Nội dung bài học Ankin tìm hiểu khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp & CTPT của ankin; Phương pháp điều chế, ứng dụng của axetilen. Sự giống và khác về tính chất hoá học giữa ankin và anken.
Ankin: là những hidrocacbon mạch hở có 1 liên kết 3 (C≡C) trong phân tử.
Hình 1: Mô hình phân tử axetilen dạng đặc và dạng rỗng
Ví dụ: Đồng phân C4H6
CH≡C−CH2−CH3: but-1-in (Etyl axetilen)
CH3−C≡C−CH3: but-2-in (Đimetyl axetilen)
Ví dụ: Đồng phân C5H8
CH≡C−CH2−CH2−CH3: pent-1-in (Propyl axetilen)
: 3-metyl but-1-in (isopropyl axetilen)
CH3−C≡C−CH2−CH3: pent-2-in (Etyl metyl axetilen)
a) Tên thông thường
b) Tên thay thế:
Số chỉ vị trí-tên nhánh|tên mạch chính|-số chỉ vị trí-in
Các ankin có liên kết ba đầu mạch (dạng \(R - C \equiv CH\))
a. Cộng Hidro
Dùng Pb/PdCO3 hoặc Pd/BaSO4. Ankin chỉ cộng một phân tử hidro tạo anken.
CH≡CH + H2 CH2 ═ CH2
CH≡CH + 2H2 CH3 ─ CH3
b. Cộng Br2:
c. Cộng HCl
CH≡CH + HCl CHCl═CH2
CHCl═CH2 +HCl CHCl2─CH3
d. Cộng nước (hiđrat hoá)
CH≡CH + H2O [CH2═CH─OH] (không bền) → CH3CHO (anđehit axetic)
Lưu ý: Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop như anken.
e. Phản ứng đimehoá, trimehoá.
2 CH≡CH CH2 ═ CH─C≡CH
3 CH≡CH C6H6
Hình 2: Phản ứng thế nguyên tử Hidro của C2H2 bằng ion bạc
a) trước khi sục khí C2H2
b) Sau khi sục khí C2H2
CH≡CH + 2AgNO3 + 2 NH3 → AgC≡CAg ↓vàng + 2 NH4NO3
RC≡CH + 2 AgNO3 + 2 NH3→ RC≡CAg + 2 NH4NO3
a. Phản ứng oxi hoá hoàn toàn
2CnH2n-2 + (3n -1)O2 → 2n CO2 + 2(n-1) H2O
b. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
Mất màu KMnO4
Hình 3: Axetilen làm mất màu dd thuốc tím
CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2 ↑
2 CH4 → C2H2 + 3 H2 (ĐK: 1500oC)
CaCO3 → CaO → CaC2 → C2H2
Hình 4: ứng dụng của axetilen
Hình 5: Đất đèn làm trái cây mau chín
Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh CH4 thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hydro và một phần metan chưa phản ứng. Tỷ khối hơi cuả A so với hydro bằng 5. Hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là:
Xét 1 mol CH4
2CH4 → C2H2 + 3H2
x → 0,5x → 1,5x mol
⇒ Sau phản ứng: nhh = 1 + x (mol)
Bảo toàn khối lượng: mtrước = msau
⇒ 16.1 = 5.2.(1 + x)
⇒ x = 0,6 mol
⇒ H% = 60%
Một hidrocacbon X mạch thẳng có CTPT C6H6. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được hợp chất hữu cơ Y có MY - MX = 214 đvc. Xác định CTCT của X?
Vì X phản ứng với AgNO3/NH3 ⇒ X có nhóm -C ≡ CH đầu mạch
Công thức tổng quát: CxHy(C ≡ CH)n
CxHy(C ≡ CH)n → CxHy(C ≡ CAg)n
⇒ MY – MX = 107x = 214 ⇒ n = 2
Vì X mạch thẳng ⇒ X là CH ≡ C – CH2 – CH2 – C ≡ CH
Bài 3:
Nung nóng bình kín chứa 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X (có bột Ni xúc tác), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 16,25. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 32 gam Br2 trong dung dịch. Công thức phân tử của X là:
Hướng dẫn:
\(n_{Br_{2}} = n_{pi(Y)}= 0,2 mol; \ n_{pi}\) (hh đầu) \(= 2n_{ankin} = 0,6 \ mol\)
⇒ \(n_{H_{2}}\) pứ \(=n_{pi}\) (hh đầu) \(- \ n_{pi(Y)} = 0,4 \ mol\)
⇒ sau phản ứng \(n_{Y} = n_{X} – n\) \(- n_{H_{2}}\) pứ \(= 0,5 + 0,3 - 0,4 = 0,4 \ mol\)
\(m_{X} = m_{Y} = M_{Y} \times n_{Y} = 16,25 \times 2 \times 0,4 = 13 \ g\)
⇒ \(m_{X}= 13 = 0,5 \times 2 + 0,3 \times M_{X}\)
⇒ \(M_{X} = 40 (C_{3}H_{4})\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Ankin là những hidrocacbon không no mạch hở có công thức chung là:
Cho các chất sau: (1) etin; (2) but-2-in; (3) 3-metyl but-1-in, (4) buta-1,3- đien. Số chất vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3 là:
Cho propin tác dụng với dung dịch KMnO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được gồm?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 32.
Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 145 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 145 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 145 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 145 SGK Hóa học 11
Bài tập 32.1 trang 49 SBT Hóa học 11
Bài tập 32.2 trang 49 SBT Hóa học 11
Bài tập 32.3 trang 49 SBT Hóa học 11
Bài tập 32.4 trang 49 SBT Hóa học 11
Bài tập 32.5 trang 50 SBT Hóa học 11
Bài tập 32.6 trang 50 SBT Hóa học 11
Bài tập 32.7 trang 50 SBT Hóa học 11
Bài tập 32.8 trang 50 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 178 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 178 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 179 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 179 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 179 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 179 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Ankin là những hidrocacbon không no mạch hở có công thức chung là:
Cho các chất sau: (1) etin; (2) but-2-in; (3) 3-metyl but-1-in, (4) buta-1,3- đien. Số chất vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3 là:
Cho propin tác dụng với dung dịch KMnO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được gồm?
Hỗn hợp X gồm 0,15 molpropin, 0,1 molaxetilen, 0,2 moletan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng a. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp Z đktc. Sục khí Z qua dung dịch brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của a là?
Hidrat hóa có xúc tác 3,36 lít C2H2 (dktc) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 60%). Cho hỗn hợp A tác dụng với AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?
Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ?
Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là:
nước vôi trong và dd HCl
AgNO3 trong NH3 và dd KOH
dd Br2 và dd KOH
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là
Cho các chất sau: axetilen (1); propin (2); but-1-in (3); but-2-in (4); but-1-en-3-in (5); buta-1,3-điin (6).
Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa?
a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8.
b) Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in; 3-metylpent-1-in; 2,5-đimetylhex-3-in
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau:
a) Hidro có xúc tác Pd/PbCO3
b) Dung dịch brom (dư)
c) Dung dịch bạc nitrat trong amoniac
d) Hidro clorua có xúc tác HgCl2
Trình bày phương pháp hóa học:
a) Phân biệt axetilen với etilen.
b) Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, etilen, axetilen.
Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom.
D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemangalat.
Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc?
a) Tính phần trăm thể tích etilen trong A.
b) Tính m.
Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3:
A. 1 chất.
B. 2 chất.
C. 3 chất.
D. 4 chất.
Chất CH3-C(CH3)2-C≡CH có tên là gì?
A. 2,2-đimetylbut-1-in
B. 2,2-đimetylbut-3-in
C. 3,3-đimetylbut-1-in
D. 3,3-đimetylbut-2-in
Có 4 chất : metan, etilen, but-1-in và but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo thành kết tủa?
A. 4 chất
B. 3 chất
C. 2 chất
D. 1 chất
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Các ankin đều cháy khi được đốt trong oxi.
B. Các ankin đều làm mất màu dung dịch KMnO4.
C. Các ankin đều tác dụng với hiđro ở nhiệt độ cao, có chất xúc tác Ni.
D. Các ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
Có bao nhiêu ankin có cùng công thức phân tử C5H8?
A. 2 chất.
B. 3 chất.
C. 4 chất.
D. 5 chất.
Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một ankin. Tỉ khối của A đối với hiđro là 4,8. Đun nóng hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì phản ứng xảy ra với hiệu suất được coi là 100%, tạo ra hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với Hiđro là 8.
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
Hỗn hợp khí A chứa C2H2 và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 5. Dẫn 20,16 lít A đi nhanh qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 10,8 lít hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp B đi từ từ qua bình đựng nước brom (có dư) cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì còn lại 7,39 lít hỗn hợp khí C. Các thể tích được đo ở đktc.
1. Tính phần trăm thể tích từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C.
2. Khối lượng bình đựng nước brom tăng thêm bao nhiêu gam?
Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 90 ml A thu được 120 ml CO2. Đun nóng 90 ml A có mặt chất xúc tác Ni thì sau phản ứng chỉ còn lại 40 ml một ankan duy nhất. Các thể tích đo ở cùng một điều kiện.
1. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong hỗn hợp A.
2. Tính thể tích O2 vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 90 ml A.
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [..] ở mỗi câu sau đây:
a) Ankin là phần còn lại sau khi lấy đi q nguyên tử H từ phân tử ankan. [...]
b) Ankin là hidrocacbon còn lại sau khi lấy đi 1 nguyên tử H từ phân tử ankan. [...]
c) Ankin là hidrocacbon không no có 1 liên kết ba C≡C. [...]
d) Ankin là hidrocacbon mạch hở có 1 liên kết ba C≡C. [...]
e) Ankin là hợp chất có công thức chung R1-C≡C-R2 với R1,R2 là H hoặc nhóm ankin. [...]
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hidrocacbon mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 và cho biết chúng thuộc những loại đồng phân nào.
Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin với các chất sau:
a) H2 xúc tác Ni
b) H2 xúc tác Pd/PbCO3
c) Br2/CCl4 ở -20oC
d) Br2/CCl4 ở 20oC
e) AgNO3, NH3/H2O
g) HCl (khí,dư)
h) HOH, xúc tác Hg2+/H+
Bằng phản ứng hóa học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau:
a) Etan; etilen và axetilen
b) Butađien và but-1-en
c) But-1-en và but-2-en.
a) Vì sao trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá?
b) Hãy viết sơ đồ phản ứng điều chế vinyl clorua từ axetilen và từ etilen.
c) Vì sao hiện nay con người ta chỉ sử dụng phương pháp đi từ etilen.
Nhiệt phân 3,36 lít metan ở 1500oC trong vòng 0,1 giây. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khi thu được qua dung dịch AgNO3 trong ammoniac cho đến khi nó không làm mất màu dung dịch thuốc quỳ tím thì thấy thể tích hỗn hợp khí giảm đi 20% so với ban đầu (các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện).
a) Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.
b) Xác định thành phần % về thể tích hỗn hợp thu được sau nhiệt phân.
c) Hãy đề nghị phương pháp tách axetilen từ hỗn hợp thu được sau nhiệt phân.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. CH4 và C2H2
B. C4H10 và C2H2
C. C2H6 và C3H4
D. CH4 và C3H4
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
nO2 = 36,8 : 32 = 1,15 mol; nH2O = 12,6 : 18 = 0,7 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi:
nCO2 = (2nO2 - nH2O) : 2 = 0,8 mol
nX = 3/8.nCO2 = 0,3 mol
Đặt ankan là CnH2n+2 (0,3 - x) mol
ankin là CmH2m-2 x mol
Ta có hệ
(0,3-x)n + x.m = 0,8 và (0,3-x).(n+1) + x.(m-1) = 0,7
⇒ x = 0,2 và n + 2m = 8
Bảo toàn khối lượng ta được:
mX = 0,8.12 + 0,7.2 = 11 gam = 2.5,5
Suy ra hỗn hợp ban đầu tạo 14,7.2 = 29,4 gam kết tủa
Mkết tủa = 29,4 : 0,2 = 147
Suy ra ankin là C3H4; ankan là C2H6
A. CH≡C-C≡CH
B. CH≡CH
C. CH≡C-CH=CH2
D. CH3CH2C≡CH
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Gọi hidrocacbon là CxHy
Quá trình cháy:
CxHy → xCO2 + y/2H2O
nCO2 = 2nH2O suy ra x = y
Mkết tủa = 15,9 : 0,1 = 159, Mhidrocacbon = 52
Suy ra hidrocacbon đó là C4H4
A. CH3-CH2-C≡CH
B. CH2=CH-C≡CH
C. HC≡C-C≡CH
D. HC≡CH
Câu trả lời của bạn
Từ dữ kiện "Khi cho 1 mol X hoặc 1 mol Y2 phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được đều lớn hơn khối lượng của X hoặc Y2 đã phản ứng là 214 gam" ta có X và Y2 phải thuộc 2 trường hợp sau: có 2 liên kết−C≡CH hoặc là C2H2.
Giả sử nếu Y2 là C2H2 thì Y1 cũng phải có 2 nguyên tử cacbon, loại vì không thỏa chuỗi chuyển hóa
Do đó Y2 có 2 liên kết −C≡CH.
Lưu ý chuỗi chuyên hóa
CH4 (1500oC, làm lạnh nhanh) → C2H2 (dime hóa) → HC≡C-C=CH2
Đáp án C
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam H2O.
- Phần 2: Dẫn qua dung dịch Br2 dư.
Khối lượng Br2 đã phản ứng là:
A. 2,8 gam
B. 3,2 gam
C. 6,4 gam
D. 1,4 gam
Câu trả lời của bạn
B nha
Chia hỗn hợp 2 ankin thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam H2O.
- Phần 2: Dẫn qua dung dịch Br2 dư.
Khối lượng Br2 đã phản ứng là:
A. 2,8 gam
B. 3,2 gam
C. 6,4 gam
D. 1,4 gam
⇒ Số mol ankin = nCO2 - H2O =1,76 : 44 – 0,54 : 18 = 0,01 mol.
Số mol Br2 phản ứng = 2nankin = 0,02 mol
⇒ Khối lượng Br2 phản ứng = 0,02.160 = 3,2 gam
⇒ Đáp án B
A. 1 : 2
B. 2 : 1
C. 1 : 1
D. 3 : 1
Câu trả lời của bạn
Giả sử X chứa x mol CH4 và x mol C2H4; Y chứa y mol CH4 và y mol C2H2
Khi cho hỗn hợp X và Y qua nước brom dư có các phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Cho 2 hỗn hợp qua nước brom dư, lượng brom phản ứng là như nhau nên ta được :
x = 2y → V/V' = 2x/2y = 4y/2y = 2 : 1
Đáp án B.
A. 24
B. 32
C. 34
D. 18
Câu trả lời của bạn
Trong cùng một điều kiện nhiệt độ, thể tích bình không thay đổi thì tỉ lệ áp suất chính là tỉ lệ số mol. Suy ra ta có:
\(\frac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \frac{{{P_X}}}{{{P_Y}}} \to \frac{{\frac{{{m_X}}}{{{M_X}}}}}{{\frac{{{m_Y}}}{{{M_Y}}}}} = \frac{4}{3}\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
\({m_X} = {m_Y} \to \frac{{{M_Y}}}{{{M_X}}} = \frac{4}{3} = \frac{x}{{24}} \to x = 32\)
Đáp án B
A. 0,4g
B. 0,8 g
C. 1,6 g
D. 0,6 g
Câu trả lời của bạn
nX = 0,1 mol.
Các phản ứng xảy ra:
C2H2 + H2 → C2H4
C2H2 + 2H2 → C2H6
Từ tỉ lệ thể tích tính được
nC2H2 = 0,04 mol
nH2 = 0,6 mol
Khối lượng hỗn hợp đầu
m = mC2H2 + mH2 = 0,04.26 + 0,06.2 = 1,16 gam
Khối lượng khí thoát ra
m2 = (0,896.4,5.2) : 22,4 = 0,36 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m1 = m - m2 = 1,16 - 0,36 = 0,8 gam
Khối lượng bình brom tăng thêm
m1 =m - m2 = 1,16 - 0,36 = 0,8 gam
Đáp án B.
A. 13,26 gam
B. 10,28 gam
C. 9,58 gam
D. 8,2 gam
Câu trả lời của bạn
Ta có:
mC = mA (MB) - m bình tăng
= 0,1.26 + 0,2.28 + 0,1.30 + 0,36.2 - 1,64
= 10,28 gam
A. 0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H4
B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2
C. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2
D. 0,1 mol C3H8 và 0,2 mol C3H4
Câu trả lời của bạn
Có phản ứng: CnH2n-2 + 2H2 → CnH2n+2
Vì lượng H2 vừa đủ để phản ứng và phản ứng cộng xảy ra hoàn toàn nên Z thu được chỉ chứa ankan. Mặt khác A và B có cùng số nguyên tử C nên trong Z chỉ chứa ankan CnH2n+2.
Do đó MZ = 44 → 14n +2 = 44 → n = 3
Suy ra A là C3H8 và B là C3H4.
nA + nB = 6,72 : 22,4 = 0,3 và nB = nH2/2 = 0,1
Đáp án A.
A. 0,32
B. 0,34
C. 0,46
D. 0,22
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
A. 0,1
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,2
Câu trả lời của bạn
MX = (0,1.26 + 0,2.28 + 0,3.2) : (0,1 + 0,2 + 0,3) = 44/3
My = 11.2 = 22
Xét tỉ lệ quen thuộc:
MX : MY = nY : nX = 3/3
Bảo toàn số liêt kết pi ta có: nB =2.04 + 1.0,2-0,2 = 0,2 mol
→ nY = 3/3.nX = 2/3.0,6 = 0,4 mol
→ n = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol = nH2 phản ứng
Bài toán số liên kết pi ta có:
nBr2 = 2.0,1 + 1.0,2 - 0,2 = 0,2 mol
Đáp án D.
A. C2H4, 50% và C3H6, 50%
B. C3H6,25% và C4H8, 75%
C. C4H8, 60% và C5H10, 40%
D. C5H10, 50% và C6H12, 50%
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Ta có
nhỗn hợp A = PV/RT = 0,2 mol = 0,2 (mol)
Gọi công thức chung của hai anken là CnH2n
→ Manken = 7 : 0,2 = 35 → 24n = 35 → n = 2,5
Do đó hai anken trong hỗn hợp là C2H4 và C3H6.
Có hệ
28x + 42y = 7 và x + y = 0,2
⇒ x = 0,1 và y = 0,1
%VC2H4 = %VC3H6 = 0,1.100% : 0,2 = 50%
A. 92
B. 91,8
C. 75,9
D. 76,1
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
A. C2H4
B. C2H2
C. C3H4
D. C4H4
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Có nCO2 = 0,2 mol; nH2O = 0,3 mol
Gọi công thức hidrocacbon A là CnH2n+2-2k và nA = a.
Có phản ứng:
CnH2n+2-2k + kH2 → CnH2n +2
a ka a
n khí ban đầu = nA + nH2 = a + ka
n khí sau phản ứng = nCnH2n+2 = a
n đầu : n sau = P đầu : P sau → (a + ka) : a = 3
→ k + 1 = 3 → k = 2
Mặt khác:
CnHn+2 → nCO2 + (n+1)H2O
→ 0,3n = 0,2(n+1) → n = 2
Vậy A là C2H2.
A. 22,4 gam
B. 44,8 gam
C. 51,2 gam
D. 41,6 gam
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng chính là khối lượng của CO2 và H2O
mCO2 + mH2O = 27,24 gam
Mặt khác ta có nCO2 = nH2O = 0,48 mol
→ mCO2 = 0,48.44 = 21,12 gam
→ mH2O = 6,12 gam → nH2O = 0,34 mol
→ n ankin = nCO2 - nH2O = 0,14 mol
→ nBr2 = 2n ankin = 0,28 mol
→ mBr2 = 0,28.160 = 44,8 gam
A. 50%
B. 40%
C. 30%
D. 20%
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Số nguyên tử Cacbon của 2 chất:
nCO2 : nM = 3x : x = 3
Số nguyên tử H trung bình của 2 chất:
2nH2O : nM = 3,6x : x = 3,6
Ankin là C3H4: a mol và andehit là C3H2O b mol
Chọn cho x = 1 mol, khi đó ta có
a + b = 1 và 2a + b = 1,8
Suy ra: a = 0,8 và b = 0,2
Vậy phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp là 20%.
1) CaC2 +……… → Ca(OH)2 + …….
2) C2H2 + ………
Câu trả lời của bạn
1) CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
2) C2H2 + H2 → C2H4
3) C2H4 + H2 → C2H6
4) C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
a) Viết pthh xảy ra
b) Tính V, m
c) Nếu cho toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư. Dung dịch thu được tăng hay giảm bao nhiêu g? Biết rằng thể tích các khí đo ở đktc
Câu trả lời của bạn
nhh = 8,96/22,4 = 0,4 mol
nO2 = 24,64/22,4 = 1,1 mol
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O (1)
x x.5/2 2x x
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O (2)
y 3y 2y 2y
Từ pthh (1) và (2) ta có: x + y = 0,4 và x.5/2 + 3y = 1,1
→ x = y = 0,2
nCO2 = 2x + 2y = 2.0,2 + 2. 0,2 = 0,8 mol
nH2O = x + 2y = 0,2 + 2.0,2 = 0,6 mol
VCO2 = 0,8.22,4 = 17,92 lít
mH2O = 0,6.18 = 10,8 g
Cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư sau phản ứng thu được kết tủa CaCO3, H2O và Ca(OH)2 dư
n↓ = nCO2 = 0,6 mol
→ Khối lượng dung dịch giảm = m↓ - mCO2 = 0,6.100 – 0,6.44 = 16 g
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *