Nội dung bài Luyện tập Ankin củng cố kiến thức về tính chất hóa học của ankin. Phân biệt ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học.
| Anken | Ankin | |
CT chung | CnH2n \((n \ge 2)\) | CnH2n-2 \((n \ge 2)\) | |
Cấu Tạo | Giống | -Hidrocacbon không no, mạch hở -Có đp mạch cacbon và đp vị trí lk bội | |
Khác | -Có 1lk đôi -Có đp hình học | -Có 1lk ba -Không có đp hình học | |
TCHH | Giống | -Cộng hidro -Cộng brom (dd) -Cộng HX theo quy tắc Maccopnhicop -Làm mất màu dd KMnO4 | |
Khác | Không có pư thế bằng ion kim loại | Ank-1-in có pư thế bằng ion kim loại |
Hình 1: Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken và ankin
Có 3 lọ mất nhãn,chứa các hoá chất sau: Propan, propen, propin .
Hãy trình bày cách nhận biết các hoá chất trên bằng phương pháp hoá học.Viết các quá trình xảy ra.
Cho hỗn hợp khí gồm 3 hiđrocacbon: propan, propin, propen. Trình bày phương pháp để tách biệt các khí đó ra khỏi nhau.
Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2(đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y ( không chứa H2).Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa gam Br2.Công thức phân tử của X là:
Ta có \(n_{H_{2}}=0,7mol;n_{Br_{2}}=0,1mol\)
\(C_{n}H_{2n-2}+2\bar{X_{2}}\rightarrow C_{n}H_{2n-2}\bar{X}_{4}\)
Ankin cộng với tác nhân X2 theo tỉ lệ 1:2
\(\Rightarrow n_{X}=\frac{n_{H_{2}}+n_{Br_{2}}}{2}=\frac{0,7+0,1}{2}=0,4mol\)
\(\Rightarrow M_{X}=\frac{27,2}{0,4}=68(C_{5}H_{8})\)
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen có tỉ khối so với hidro là 19,5. Lấy 4,48l X (đktc) trộn với 0,09mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,2mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau khi AgNO3 hết thu được 22,35g kết tủa và có 20,16l khí Z ở đktc thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CCl4 .Giá trị của m là:
MX= 39g; nX = 0,2 mol ⇒ Áp dụng qui tắc đường chéo:
\(n_{C_{{2}}H_{2}} = n_{C_{4}H_{4}}= 0,1 \ mol\)
⇒ npi(X) = 0,5 mol
Vì phản ứng hoàn toàn sau đó sản phẩm chỉ gồm hidrocacbon ⇒ H2 hết
⇒ nPi(Y) = mPi(X) – \(n_{H_{2}}\) = 0,41 mol; nY = nX = 0,2 mol
nZ = 0,9 mol
Giả sử Y gồm x mol C2H2 và y mol C4H4 dư và AgNO3 dư
⇒ x + y = nY – nZ = 0,11 mol
mkết tủa \(= m_{Ag_{2}C_{2}} + m_{C_{4}H_{3}Ag}\) = 240x + 159y = 22,35g
⇒ x = 0,06; y = 0,05 mol \((2n_{C_{2}H_{2}} + n_{C_{4}H_{4}} = 0,17 < n_{AgNO_{3}} = 0,2 \Rightarrow TM)\)
⇒ npi(Z) = npi(Y) – \((2n_{C_{2}H_{2}} + 3n_{C_{4}H_{4}})\) = 0,14 mol = \(n_{Br_{2}}\)
⇒ m = 22,4g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 33có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hydrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành tủa:
Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8?
Hỗn hợp X có chứa 0,2 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Nung nóng X sau một thời gian (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 6,2. Hỗn hợp Y tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị a là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 33.
Bài tập 1 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 33.1 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.2 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.3 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.4 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.5 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.6 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.7 trang 52 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.8 trang 52 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.9 trang 52 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 181 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 181 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 181 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hydrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành tủa:
Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8?
Hỗn hợp X có chứa 0,2 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Nung nóng X sau một thời gian (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 6,2. Hỗn hợp Y tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị a là:
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?
Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng:
Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức C4H6 là
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
25%
20%
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Hiđrocacbon X , thu được 8,96 lít CO2 (thể tích các khí đo (đktc)). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra kết tủa. Công thức phân tử của X là
CH3 – CH2 – C ≡CH
CH3 – CH2 – C ≡ CH.
Cho các chất: but-1-en; but-1-in; buta-1,3-đien; vinyl axetilen; isobutilen; anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3,t°), thu được dung dịch Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom(dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
\(CH_{4} \xrightarrow[ \ ]{ \ (1) \ } C_{2}H_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ (2) \ } C_{4}H_{4} \xrightarrow[ \ ]{ \ (3) \ } C_{4}H_{6} \xrightarrow[ \ ]{ \ (4) \ } \ cao \ su \ buna\)
Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:
a. 1,2-đicloetan
b. 1,2-đibrometen
c. 1,1,2-tribrometan
d. 1,1-đicloetan
e. Buta-1,3- đien
Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,4. Tính hiệu suất của phản ứng.
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a. Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-CH=CH2
B. CH≡CH
C. CH3-C≡CH
D. CH2=CH-C≡CH
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Hãy chọn đáp án đúng.
1. Công thức phân tử nào cho dưới đây phù hợp với penten?
A. C5H8
B. C5H10
C. C5H12
D. C3H6
2. Hợp chất nào dưới đây là ankin ?
A. C2H2
B. C8H8
C. C4H4
D. C6H6
3. Gốc nào dưới đây là ankyl ?
A. -C3H5
B. -C6H5
C. -C2H3
D. -C2H5
1. Trong 4 chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất là ?
A. eten.
B. propen.
C. but-1-en.
D. pent-1-en.
2. Chất nào dưới đây không tác đụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac?
A. but-1-in
B. but-2-in
C. propin
D. etin
3. Chất nào sau đây không tác dụng với Br2 (tan trong CCl4) là?
A. but-1-in.
B. but-1-en.
C. xiclobutan.
D. xiclopropan.
Cho propin tác dụng với HCl theo hai gian đoạn liên tiếp thì sản phẩm chính thu được là:
A. CH3-CHCl-CH2Cl.
B. CH3-CH2-CHCl2.
C. ClCH2-CH2-CH2Cl.
D. CH3-CCl2-CH3.
Cho axetilen phản ứng cộng với nước, xúc tác là HgSO4 và H2SO4 thì sản phẩm cuối cùng thu được là:
A. CH2=CH-OH
B. CH3-CH=O
C. CH3-CH(OH)2
D. CH2OH-CH2OH
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế PVC xuất phát từ các chất vô cơ: CaO, HCl, H2O, C?
Hỗn hợp khí A chứa metan, axetilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn 11 g hỗn hợp A, thu được 12,6 g H2O. Mặt khác, nếu dẫn 11,2 lít A (đktc) qua nước brom (lấy dư) thì khối lượng brom nguyên chất phản ứng tối đa là 100 g.
Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
Một bình kín dung tích 8,4 lít có chứa 4,96 g 02 và 1,3 gam hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Nhiệt độ trong bình t1 = 0oC và áp suất trong bình p1 = 0,5 atm.
Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là t2 = 136,5oC và áp suất là p2 atm. Dẫn các chất trong bình sau phản ứng đi qua bình thứ nhất đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH (có dư) thì khối lượng bình thứ hai tăng 4,18 g.
1. Tính p2, biết rằng thể tích bình không đổi.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A nếu biết thêm rằng trong hỗn hợp đó có một chất là anken và một chất là ankin.
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các hiđrocacbon sau:
1. axetilen và metan;
2. axetilen và etilen;
3. axetilen, etilen và metan;
4. but-1-in và but-2-in.
Cho biết phương pháp làm sạch chất khí:
1. metan lẫn tạp chất là axetilen và etilen
2. etilen lẫn tạp chất là axetilen.
a) Điền các số thích hợp vào bảng.
Hidrocacbon | CTPT | Số nguyên tử H ít hơn ankan tương ứng | Số liên kết pi (π) | Số vòng (V) | Tổng số π+V |
Ankan | CnH2n+2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Anken | CnH2n | 2 | 1 | 0 | 1 |
Monoxicloankan | CnH2n | ||||
Ankađien | CnH2n-2 | ||||
Ankin | CnH2n-2 | ||||
Oximen(*) | C10H16 | ||||
Limone(*) | C10H16 |
(*) công thức cấu tạo cho ở bài “khái niệm về tecpen”.
(**) dùng kí hiệu (π+v) trong các bài tập sẽ có lợi và gọn.
b) Hãy cho biết số lượng nguyên tử H ở phân tử xicloankan và ở phân tử mỗi loại hidrocacbon không no ít hơn ở phân tử ankan tương ứng là bao nhiêu, giải thích vì sao lại ít hơn ngần ấy.
Hãy điền các từ hoăc các số cho dưới đây vào chỗ trống trong các câu sau:
a) anken và…(1)…đều có (π+v)=1; nhưng…(2)… có (v) =1 còn …(3)… có (v) =…(4)…
b) …(5)… và …(6)… đều có (π+v)=2; chúng đều có π=…(7)… và (v) =…(8)…
A. ankin
B. 1
C. xicloankan
D. 2;
E. anken
G. ankađien
H. 2
K. 0.
a) Meton (mùi bạc hà) có công thức phân tử C10H18O chỉ chứa 1 liên kết đôi. Hỏi nó có cấu tạo mạch vòng hay hở ?
b) Vitamin A có công thức phân tử C10H30O có chứa 1 vòng 6 cạnh không chứa liên kết ba. Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi ?
a) Hãy viết công thức cấu tạo chung của anken, ankadien, ankin và nêu đặc điểm trong cấu trúc không gian của chúng.
b) Hãy cho biết những nhóm nguyên tử nào quyết định đặc tính hóa học của anken, ankadien, ankin. Vì sao?
c) Hãy kể những phản ứng đặc trưng của anken, anka-1,3-đien và ankin.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
O
Câu trả lời của bạn
hh khí X gồm Etilen, Vinylaxetilen, Propin và Metan; dX/He=8.5. Đốt cháy hoàn toàn 0.02 mol hhX rồi hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm bao nhiêu gam?
Câu trả lời của bạn
Gọi CT chung là CnH4, suy ra: 12n + 4 = 34, suy ra: n = 2,5.
Số mol bình tăng lên = số mol CO2 = 2,5.0,02 = 0,05 mol
m = 0,05.44 = 2,2 gam.
Cho hh khí X gồm 0.15mol metan, 0.2mol axetilen, 0.1mol etilen, và 0.42mol H2 đi qua ống sứ đựng Ni làm xúc tác, đun nóng thu hh khí Y. Dẫn Y qua bình dd Brom dư thấy bình Brom nhạt màu, khối lượng bình tăng 3.54g và có m(g) khí Z thoát ra khỏi bình. Giá trị của m =?
Câu trả lời của bạn
Thổi 672 ml (đktc) hỗn hợp khí A gồm 1 ankan,1 anken, 1ankin( đều có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua dung dịch AgNO3/NH3 thì thấy có 3,4 AgNO3 đã tham gia phản ứng.Cũng lượng hỗn hợp khí A trên làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch Br2 0,15M
Đề nghị tách phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A
Câu trả lời của bạn
Gọi CTTQ của ankan anken ankin lần lượt là \(CnH_2n+2CnH_2n\) \(CnH_2n-2\)
Mol hh khí=672/1000/22,4=0,03 mol
Mol AgNO3 =0,02 mol
Mol Br2 =0,15.0,2=0,03 mol
GS ankin là C2H2=>n=2; mol C2H2=0,01 mol
Ankan và anken có CT lần lượt là C2H6 và C2H4
=>mol Br2 phứ vs C2H4 =0,03-0,01.2=0,01 mol= mol C2H4
=> mol C2H6=0,01 mol
Tách riêng các chất: cho qua dd AgNO3 trong NH3 có C2H2 bị hấp thụ tạo ktua C2Ag2 sau đó cho td với dd HC dư thu đc C2H2 ban đầu. Dẫn hh khí còn lại qua dd Br2 dư có C2H4 bị hấp thụ, cho Zn td dd sau pứ làm bay hơi thu được C2H4 còn lại là C2H6
GS ankin ko phải là C2H2
Mol AgNO3=mol ankin=0,02 mol
CnH2n-2+AgNO3+NH3 \rightarrow CnH2n-3Ag +NH4NO3
=> mol Br2 pứ vs ankin =0,04>0,03=>loại
dẫn 5,04 lít khí gồm CH4, C2H2, C2H4, qua bình đựng dd Br lấy dư thấy khối lượng của bình tăng lên 4,1g. Khí tháot ra khỏi bình đốt cháy hoàn toàn thu được 1,68 lít O2. Tính % về thể tích mỗi hiđrocacbon ở hỗn hợp ban đầu . các khí đo ở đktc
Câu trả lời của bạn
dẫn 2,016lít hỗn hợp khí A gốm C2H2, C2H4, CH4 LẦN LƯỢT qua mot bình đưng dd AGNO3 trong NH3 rồi qua binh 2 chứa dd BR2 dư trong CCl4. ở binh 1 có 306g kết tủa, khối luong binh 2 tăng thêm 0,84g.viết ptpư, tinh thể tích các khikhí trong hh
Câu trả lời của bạn
C2H2 + Ag2O ---> C2Ag2 (kết tủa) + H2O
C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
nC2H2 = 306/240 = 1,275 mol.
nC2H4 = 0,84/28 = 0,03 mol.
VC2H2 = 1,275.22,4 = 28,56 lít > Vhh. Như vậy, số liệu đề bài sai, bạn phải xem lại.
mọi người giúp e nhận biết các chất hóa học này: CH4,C2H4,C2H2
Câu trả lời của bạn
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
+ Dẫn tiếp hỗn hợp qua dd AgNO3 trong môi trường NH3, khí nào tạo kết tủa vàng nhạt với dd này là C2H2:
HC = --CH + 2AgNO3 + 2NH3 -> AgC = -- CAg↓ + 2NH4NO3
dấu "=--" là liên kết ba. Cái này bạn cho qua Ag2O cũng được
+ 2 khí còn lại cho qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:
C2H4 + Br2 -> C2HBr2
-> khí còn lại là CH4
X,Y là 2 hidrocacbon có cùng CTPT là C5H8. X là monome dùng để trùng hợp thành cao su isopren, Y có mạch nhánh và tạo kết tủa khi pư với AgNO3/NH3. Tìm CTCT của X và Y rồi viết pư xảy ra?
Câu trả lời của bạn
X và Y có công thức là C5H8 => độ bất bão hòa là 2
X được trùng hợp để tạo isopren => X là C=C(C)-C=C
Y có nhánh tạo thành kết tủa vs AgNO3/NH3
=> Y có nối 3 ở đầu mạch và có nhánh ( mình ko biết kí hiệu liên kết 3 nên mình kí hiệu dấu * nghe) C*C-C(C)-C
Dẫn 6,72 lít (đkc) hỗn hợp metan, etilen, axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy sinh ra m gam kết tủa vàng và còn 4,48 lít (đkc) hỗn hợp khí X, hấp thụ X vào dung dịch Brom dư thấy dung dịch bị nhạt màu và bay ra 1,12 lít(đkc) khí Y.
a/ Viết các PTPƯ xảy ra, tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính khối lượng kết tủa vàng thu được
Câu trả lời của bạn
Thổi 672 ml (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken và một ankin (đều có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thì thấy có 3,4 gam AgNO3 đã tham gia phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A như trên làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch Br2 0,15 M.
1) Xác định công thức cấu tạo và tính khối lượng mỗi chất trong A.
2) Đề nghị phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A.
Câu trả lời của bạn
(1) Nếu ankin có dạng RC\(\equiv\)CH :
RC\(\equiv\)CH + AgNO3 + NH3 \(\rightarrow\) RC\(\equiv\)CAg + NH4NO3
\(\Rightarrow n\left(ankin\right)=\frac{3,4g}{170g\text{/}mol}=0,02mol\) và \(n_{Br_2}\ge2\times n\left(ankin\right)=0,04mol\)
Điều này trái giả thiết, vì số mol Br2 chỉ bằng \(0,2L.0,15mol\text{/}L=0,03mol\)
Vậy ankin phải là C2H2 và như vậy ankan là C2H6, anken là C2H4.
Từ phản ứng :
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 \(\rightarrow\) C2Ag2 + 2NH4NO3
\(\Rightarrow\) n(C2H2) = 1/2n(AgNO3) = 0,01 mol
Từ các phản ứng :
C2H2 + 2Br2 \(\rightarrow\) C2H2Br4
C2H4 + Br2 \(\rightarrow\) C2H4Br2
\(\Rightarrow\) n(C2H4) = 0,01 mol
\(\Rightarrow\) n(C2H6) = \(\frac{0,672L}{22,4L\text{/}mol}-0,01mol-0,01mol=0,01mol\)
\(\Rightarrow\) Khối lượng của: C2H2: 0,26gam; C2H4: 0,28 gam; C2H6: 0,3 gam.
Hỗn hợp X gồm propin (0.15 mol) ; axetilen (0.1 mol) ; etan (0.2 mol) ; H2 (0.6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa T và 15,68 lit (dktc) hỗ hợp khí Z. Khí Z phản ứng với tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Cho rằng tốc độ phản ứng của các hidrocacbon là như nhau. Xác định giá trị m?
Làm giúp mình bài này với, có sử dụng định luật bảo toàn liên kết pi nhé!
Câu trả lời của bạn
X--->Y (C3H4 dư, C2H2 dư, ankan, anken, H2 dư)
Gọi C3H4 dư: a mol
C2H2 dư: b mol
Anken: 0.05 mol= số mol Br2
Ankan: 0.7-0.05= 0.65 mol
Bảo toàn liên kết pi: 0.15.2 + 0.1.2= 2(a + b) + số mol H2 pứ + 0.05 (1)
Ta có số mol X = 1.05 = số mol H2 pứ + 0.7 + a + b (2)
(1) (2)--> số mol H2 pứ = 0.25
a+b=0.1
0.1 .147 < m kết tủa<0.1.240--->D
(toàn bộ là C3H3Ag) (toàn bộ là CAgCAg)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metan, êtylen, propin thu được 13,44 lít khí CO2 và 10,8 gam nước. Nêua cho m gam X tác dụng vói dung dịch brom dư thíbố mol Br2 tối đa phản ứng là bao nhiêu?
A 0,3
B 0,5
C 0,4
D 0,6
Câu trả lời của bạn
M. N giai gium kiet nha Tinh the tich axetilen o dktc can dung de san xuat 52g benzen. Biet hiệu suat la 80%. Dot chay hoan toan 1,3g hidrocacbon X o the long thu duoc 2,24 lit khi CO2 M. N giai gium kiet nha. Kiet rat cam mon nhieu. Suy nghi hoai ma k ra
Câu trả lời của bạn
Câu 1
\(3C_2H_2 -C, 600^oC-> C_6H_6 \)
\(nC_6H_6 =\dfrac{52}{78}=\dfrac{2}{3} (mol) \)
Theo PTHH: \(nC_2H_2 = 2 (mol)\)
\(=> VC_2H_2 (lí thuyết) = nC_6H_6.22,4 = 2.22,4 = 44,8 (mol)\)
Vì \(H=80\%\)
\(=> VC_2H_2= 44,8.\dfrac{100}{80} = 56(l)\)
Hỗn hợp khí A chứa C2
Câu trả lời của bạn
Áp dụng sơ đồ đường chéo, suy ra \(\dfrac{n_{H_2}}{n_{C_2H_2}}\) = \(\dfrac{2}{1}\) \(\rightarrow\) nA = 0,9 (mol) \(\rightarrow\) nH2 = 0,6 (mol); nC2H2 = 0,3 (mol)
nH2 phản ứng = \(\dfrac{20,16-10,08}{22,4}\) = 0,45 (mol) \(\rightarrow\) nH2 dư = 0,15 (mol)
nankan = (7,39 : 22,4) - 0,15 = 0,18 (mol) \(\rightarrow\) nH2 tạo ankan = 0,36 (mol)
nH2 tạo anken = 0,09 (mol) \(\rightarrow\) 0,09 mol C2H4
Dẫn hỗn hợp khí etilen va axetilen vào một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thấy còn 2,24 lít khí thoát ra và xuất hiện 36g kết tủa. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. (các thể tích đo ở đktc).
Câu trả lời của bạn
2AgNO3 | + | C2H2 | + | 2NH3 | → | 2NH4NO3 | + | Ag2C2 |
ta có: nAg2C2= 36/240 = 0,15 mol
nC2H4 = 2,24/22,4= 0,1 mol
theo phương trình:
nC2H2= nAg2C2= 0,15 mol
ta có :
%VC2H2= (0,15/(0,15+0,1))*100%= 60%
%VC2H4=100%-60%=40%
Đốt cháy hoàn toàn 11.2 lít hỗn hợp C2H2 và H2 cần dùng 11 lít khí oxy. Tính thể tích từng khí (đktc) ?
Câu trả lời của bạn
nhỗn hợp = 11,2/22,4 = 0,5 mol
C2H2 + O2➜ CO2 + H2O
H2 + O2 ➙ H2O
gọi x, y lần lượt là nC2H2, nH2 ⇒ nC-1= 2nC2H2 = 2x
⇒ x + y = 0,5 (1)
áp dụng định luật bảo toàn e
C-1 ➜ C+4 + 5e O2 +4e➙ 2O-2
2x → 10x
H2 → 2H+2 + 2e
y → 2y
áp dụng định luật bảo toàn e
tổng số mol e nhận = tổng số mol e nhường
⇒ 10x + 2y = 4nO2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x, y
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 ankin có tỉ lệ khối lượng phân tử 22:13.Đốt cháy hoàn toàn 0.2 mol hỗn hợp X thu được 22g CO2, 9g H2O .Tính CTPT của ankin và ankan.
Câu trả lời của bạn
Hỗn hơp X gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n+2}:a\left(mol\right)\\C_mH_{2m-2}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(\dfrac{14n+2}{14m-2}=\dfrac{22}{13}\)
\(\Leftrightarrow182n+26=308m-44\)
\(\Leftrightarrow182n-308m=-70\)\(\left(I\right)\)
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thì:
Ta có: \(a+b=0,2\) \((II)\)
\(C_nH_{2n+2}\left(a\right)+\left(\dfrac{3n+1}{2}\right)O_2-t^o->nCO_2\left(an\right)+\left(n+1\right)H_2O\left(an+a\right)\)
\(C_mH_{2m-2}\left(b\right)+\left(\dfrac{3m-1}{2}\right)O_3-t^o->mCO_3\left(bm\right)+\left(m-1\right)H_2O\left(bm-b\right)\)
\(n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow an+bm=0,5\)\((III)\)
\(n_{H_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow an+bm+a-b=0,5\)\((IV)\)
Thay (III) vào (IV), ta được: \(a-b=0\) \((V)\)
Từ (II) và (V) => \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a-b=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Thay vào (III), ta được: \(0,1n+0,1m=0,5\)\(\left(VI\right)\)
Từ (I) và (VI) => \(\left\{{}\begin{matrix}182n-308m=-70\\0,1n+0,1m=0,5\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=3\\m=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A\left\{{}\begin{matrix}C_3H_8\\C_2H_2\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp X gồm CH4 C2H4 và C2H2.Lấy 8.6g X tác dụng hết với dd brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48g. Mặt khác nếu cho 13.44 l(đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 36g kết tủa. Tính phần trăm thể tích các khí có trong X.
Câu trả lời của bạn
nX= 13.44/22.4=0.6 mol
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của CH4, C2H4 , C2H2
Ta có : 16x + 28y+ 26z=8.6 (1)
Cho X đi qua dd Brom thì chỉ có C2H4 và C2H2 pư
Suy ra : mBr2 pư = mC2H4 + mC2H2 = 48 g
=> nBr2 = y+2z = 48/160=0.3 mol (2)
Nếu cho X pư với AgNO3 trong môi trường NH3, chỉ có C2H2 pư, cho kết tủa vàng của bạc axetilua Ag2C2
nAg2C2= nC2H2 = z = 36/240= 0.15 mol
=> %C2H2 = \(\dfrac{0,15\cdot22,4}{13,44}\cdot100\) = 25%
Mà ta thấy trong 0.6 mol X có 0.15 mol C2H2 tức là gấp 4 lần => x+y+z=4z <=> x+y-3z=0 (3)
giải (1),(2),(3), ta được x = 0,2 ; y= 0.1; z= 0.1
=> %C2H4 = \(\dfrac{0,1\cdot22,4}{13,44}\cdot100\) = 25%
=>%CH4= 100- 25-25= 50%
Chức bạn học tốt !
6.24. Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 g và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam H2OH2O và 21,28 lít C02. Các thể tích đo ở đktc.
Câu trả lời của bạn
Số mol CO2=21,2822,4=0,95(mol)CO2=21,2822,4=0,95(mol)
Khối lượng C trong A là : 0,95.12 = 11,4 (g).
Số mol H2O=11,718=0,65(mol)H2O=11,718=0,65(mol)
Khối lượng H trong A là : 0,65.2 = 1,3 (g).
Tổng khối lượng của C và H chính là tổng khối lượng 2 hiđrocacbon. Vậy, khối lượng N2 trong hỗn hợp A là : 18,30 - (11,4 + 1,3) = 5,6 (g)
Số mol N2=5,628=0,2(mol)N2=5,628=0,2(mol)
Số mol 2 hidrocacbon = 11,222,4−0,2=0,3(mol)11,222,4−0,2=0,3(mol)
Đặt lượng CxHy là a mol, lượng Cx+1Hy+2 là b mol :
a + b = 0,2 (1)
Số mol C = số mol C02, do đó :
xa + (x + 1)b = 0,95 (2)
Số mol H = 2.số mol H2OH2O, do đó :
ya + (y+ 2)b = 2.0,65= 1,3
Từ (2) ta có x(a + b) + b = 0,95 ⇒⇒ b = 0,95 - 0,3x
Vì 0 < b < 0,3, nên 0 < 0,95 - 0,3x < 0,3
Từ đó tìm được 2,16 < x < 3,16 ⇒⇒ x = 3.
⇒⇒ b=0,95−3.0,3=5.10−2⇒a=0,3−0,05=0,25b=0,95−3.0,3=5.10−2⇒a=0,3−0,05=0,25
Thay giá trị tìm được của a và b vào (3), ta có y = 4.
% về khối lượng của C3H4 trong hỗn hợp A : 0,25.4018,30,25.4018,3. 100% = 54,6%
% về khối lượng của C4H6 trong hỗn hợp A : 0,05.5418,30,05.5418,3. 100% = 14,7%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *