biên Hòa - Hà Nam.
Cảm ơn mọi người nhé!
Câu trả lời của bạn
C nhé bạn. Nếu giải thích ra thì dài lắm
Hỗn hợp X gồm anđehit oxalic, axit axetic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,24. B. 4,52. C. 5,08. D. 4,36.
Câu trả lời của bạn
Dùng số đếm, gạch đi một chất, ví dụ gạch glixerrol là được.
đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol CO2. mặt khác hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 0,2 mol H2 (Ni,nhiệt độ), sau phản ứng thu được hh hai ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol này thì số mol H2O thu được là bao nhiêu
A.0.3 MOL
B.0,4 MOL
C. 0,6 MOL
D. 0,8 MOL
Câu trả lời của bạn
Chọn C.
Câu 1: Cho 0.1mol hỗn hợp X Gồm 2 andehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4g Ag.
Xác định CTPT trong hỗn hợp X.
Câu 2: Cho hỗn hợp X 2 Ankanal kế tiếp nhau tác dụng với H2 (Ni, nhiệt độ ), thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6g CO2 và 4,5g H20.
Xác định CTPT 2 Ankanal trong X.
Câu trả lời của bạn
câu 1: N Ag=0,3(mol)
NAg:Nx=0,3:0,1=3(mol)>2==>hỗn hợp phải gồm anđehit fomic ct:HCHO và 1 anđehit no X kế tiếp ==>ctpt: C2H4O
Đề bài có cho kế tiếp không?
Câu trả lời của bạn
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. HCOOH
B. CH3CH2OH
C. CH3COOH
D. CH3OH
Khi oxi hóa 2,9 gam anđehit X ta thu được 4,5 gam axit cacboxylic tương ứng. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Vậy công thức của X là?
Câu trả lời của bạn
Chênh lệch khối lượng chính mà mo = 4,5 - 2,9 = 1,6 => no = 0,1
Xét trường hợp X đơn chức:
Mx = 29 => không thỏa mãn
Với X có 2 chức, nx = 0,1 : 2 = 0,05 mol => Mx = 58
hỗn hợp X gồm CH3CHO, C2H4 và CH2=CHOCH3 (đếu có số mol bằng nhau).
cho m gam X tác dụng với lượng dư kmno4 loãng nguội, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
12,6 gam các chất hữu cơ. Thể tích khí H2 (đktc) tối thiểu cần dùng để hidro hóa hoàn toàn m gam X trên là
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C.4,48 lít
D. 6,72 lít
thầy giải giúp em bài này với ạ
Câu trả lời của bạn
Em viết sơ đồ thôi ạ
3C2H4 +2 KMnO4 +4H2O =>3C2H4(OH)2 +2MnO2 +2KOH
a mol =>a mol
3CH2=CHOCH3 +2KMnO4 +4 H2O=>3CH2(OH)CH(OH)-O-CH3
a mol =>a mol
+2MnO2 +2KOH
CH3CHO + KMnO4 =>CH3COOK
a mol =>a mol
mcác chất hữu cơ=62a+92a+98a=12,6=>a=0,05 mol
Ta có C2H4 CH3CHO CH2=CH-O-CH3 mỗi chất 0,05 mol mà mỗi chất đều phản ứng với H2 tỉ lệ mol1:1 nên nH2=0,05.3=0,15 mol=>VH2=0,15.22,4=3,36 lit chọnA
Hỗn hợp Mgồm 1 anđêhit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M thu được 3x mol CO2 và 1,8x H2O . Tính phần trăm số mol của anđêhit trong hỗn hợp M
Câu trả lời của bạn
gọi công thức phân tử andehit, ankin ra, viết phản ứng cháy ta nhận thấy số mol nước và ancol chênh lệch= mol ankin = 1,2x
vì ankin và ADH có cùng số mol nên lấy 1,2x chia cho số mol co2 là ra phần trăm ankin=40%
Cho 2,26 gam hỗn hợp 2 andehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đặng tác dụng với agno3 trong nh3 dư thu được 10,8 gam kết tủa.
a) xác định công thức phân tử hai andehit
b)viết công thức cấu tạo, gọi tên andehit.
helpp meee!!!
Câu trả lời của bạn
n Ag= 0,1 mol. Ta có CTTQ: C\(\overline{n}\)H2\(\overline{n}\)+1CHO: 2,26 g
vì đây là anđ no, đơn, hở, đồng đẳng kế tiếp nên ta xét 2 TH
TH1; có 1 anđ là HCHO-->anđ còn lại là CH3CHO( vì đ đẳng kế tiếp)
HCHO + AgNO3---> 4Ag
x -----> 4x
CH3CHO+ AgNO3---> 2Ag
y ---> 2y
ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}30x+44y=2,26\\4x+2y=0,1\end{matrix}\right.\) VN loại
TH2: \(n_{hh}\)=\(\dfrac{n_{Ag}}{2}\)=0,05
==> \(M_{hh}\)=14n+20=45,2 ==>n=1,8==>\(\left\{{}\begin{matrix}CH3CHO\\C2H5CHO\end{matrix}\right.\)
CTCT\(\left\{{}\begin{matrix}CH3-CHO\\CH3-CH2-CHO\end{matrix}\right.\)
Hidro hóa hoàn toàn anđehit acrylic bằng lượng dư H2H2 (xúc tác NiNi, nhiệt độ) thu được ancol X. Hòa tan hết lượng X vào 13,5 gam nước thu được dung dịch Y. Cho natri dư vào dung dịch Y thu được 11,2 lít khí H2H2 (đktc). Nồng độ phần trăm chất x trong dung dịch Y là:
Câu trả lời của bạn
nH2=11,2/22,4=0,5 mol
nH2O=13,5/18=0,75 mol
CH2=CH−CHO+ H2 => CH3CH2CH2OH
0,25 mol
Na + H2O => NaOH + ½ H2H2
0,75 mol<=0,75 mol =>0,375 mol
CH3CH2CH2OH + Na =>CH3CH2CH2ONa. +½ H2
0,25 mol<= 0,25 mol<= 0,25 mol<= 0,125 mol
nCH3CH2CH2ONa=0,25 mol=nCH3CH2CH2OH
=>mCH3CH2CH2OH=60.0,25=15g
C% của X=15/(15+13,5).100%=52,63% chọn A
xin ctct của Di-tert-butylketon
Câu trả lời của bạn
What?
Vì sao khi dùng axeton để lau sơn móng tay lại cảm thấy móng tay rất mát ?
Câu trả lời của bạn
là trong móng tay có canxi
Oxi hoá hoàn toàn 4,2 g anđehit A mạch hở bằng phản ứng tráng bạc được hỗn hợp muối B và kim loại Ag.Hoà tan hết lượng Ag bằng dung dịch HNO3 tạo ra 3,36 l khí H2(đktc),dA/N2<4.Mặt khác khử hoàn toàn 4,2 g A bằng 0,5 mol H29(xt:Ni) được chất C, hoà tan C vào nước được dung dịch D. Cho 1/10 lượng dung dịch D tác dụng hết với Na dư thoát ra 12,04 l H2(đktc)
Tìm công thức A,B,C
Câu trả lời của bạn
H29 ???
CH2O là gì
Câu trả lời của bạn
Chỉ có HCHO thôi không có CH2O đâu bạn.
HCHO ấy: andehit formic hay formandehit
X là một andehit khi tác dụng với H2 ( Ni , đun nóng ) thu được ancol Y .Y tác dụng với Na thu được số mol H2 bằng số mol ancol X có bao nhiêu nhóm chức.
X là andehit mạch hở .0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol H2 thu được ancol no , mạch hở cho ancol tác dụng với Na thu 1,12 l khí H2 tìm công thức dãy đồng đẳng andehit
Câu trả lời của bạn
nH2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol = 1/2 nX
=> X đơn chức.
X + H2 theo tỷ lệ 1: 3 => X có 2 lk pi trong mạch các bon
=> CTPT CnH2n - 3CHO
1. Cho 12,5 gam dung dịch một anđehit no đơn chức A 17,6% tác dụng với AgNO3 trong môi trường Amoniac dư cho ra 10,8 gam A g xác định công thức của A và gọi tên.
2. cho 34 gam hỗn hợp G gồm A là đồng đẳng B tác dụng với 10,08 lít hidro ở 0 độ C và 2 atm thì vừa đủ có Ni làm xúc tác, xác định B biết rằng số mol của H td A = 5/4 số mol hidro tác dụng B.
3 đun nóng 3,4 gam hỗn hợp G với 100 ml dung dịch AgNO3 3M trong môi trường Amoniac có Ag kết tủa. Thêm axit sunfuric dư vào dung dịch có khí D thoát ra.
A. Tính thể tích dung dịch NaBr 1M phải dùng để phản ứng hết AgNO3 dư.
B. Lê tất cả thể tích khí B cho tác dụng với 500 ml dung dịch Ka(OH)2 0,0 6M Tính khối lượng kết tủa thu được.
mong mọi người giúp đỡ :'( suy nghĩ mãi k giải đc ạ.
Câu trả lời của bạn
Câu 3: 3,4 g hỗ hợp G có 0,04 mol HCHO và 0,05 mol CH3CHO.
Số mol AgNO3 = 0,3 mol. Số mol AgNO3 pứ = số mol Ag tạo thành = 0,04.4 + 0,05.2 = 0,26 mol.
=> Số mol AgNO3 dư = 0,3 - 0,26 = 0,04 mol
a. Số mol NaBr cần dùng = số mol AgNO3 dư = 0,04 mol
=> VNaBr cần dùng = 0,04l = 40 ml.
b. 2Ag + 2H2SO4 ---> Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
0,26 mol ----------------------------0,13 mol.
Tự giải tiếp đi (đề chập mạch)
Cho 10,4g hh X gồm fomandehit và axetandehit tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 dư thu 108g Ag. Tỷ khối hơi của X so với N2
Câu trả lời của bạn
HCHO x mol ---> Ag: 4x mol.
CH3CHO y mol ---> Ag: 2y mol
Ta có: 30x + 44y = 10,4 và 4x + 2y = 108: 108 = 1
=> x = 0,2 và y = 0,1.
=> MX = 10,4: (0,2+0,1) = 34,67 đvC
=> dX/N2 = 34,67: 28 = 1,24.
cho em hỏi sau khi đun nóng dây đồng ta nhúng vào etanol dây đồng lại trở lại như ban đầu ạk. giải thích giùm em với ạk
Câu trả lời của bạn
Khi đun nóng trong khi khí thì phản ứng \(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow CuO\) tạo sản phẩm CuO có màu đen.
Khi nhúng dây đồng đun nóng có CuO vào etanol (C2H5OH) thì Etanol bị oxi hóa tạo Andehit axetic
\(C_2H_5OH+CuO\rightarrow Cu+CH_3CHO+H_2O\)
phản ứng sinh ra Cu trở lại màu đỏ
Một chất có công thức C5H8O , số đồng phân nhóm chức xeton là ? Viết cụ thể hộ mình vs . cảm ơn
Câu trả lời của bạn
Đề này ko được rõ ràng, chưa nói rõ mạch hở hay mạch vòng, đp cấu tạo hay tất cả đồng phân. Vì vậy cô chỉ viết số đồng phân cấu tạo. (vì còn có đp hình học)
- Đầu tiên tính độ bất bão hòa: k=\(\dfrac{5.2+2-8}{2}=2\).
TH1: Mạch hở
- Vì trong chất có 1 chức xeton (=1\(\pi\)) nên trong chất đó sẽ có 1 liên kết C=C (=1\(\pi\)).
TH2: Mạch vòng
- Trong phân tử sẽ có 1 chức xeton và 1 vòng no.
(Hình dưới hơi bé vì cô muốn chụp cả trang trên word)
Cho 30g dung dịch anđehitfomit phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43.2g kết tủa. Tính nồng độ % của dung dịch andehitfomic đã dùng
Câu trả lời của bạn
tính nAg = 0.4 mol
theo pt pứng HCHO---> 4Ag... tính đc nHCHO= 1/4 nAg= 0.1 mol ak
r tính mHCHO= 0.1 *30=3g
C%=(mct/mdd)*100= (3/30)*100 =10% á
đuối lun á
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *