Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít O2. Sản phẩm thu được chỉ gồm có 1,80 g H2O và 2,24 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng tỉ khối hơi của A đối với oxi là 2,25.
3. Xác định công thức cấu tạo có thể có của chất A, ghi tên tương ứng, biết rằng A là hợp chất cacbonyl.
1. Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mA = mCO2 + mH2O − mO2
= \(\frac{{2,24}}{{22,4}}.44 + 1,8 - \frac{{3,08}}{{22,4}}.32 = 1,8(g)\)
Khối lượng C trong 1,8 g A là: \(\frac{{12.2,24}}{{22,4}} = 1,2g\)
Khối lượng H trong 1,8 g A là: \(\frac{{2.1,8}}{{18}} = 0,2g\)
Khối lượng O trong 1,8 g A là: 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).
Công thức chất A có dạng CxHyOz:
x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4 : 8 : 1
CTĐGN là C4H8O
2. MA = 2,25.32 = 72 (g/mol)
⇒ CTPT trùng với CTĐGN: C4H8O.
3. Các hợp chất cacbonyl C4H8O:
CH3 - CH2 - CH2 - CHO (butanal)
CH3 - CH(CH3) - CHO (2-metylpropanal)
CH3 - CH2 - CO - CH3 (butan-2-ol)
-- Mod Hóa Học 11