Nội dung bài Luyện tập Ankin củng cố kiến thức về tính chất hóa học của ankin. Phân biệt ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học.
| Anken | Ankin | |
CT chung | CnH2n \((n \ge 2)\) | CnH2n-2 \((n \ge 2)\) | |
Cấu Tạo | Giống | -Hidrocacbon không no, mạch hở -Có đp mạch cacbon và đp vị trí lk bội | |
Khác | -Có 1lk đôi -Có đp hình học | -Có 1lk ba -Không có đp hình học | |
TCHH | Giống | -Cộng hidro -Cộng brom (dd) -Cộng HX theo quy tắc Maccopnhicop -Làm mất màu dd KMnO4 | |
Khác | Không có pư thế bằng ion kim loại | Ank-1-in có pư thế bằng ion kim loại |
Hình 1: Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken và ankin
Có 3 lọ mất nhãn,chứa các hoá chất sau: Propan, propen, propin .
Hãy trình bày cách nhận biết các hoá chất trên bằng phương pháp hoá học.Viết các quá trình xảy ra.
Cho hỗn hợp khí gồm 3 hiđrocacbon: propan, propin, propen. Trình bày phương pháp để tách biệt các khí đó ra khỏi nhau.
Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2(đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y ( không chứa H2).Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa gam Br2.Công thức phân tử của X là:
Ta có \(n_{H_{2}}=0,7mol;n_{Br_{2}}=0,1mol\)
\(C_{n}H_{2n-2}+2\bar{X_{2}}\rightarrow C_{n}H_{2n-2}\bar{X}_{4}\)
Ankin cộng với tác nhân X2 theo tỉ lệ 1:2
\(\Rightarrow n_{X}=\frac{n_{H_{2}}+n_{Br_{2}}}{2}=\frac{0,7+0,1}{2}=0,4mol\)
\(\Rightarrow M_{X}=\frac{27,2}{0,4}=68(C_{5}H_{8})\)
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen có tỉ khối so với hidro là 19,5. Lấy 4,48l X (đktc) trộn với 0,09mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,2mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau khi AgNO3 hết thu được 22,35g kết tủa và có 20,16l khí Z ở đktc thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CCl4 .Giá trị của m là:
MX= 39g; nX = 0,2 mol ⇒ Áp dụng qui tắc đường chéo:
\(n_{C_{{2}}H_{2}} = n_{C_{4}H_{4}}= 0,1 \ mol\)
⇒ npi(X) = 0,5 mol
Vì phản ứng hoàn toàn sau đó sản phẩm chỉ gồm hidrocacbon ⇒ H2 hết
⇒ nPi(Y) = mPi(X) – \(n_{H_{2}}\) = 0,41 mol; nY = nX = 0,2 mol
nZ = 0,9 mol
Giả sử Y gồm x mol C2H2 và y mol C4H4 dư và AgNO3 dư
⇒ x + y = nY – nZ = 0,11 mol
mkết tủa \(= m_{Ag_{2}C_{2}} + m_{C_{4}H_{3}Ag}\) = 240x + 159y = 22,35g
⇒ x = 0,06; y = 0,05 mol \((2n_{C_{2}H_{2}} + n_{C_{4}H_{4}} = 0,17 < n_{AgNO_{3}} = 0,2 \Rightarrow TM)\)
⇒ npi(Z) = npi(Y) – \((2n_{C_{2}H_{2}} + 3n_{C_{4}H_{4}})\) = 0,14 mol = \(n_{Br_{2}}\)
⇒ m = 22,4g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 33có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hydrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành tủa:
Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8?
Hỗn hợp X có chứa 0,2 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Nung nóng X sau một thời gian (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 6,2. Hỗn hợp Y tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị a là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 33.
Bài tập 1 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 33.1 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.2 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.3 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.4 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.5 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.6 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.7 trang 52 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.8 trang 52 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.9 trang 52 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 181 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 181 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 181 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hydrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành tủa:
Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8?
Hỗn hợp X có chứa 0,2 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Nung nóng X sau một thời gian (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 6,2. Hỗn hợp Y tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị a là:
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?
Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng:
Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức C4H6 là
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
25%
20%
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Hiđrocacbon X , thu được 8,96 lít CO2 (thể tích các khí đo (đktc)). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra kết tủa. Công thức phân tử của X là
CH3 – CH2 – C ≡CH
CH3 – CH2 – C ≡ CH.
Cho các chất: but-1-en; but-1-in; buta-1,3-đien; vinyl axetilen; isobutilen; anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3,t°), thu được dung dịch Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom(dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
\(CH_{4} \xrightarrow[ \ ]{ \ (1) \ } C_{2}H_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ (2) \ } C_{4}H_{4} \xrightarrow[ \ ]{ \ (3) \ } C_{4}H_{6} \xrightarrow[ \ ]{ \ (4) \ } \ cao \ su \ buna\)
Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:
a. 1,2-đicloetan
b. 1,2-đibrometen
c. 1,1,2-tribrometan
d. 1,1-đicloetan
e. Buta-1,3- đien
Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,4. Tính hiệu suất của phản ứng.
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a. Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-CH=CH2
B. CH≡CH
C. CH3-C≡CH
D. CH2=CH-C≡CH
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Hãy chọn đáp án đúng.
1. Công thức phân tử nào cho dưới đây phù hợp với penten?
A. C5H8
B. C5H10
C. C5H12
D. C3H6
2. Hợp chất nào dưới đây là ankin ?
A. C2H2
B. C8H8
C. C4H4
D. C6H6
3. Gốc nào dưới đây là ankyl ?
A. -C3H5
B. -C6H5
C. -C2H3
D. -C2H5
1. Trong 4 chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất là ?
A. eten.
B. propen.
C. but-1-en.
D. pent-1-en.
2. Chất nào dưới đây không tác đụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac?
A. but-1-in
B. but-2-in
C. propin
D. etin
3. Chất nào sau đây không tác dụng với Br2 (tan trong CCl4) là?
A. but-1-in.
B. but-1-en.
C. xiclobutan.
D. xiclopropan.
Cho propin tác dụng với HCl theo hai gian đoạn liên tiếp thì sản phẩm chính thu được là:
A. CH3-CHCl-CH2Cl.
B. CH3-CH2-CHCl2.
C. ClCH2-CH2-CH2Cl.
D. CH3-CCl2-CH3.
Cho axetilen phản ứng cộng với nước, xúc tác là HgSO4 và H2SO4 thì sản phẩm cuối cùng thu được là:
A. CH2=CH-OH
B. CH3-CH=O
C. CH3-CH(OH)2
D. CH2OH-CH2OH
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế PVC xuất phát từ các chất vô cơ: CaO, HCl, H2O, C?
Hỗn hợp khí A chứa metan, axetilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn 11 g hỗn hợp A, thu được 12,6 g H2O. Mặt khác, nếu dẫn 11,2 lít A (đktc) qua nước brom (lấy dư) thì khối lượng brom nguyên chất phản ứng tối đa là 100 g.
Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
Một bình kín dung tích 8,4 lít có chứa 4,96 g 02 và 1,3 gam hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Nhiệt độ trong bình t1 = 0oC và áp suất trong bình p1 = 0,5 atm.
Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là t2 = 136,5oC và áp suất là p2 atm. Dẫn các chất trong bình sau phản ứng đi qua bình thứ nhất đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH (có dư) thì khối lượng bình thứ hai tăng 4,18 g.
1. Tính p2, biết rằng thể tích bình không đổi.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A nếu biết thêm rằng trong hỗn hợp đó có một chất là anken và một chất là ankin.
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các hiđrocacbon sau:
1. axetilen và metan;
2. axetilen và etilen;
3. axetilen, etilen và metan;
4. but-1-in và but-2-in.
Cho biết phương pháp làm sạch chất khí:
1. metan lẫn tạp chất là axetilen và etilen
2. etilen lẫn tạp chất là axetilen.
a) Điền các số thích hợp vào bảng.
Hidrocacbon | CTPT | Số nguyên tử H ít hơn ankan tương ứng | Số liên kết pi (π) | Số vòng (V) | Tổng số π+V |
Ankan | CnH2n+2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Anken | CnH2n | 2 | 1 | 0 | 1 |
Monoxicloankan | CnH2n | ||||
Ankađien | CnH2n-2 | ||||
Ankin | CnH2n-2 | ||||
Oximen(*) | C10H16 | ||||
Limone(*) | C10H16 |
(*) công thức cấu tạo cho ở bài “khái niệm về tecpen”.
(**) dùng kí hiệu (π+v) trong các bài tập sẽ có lợi và gọn.
b) Hãy cho biết số lượng nguyên tử H ở phân tử xicloankan và ở phân tử mỗi loại hidrocacbon không no ít hơn ở phân tử ankan tương ứng là bao nhiêu, giải thích vì sao lại ít hơn ngần ấy.
Hãy điền các từ hoăc các số cho dưới đây vào chỗ trống trong các câu sau:
a) anken và…(1)…đều có (π+v)=1; nhưng…(2)… có (v) =1 còn …(3)… có (v) =…(4)…
b) …(5)… và …(6)… đều có (π+v)=2; chúng đều có π=…(7)… và (v) =…(8)…
A. ankin
B. 1
C. xicloankan
D. 2;
E. anken
G. ankađien
H. 2
K. 0.
a) Meton (mùi bạc hà) có công thức phân tử C10H18O chỉ chứa 1 liên kết đôi. Hỏi nó có cấu tạo mạch vòng hay hở ?
b) Vitamin A có công thức phân tử C10H30O có chứa 1 vòng 6 cạnh không chứa liên kết ba. Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi ?
a) Hãy viết công thức cấu tạo chung của anken, ankadien, ankin và nêu đặc điểm trong cấu trúc không gian của chúng.
b) Hãy cho biết những nhóm nguyên tử nào quyết định đặc tính hóa học của anken, ankadien, ankin. Vì sao?
c) Hãy kể những phản ứng đặc trưng của anken, anka-1,3-đien và ankin.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 18
B. 12
C. 28,8
D. 23,4
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Khi đốt cháy PE ta luôn thu được nH2O = nCO2
Suy ra để giá trị của m lớn nhất thì lượng CO2 tạo thành là lớn nhất 197
nBaCO3 = 197 : 197 = 1 mol < nBa(OH)2 = 1,3 mol
→ Để nCO2 lớn nhất thì phản ứng tạo 2 muối (tạo kết tủa rồi kết tủa tan 1 phần)
CO2 → BaCO3
1 1
2CO2 → Ba(HCO3)2
0,6 (1,3-1)
→ nCO2 = 1 + 0,6 = 1,6 mol
→ m = mH2O = 1,6.18 = 28,8 gam
A. C3H4
B. C2H6
C. C3H6
D. C3H8
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
nCO2 = nBaCO3 = 29,55 : 197 = 0,15 mol
m dung dịch giảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 19,35 gam
→ mH2O = 19,35 + 0,15.44 - 29,55 = 3,6 gam
→ nH2O = 0,2 mol
nCO2 < nH2O → X là ankan
nX = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol
Số nguyên tử C trong X:
nCO2 : nX = 3
Vậy X là C3H8
A. ankadien
B. Ankin
C. aren
D. ankadien hoặc ankin
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Hidrocacbon mạch hở nên loại C. Do đó X gồm các ankadien hoặc ankin
Gọi công thức phân tử chung của 2 hidrocacbon trong X là CnH2n-2 (n >2)
Phản ứng:
CnH2n-2 → nCO2 + (n-1) H2O
nX = nCO2 - nH2O = 0,75 - 0,45 = 0,3 mol
→ n = nCO2 : nX = 0,75 : 0,3 = 2,5
Do ankadien tối thiểu phải có 3C
Vậy hai điocacbon trong X là ankin
A. etilen
B. metan
C. axetilen
D. propen
Câu trả lời của bạn
Đáp án D.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
A. dung dịch HCl
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch AgNO3 trong NH3
D. dung dịch HBr
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
C (Chỉ có ank-1-in mới có phản ứng tráng gương).
C2H2 → C2H4 → C2H5Cl → C2H5OH → C4H6 → cao su buna
Câu trả lời của bạn
1. C2H2 + H2 →C2H4
2. C2H4 + HCl → C2H5Cl
3. C2H5Cl + NaOH → C2H5OH+ NaCl
4. 2C2H5OH → C4H6 + H2 + 2H2O
5. nC4H6 → (-CH2-CH=CH-CH- )n
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{n_{{h^{_2}}}} = 13,44:22,4 = 0,6\,mol\\
{n_{{H_2}O}} = 23,4:18 = 1,3\,mol\\
{n_{{C_2}A{g_2}}} = 48:240 = 0,2\,mol
\end{array}\)
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của C2H2, C3H6, CH4. có trong 0,6 mol X.
Theo đề bài ta có: a + b + c = 0,6 mol (1)
a + 3b + 2c = 1,3 mol (2)
Vậy ka, kb, kc lần lượt là số mol của C2H2, C3H6, CH4 có trong 31,6 gam X.
Theo đề bài ta có: 26ka + 42kb + 16kc = 31,6 mol (3)
ka = 0,2 mol (4)
Giả hệ phương trình (1), (2), (3), (4) ta dược a = 0,1, b = 0,2, c = 0,3, k = 2.
Vậy
\(\begin{array}{l}
{m_{{C_2}{H_2}}} = 0,1.26 = 2,6\,gam\\
{m_{{C_3}{H_6}}} = 0,2.42 = 8,4\,gam\\
{m_{C{H_4}}} = 0,3.16 = 4,8\,gam
\end{array}\)
a) Công thức chung của dãy đồng đẳng là:
b) Công thức phân tử mỗi hiđrocacbon là:
Câu trả lời của bạn
Do chúng ở thể khí, số mol CO2 > số mol H2O → là ankin hoặc ankadien
số mol 2 chất là: nCO2 - nH2O = 0,3 → Số ntử cacbon trung bình là: nCO2 : n2HC = 3
→ n1 = 2 ,n2 = 4 → TCPT là C2H2 và C4H6
Câu trả lời của bạn
anken CH2=CH2
ankin \({\rm{CH}} \equiv {\rm{C - C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\)
ancol C2H5OH
axit cacboxylic CH3-COOH
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp X chứa 4 hydrocacbon đều ở thể khí có số nguyên tử cacbon lập thành cấp số cộng và có cùng số nguyên tử hydro. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 9,5. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng là a mol; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hydrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Các khí đều đo ở đktc. Giá trị của a là.
A.0,12
B.0,13
C.0,14
D.0,15
Có người giải:
T chỉ gồm các ankan, nT = 0,08, nH2O = 0,24 → H = 6. Công thức trung bình của T là C2H6 → mT = 2,4 → mF = 6,08 mà M = 38 → nF = 0,16
nE : nF = MF : ME → ME = 20,27 → CH4, C2H4, C3H4, C4H4
và nH2 = nE – nF = 0,14 → nX = 0,16
Trong X: nH = 4nX = 0,64 mol → nC = (mX – mH)/12 = 0,43 mol
Trong T: nH = 0,48 và nC = 0,16
→ Phần phản ứng với Br2 có:
nC = 0,43 – 0,16 = 0,27 và nH = nH(X) + 2nH2 – nH(T) = 0,44
Số mol phần này = nF – nT = 0,08 → C = 0,27/0,08 = 3,375 và H = 0,44/0,08 = 5,5
→ 1 mol phần này pư với 3,375.2 + 2 – 5,5 = 3,25 mol Br ***********************************
→ 0,08 mol cần 0,26 mol Br hay 0,13 mol Br2
Đáp án B.
NHƯNG E KHÔNG HIỂU DÒNG ***************************** ĐÓ Ạ, AI BIẾT GIẢI THÍCH CHO E VỚI E CẢM ƠN NHIỀU
Câu trả lời của bạn
theo anh là
chỗ đó là brom dư nên sẽ cho ra dẫn xuất brom no luôn, nên sẽ có công thức là C(n)Br(2n+2-x)H(x)
chỗ này n là 3,375 còn x là 5,5 . ko biết đúng ko nữa, chúc em học tốt
hãy viết công thức cấu tạo chung của anken, ankadien, ankin và nêu đặc điểm trong cấu trúc không gian của chúng.
Câu trả lời của bạn
hãy cho biết những nhóm nguyên tử nào quyết định đặc tính hóa học của anken, ankadien, ankin. Vì sao?
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp A gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen. Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa nước brom tăng thêm 7,7 gam.
a) Hãy xác định công thức phân tử của hai anken đó.
b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A.
c) Viết công thức cấu tạo của các anken đồng phân có cùng công thức phân tử với hai anken đã cho.
Câu trả lời của bạn
Hãy nêu những nguyên tắc chung điều chế anken, ankađien, ankin để dùng trong công nghiệp tổng hợp hữu cơ. Lấy thí dụ điều chế chất tiêu biểu cho mỗi loại.
Câu trả lời của bạn
hãy kể những phản ứng đặc trưng của anken, anla-1,3-đien và ankin.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
a) CaC2 + H2O --> Ca(OH)2 + H2O
C2H2 + H2 --> C2H4 (xúc tác Pd/PbCO3)
C2H4 + H2O --> C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc. 170 độ C)
b) CH4 --> C2H2 + H2 (1500 độ C, làm lạnh nhanh)
C2H2 + HCl --> CH2=CHCl (xúc tác HgCl2, 150-200 độ C)
nCH2=CHCl --> (- CH2=CH-Cl-)n (nhựa PVC)
Nhiệt phân 2,8 lít (đktc) etan ở 1200oC rồi cho một nửa hỗn hợp khí thu được sục qua bình đựng nước brom (dư) thì thấy khối lượng này tăng thêm 1,465 gam. Cho nửa hỗn hợp khí còn lại phản ứng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac thì thu được 0,6 gam kết tủa màu vàng. Biết rằng phản ứng nhiệt phân tạo ra etilen, axetilen là phản ứng không hoàn toàn, các phản ứng tiếp sau đó đều xảy ra hoàn toàn. Hãy xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí thu được.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *