Nội dung bài học Ankin tìm hiểu khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp & CTPT của ankin; Phương pháp điều chế, ứng dụng của axetilen. Sự giống và khác về tính chất hoá học giữa ankin và anken.
Ankin: là những hidrocacbon mạch hở có 1 liên kết 3 (C≡C) trong phân tử.
Hình 1: Mô hình phân tử axetilen dạng đặc và dạng rỗng
Ví dụ: Đồng phân C4H6
CH≡C−CH2−CH3: but-1-in (Etyl axetilen)
CH3−C≡C−CH3: but-2-in (Đimetyl axetilen)
Ví dụ: Đồng phân C5H8
CH≡C−CH2−CH2−CH3: pent-1-in (Propyl axetilen)
: 3-metyl but-1-in (isopropyl axetilen)
CH3−C≡C−CH2−CH3: pent-2-in (Etyl metyl axetilen)
a) Tên thông thường
b) Tên thay thế:
Số chỉ vị trí-tên nhánh|tên mạch chính|-số chỉ vị trí-in
Các ankin có liên kết ba đầu mạch (dạng \(R - C \equiv CH\))
a. Cộng Hidro
Dùng Pb/PdCO3 hoặc Pd/BaSO4. Ankin chỉ cộng một phân tử hidro tạo anken.
CH≡CH + H2 CH2 ═ CH2
CH≡CH + 2H2 CH3 ─ CH3
b. Cộng Br2:
c. Cộng HCl
CH≡CH + HCl CHCl═CH2
CHCl═CH2 +HCl CHCl2─CH3
d. Cộng nước (hiđrat hoá)
CH≡CH + H2O [CH2═CH─OH] (không bền) → CH3CHO (anđehit axetic)
Lưu ý: Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop như anken.
e. Phản ứng đimehoá, trimehoá.
2 CH≡CH CH2 ═ CH─C≡CH
3 CH≡CH C6H6
Hình 2: Phản ứng thế nguyên tử Hidro của C2H2 bằng ion bạc
a) trước khi sục khí C2H2
b) Sau khi sục khí C2H2
CH≡CH + 2AgNO3 + 2 NH3 → AgC≡CAg ↓vàng + 2 NH4NO3
RC≡CH + 2 AgNO3 + 2 NH3→ RC≡CAg + 2 NH4NO3
a. Phản ứng oxi hoá hoàn toàn
2CnH2n-2 + (3n -1)O2 → 2n CO2 + 2(n-1) H2O
b. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
Mất màu KMnO4
Hình 3: Axetilen làm mất màu dd thuốc tím
CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2 ↑
2 CH4 → C2H2 + 3 H2 (ĐK: 1500oC)
CaCO3 → CaO → CaC2 → C2H2
Hình 4: ứng dụng của axetilen
Hình 5: Đất đèn làm trái cây mau chín
Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh CH4 thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hydro và một phần metan chưa phản ứng. Tỷ khối hơi cuả A so với hydro bằng 5. Hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là:
Xét 1 mol CH4
2CH4 → C2H2 + 3H2
x → 0,5x → 1,5x mol
⇒ Sau phản ứng: nhh = 1 + x (mol)
Bảo toàn khối lượng: mtrước = msau
⇒ 16.1 = 5.2.(1 + x)
⇒ x = 0,6 mol
⇒ H% = 60%
Một hidrocacbon X mạch thẳng có CTPT C6H6. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được hợp chất hữu cơ Y có MY - MX = 214 đvc. Xác định CTCT của X?
Vì X phản ứng với AgNO3/NH3 ⇒ X có nhóm -C ≡ CH đầu mạch
Công thức tổng quát: CxHy(C ≡ CH)n
CxHy(C ≡ CH)n → CxHy(C ≡ CAg)n
⇒ MY – MX = 107x = 214 ⇒ n = 2
Vì X mạch thẳng ⇒ X là CH ≡ C – CH2 – CH2 – C ≡ CH
Bài 3:
Nung nóng bình kín chứa 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X (có bột Ni xúc tác), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 16,25. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 32 gam Br2 trong dung dịch. Công thức phân tử của X là:
Hướng dẫn:
\(n_{Br_{2}} = n_{pi(Y)}= 0,2 mol; \ n_{pi}\) (hh đầu) \(= 2n_{ankin} = 0,6 \ mol\)
⇒ \(n_{H_{2}}\) pứ \(=n_{pi}\) (hh đầu) \(- \ n_{pi(Y)} = 0,4 \ mol\)
⇒ sau phản ứng \(n_{Y} = n_{X} – n\) \(- n_{H_{2}}\) pứ \(= 0,5 + 0,3 - 0,4 = 0,4 \ mol\)
\(m_{X} = m_{Y} = M_{Y} \times n_{Y} = 16,25 \times 2 \times 0,4 = 13 \ g\)
⇒ \(m_{X}= 13 = 0,5 \times 2 + 0,3 \times M_{X}\)
⇒ \(M_{X} = 40 (C_{3}H_{4})\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Ankin là những hidrocacbon không no mạch hở có công thức chung là:
Cho các chất sau: (1) etin; (2) but-2-in; (3) 3-metyl but-1-in, (4) buta-1,3- đien. Số chất vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3 là:
Cho propin tác dụng với dung dịch KMnO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được gồm?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 32.
Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 145 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 145 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 145 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 145 SGK Hóa học 11
Bài tập 32.1 trang 49 SBT Hóa học 11
Bài tập 32.2 trang 49 SBT Hóa học 11
Bài tập 32.3 trang 49 SBT Hóa học 11
Bài tập 32.4 trang 49 SBT Hóa học 11
Bài tập 32.5 trang 50 SBT Hóa học 11
Bài tập 32.6 trang 50 SBT Hóa học 11
Bài tập 32.7 trang 50 SBT Hóa học 11
Bài tập 32.8 trang 50 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 178 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 178 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 179 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 179 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 179 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 179 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Ankin là những hidrocacbon không no mạch hở có công thức chung là:
Cho các chất sau: (1) etin; (2) but-2-in; (3) 3-metyl but-1-in, (4) buta-1,3- đien. Số chất vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3 là:
Cho propin tác dụng với dung dịch KMnO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được gồm?
Hỗn hợp X gồm 0,15 molpropin, 0,1 molaxetilen, 0,2 moletan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng a. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp Z đktc. Sục khí Z qua dung dịch brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của a là?
Hidrat hóa có xúc tác 3,36 lít C2H2 (dktc) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 60%). Cho hỗn hợp A tác dụng với AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?
Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ?
Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là:
nước vôi trong và dd HCl
AgNO3 trong NH3 và dd KOH
dd Br2 và dd KOH
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là
Cho các chất sau: axetilen (1); propin (2); but-1-in (3); but-2-in (4); but-1-en-3-in (5); buta-1,3-điin (6).
Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa?
a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8.
b) Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in; 3-metylpent-1-in; 2,5-đimetylhex-3-in
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau:
a) Hidro có xúc tác Pd/PbCO3
b) Dung dịch brom (dư)
c) Dung dịch bạc nitrat trong amoniac
d) Hidro clorua có xúc tác HgCl2
Trình bày phương pháp hóa học:
a) Phân biệt axetilen với etilen.
b) Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, etilen, axetilen.
Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom.
D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemangalat.
Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc?
a) Tính phần trăm thể tích etilen trong A.
b) Tính m.
Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3:
A. 1 chất.
B. 2 chất.
C. 3 chất.
D. 4 chất.
Chất CH3-C(CH3)2-C≡CH có tên là gì?
A. 2,2-đimetylbut-1-in
B. 2,2-đimetylbut-3-in
C. 3,3-đimetylbut-1-in
D. 3,3-đimetylbut-2-in
Có 4 chất : metan, etilen, but-1-in và but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo thành kết tủa?
A. 4 chất
B. 3 chất
C. 2 chất
D. 1 chất
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Các ankin đều cháy khi được đốt trong oxi.
B. Các ankin đều làm mất màu dung dịch KMnO4.
C. Các ankin đều tác dụng với hiđro ở nhiệt độ cao, có chất xúc tác Ni.
D. Các ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
Có bao nhiêu ankin có cùng công thức phân tử C5H8?
A. 2 chất.
B. 3 chất.
C. 4 chất.
D. 5 chất.
Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một ankin. Tỉ khối của A đối với hiđro là 4,8. Đun nóng hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì phản ứng xảy ra với hiệu suất được coi là 100%, tạo ra hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với Hiđro là 8.
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
Hỗn hợp khí A chứa C2H2 và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 5. Dẫn 20,16 lít A đi nhanh qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 10,8 lít hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp B đi từ từ qua bình đựng nước brom (có dư) cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì còn lại 7,39 lít hỗn hợp khí C. Các thể tích được đo ở đktc.
1. Tính phần trăm thể tích từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C.
2. Khối lượng bình đựng nước brom tăng thêm bao nhiêu gam?
Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 90 ml A thu được 120 ml CO2. Đun nóng 90 ml A có mặt chất xúc tác Ni thì sau phản ứng chỉ còn lại 40 ml một ankan duy nhất. Các thể tích đo ở cùng một điều kiện.
1. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong hỗn hợp A.
2. Tính thể tích O2 vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 90 ml A.
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [..] ở mỗi câu sau đây:
a) Ankin là phần còn lại sau khi lấy đi q nguyên tử H từ phân tử ankan. [...]
b) Ankin là hidrocacbon còn lại sau khi lấy đi 1 nguyên tử H từ phân tử ankan. [...]
c) Ankin là hidrocacbon không no có 1 liên kết ba C≡C. [...]
d) Ankin là hidrocacbon mạch hở có 1 liên kết ba C≡C. [...]
e) Ankin là hợp chất có công thức chung R1-C≡C-R2 với R1,R2 là H hoặc nhóm ankin. [...]
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hidrocacbon mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 và cho biết chúng thuộc những loại đồng phân nào.
Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin với các chất sau:
a) H2 xúc tác Ni
b) H2 xúc tác Pd/PbCO3
c) Br2/CCl4 ở -20oC
d) Br2/CCl4 ở 20oC
e) AgNO3, NH3/H2O
g) HCl (khí,dư)
h) HOH, xúc tác Hg2+/H+
Bằng phản ứng hóa học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau:
a) Etan; etilen và axetilen
b) Butađien và but-1-en
c) But-1-en và but-2-en.
a) Vì sao trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá?
b) Hãy viết sơ đồ phản ứng điều chế vinyl clorua từ axetilen và từ etilen.
c) Vì sao hiện nay con người ta chỉ sử dụng phương pháp đi từ etilen.
Nhiệt phân 3,36 lít metan ở 1500oC trong vòng 0,1 giây. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khi thu được qua dung dịch AgNO3 trong ammoniac cho đến khi nó không làm mất màu dung dịch thuốc quỳ tím thì thấy thể tích hỗn hợp khí giảm đi 20% so với ban đầu (các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện).
a) Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.
b) Xác định thành phần % về thể tích hỗn hợp thu được sau nhiệt phân.
c) Hãy đề nghị phương pháp tách axetilen từ hỗn hợp thu được sau nhiệt phân.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Do Y phản ứng được với AgNO3/ NH3
⇒ Y có C2H2
Khí đi ra còn phản ứng với Br2
⇒ Y có C2H4
Đốt Z có CO2 và H2O với tỉ lệ mol khác 1:3 ⇒ Z có C2H6 và H2 dư
⇒ \(n_{C_{2}H_{2}} = n_{Ag_{2}C_{2}}\) (kết tủa) = 0,05 mol
\(n_{C_{2}H_{4}} = n_{Br_{2}} = 0,1 \ mol\)
\(n_{C_{2}H_{6}} =0,5 n_{CO_{2}} = 0,05 \ mol\) ⇒ \(n_{H_{2}}\) dư = 0,5 \(\times\) (0,25 \(\times\) 2 – 0,05 \(\times\) 6) = 0,1 mol
⇒ \(n_{H_{2}}\) ban đầu = \(n_{H_{2}}\) dư + \(2n_{C_{2}H_{6}} + n_{C_{2}H_{4}}=0,3 \ mol\)
Và \(n_{C_{2}H_{2}}\) ban đầu = \(n_{C_{2}H_{6}}+n_{C_{2}H_{4}} +n_{C_{2}H_{2}}\) dư = 0,2 mol
⇒ V = 0,5 \(\times\) 22,4 = 11,2 l.
Câu trả lời của bạn
Vì Y chứa Andehit ⇒ X gồm 2 ankin
Lại có Khối lượng phân tử trung bình của X là 31,6g
⇒ 2 chất trong X là C2H2 và C3H4
Gọi số mol 2 chất lần lượt là x và y mol
⇒ mX = 26x + 40y = 6,32 = 31,6(x + y)
⇒ x = 0,12 mol; y = 0,08 mol
Do MZ = 33 ⇒ chắc chắn có a mol C2H2 và b mol C3H4 phản ứng
⇒ mdd sau = 200 + 26a + 40b
\(\Rightarrow \%m_{CH_3CHO} = \frac{44a}{200+26a+40b}= 1,3046\%\)
⇒ 3346,68a – 40b = 200
Lại có trong Y gồm (0,12 – a) mol C2H2; (0,08 – b) mol C3H4
⇒ mZ = 26(0,12 – a) + 40(0,08 – b) = 33(0,2 – a – b)
⇒ 7a – 7b = 0,28
⇒ a = 0,06 mol; b = 0,02 mol
⇒ số mol Z = 0,2 – 0,06 – 0,02 = 0,12 mol
⇒ V = 2,688 lít
A. Anđehit axetic, butin-1, etilen.
B. Anđehit axetic, axetilen, butin-2.
C. Axit fomic, vinylaxetilen, propin.
D. Anđehit fomic, axetilen, etilen.
Câu trả lời của bạn
Các chất phản ứng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 khi chó nhóm CHO hoặc có C \(\equiv\) C đầu mạch
⇒ Chỉ có nhóm chất axit fomic, vinylaxetilen, propin là thỏa mãn.
Câu trả lời của bạn
Ta có MX= 9,6g; MY = 16g
⇒ hidrocacbon này có phản ứng với H2 (nên số C trong hidrocacbon lớn hơn 1) và sau phản ứng H2 dư.
⇒ hidrocacbon phản ứng hết và tạo ankan có CTTQ là CnH2n+2
Đặt nX = 1 mol
⇒ Do m không đổi \(\Rightarrow \frac{M_X}{M_Y} = \frac{n_Y}{n_X}\)
⇒ nY = 0,6 mol
⇒ n\(\tiny H_2\)phản ứng = 0,4 mol
⇒ nankan = \(\frac{0,4}{t}\) (t là số liên kết \(\pi\) trong hidrocacbon ban đầu)
⇒ n\(\tiny H_2\)dư = \(0,6 – \frac{0,4}{t}\) mol
⇒ mY = \(\frac{0,4}{t}\times (14n+2) + (0,6 – \frac{0,4}{t})\times 2 = 0,6\times 16\)
⇒ 14n = 21t
⇒ với t = 2 thì n = 3 ⇒ C3H4
Câu trả lời của bạn
Ta có: CH3CHO \(\xrightarrow[]{Ca(OH)_{2} + NaOH}\) CH3COONa \(\rightarrow\) CH4 \(\rightarrow\) C2H2
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp có:
CH ≡ CH (1 mol).
CH ≡ C – CH = CH2 (0,8 mol).
H2 (1,3 mol).
Tổng số mol khí: 3,1 mol.
Axetilen và vinyllaxetilen có khả năng cộng tối đa 1 × 2 + 0,8 × 3 = 4,4 mol H2.
Khối lượng hỗn hợp X = 26 × 1 + 52 × 0,8 + 2 × 1,3 = 70,2 g.
Số mol hỗn hợp X \(= \frac{70,2}{19,5 \times 2}=1,8\ mol\)
Số mol khí giảm đi 3,1 – 1,8 = 1,3 mol là số mol H2 đã phản ứng (H2 hết).
Hỗn hợp X có khả năng cộng tối đa 4,4 – 1,3 = 3,1 mol H2.
Chia 1,8 mol hỗn hợp X thành hỗn hợp Y (\(n_Y=\frac{20,16}{22,4}=0,9\ mol\)) và hỗn hợp Z (nZ = 0,9 mol).
Trong đó hỗn hợp Y cộng tối đa 1,1 mol Br2.
⇒ Hỗn hợp Z cộng tối đa 3,1 – 1,1 = 2 mol H2.
Đặt a, b, c là số mol CH ≡ CH, CH ≡ C – CH = CH2 và CH ≡ C – CH2 – CH3.
a + b + c = 0,9
2a + b + c = 1,4
2a + 3b + 2c = 2
⇒ a = 0,5; b = 0,2; c = 0,2
Kết tủa tạo thành:
CAg ≡ CAg (0,5 mol)
CAg ≡ C – CH = CH2 (0,2 mol)
CAg ≡ C – CH2 – CH3 (0,2 mol)
m = 184 g
Câu trả lời của bạn
nX = 0,465 mol và n\(\pi\)(X) = 0,06 mol
Ta có: mX = 10,53 g = mY
⇒ nY = 0,27 mol; n\(\pi\)(Y) = 0,465 mol
nX – nY = 0,195 = n\(\tiny H_2\) ⇒ H2 phản ứng hết.
⇒ nbinh = 0,135 mol
nZ = 0,135 mol phản ứng với 0,165 mol Br2 ⇒ n\(\pi\)(Z) = 0,165 mol
⇒ n\(\pi\)(binh) 0,3 mol > 2 × 0,135 mol
Gọi số mol C2H2 và C4H4; C4H6(CH ≡ C – CH2CH3) còn dư lần lượt là x; y và z.
\(\Rightarrow n_{AgNO_3}=2x+y+z=0,21\ mol\)
\(\left\{\begin{matrix} x + y + z = n_Y – n_Z = 0,135\ mol\\ 2x + 3y+2z=0,3\ mol \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right.\)
⇒ x = 0,075; y = z = 0,03 mol
⇒ Kết tủa gồm: 0,075 mol Ag2C2; 0,03 mol C4H3Ag; 0,03 mol C4H5Ag.
⇒ m = 27,6 g
Câu trả lời của bạn
phản ứng chứng minh độ linh động của nguyên tử H trong ankin – 1 ta cho ankin 1 tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa màu vàng
R – CCH + AgNO3 + NH3 ⇒ RCCAg + NH4NO3
Câu trả lời của bạn
Số C trug bình 2 ankin = \(\frac{0,17}{0,05}=3,4\)
\(n_{AgNO_3} 3.
Dựa vào đáp án ⇒ Chỉ có đáp án D thỏa mãn vì but – 2 – in không phản ứng với AgNO3.
Câu trả lời của bạn
Đặt \(n_{HCHO} \ a \ mol, \ n_{C_2H_2} \ b \ mol\)
Ta có: \(a + b = 0,3\)
\(4a\times 108 + b\times (108\times 2 + 24) = 91,2\)
\(\Rightarrow a= 0,1 ;\ b = 0,2\) chú ý phương trình: HCHO + Br2 + H2O → HCOOH + 2HBr.
Do dung môi là CCl4, không có nước nên HCHO không tác dụng với Br2
\(\Rightarrow n_{Br_2}= 0,2\times 2 = 0,4 mol\)
Câu trả lời của bạn
Đốt cháy Y cũng là cháy X.
\(n_{CO_2}= 2n_{C_2H_2} + 3n_{C_3H_4} = 0,4n_{CO_2}
→ tạo 2 muối \(n_{Na_2CO_3} = n_{OH^-} – n_{CO_2} = 0,3\)
→ \(n_{NaHCO_3} = 0,4 – 0,3 = 0,1\)
\(m_{ctan} = 0,3\times 106 + 0,1\times 84 = 40,2g\)
Câu trả lời của bạn
m ban đầu là 10,4.
Bảo toàn m ⇒ mol sau pư là \(\frac{10,4}{16}=0,65\).
Vậy trước sau giảm = 1 – 0,65 = 0,35 mol.
⇒ H2 phản ứng = 0,35 ⇒ C2H2 phản ứng = \(\frac{0,35}{2}=0,175\).
ankin phản ứng tạo 0,05 mol KT ⇒ C2H2 dư là 0,35 – 0,175 – 0,05 = 0,125.
0,125mol C2H2 pư với 0,25 mol Br2.
Câu trả lời của bạn
Xét 1 mol hh X có a mol ankin CnH2n-2 và b mol H2
⇒ mol X = a + b = 1
⇒ Hỗn hợp Y có a mol ankan CnH2n+2 và (b – 2a) mol H2 dư
⇒ mol Y = 1 – 2a
Khối lượng X = Khối lượng Y
⇔ \(\frac{n_Y}{N_X} = \frac{M_X}{M_Y}\)
⇔ \(\frac{(1-2a)}{1} = \frac{4}{8}\Rightarrow \frac{a}{b}=\frac{1}{3}\)
⇒ Khối lượng X = 0,25 × (14n – 2) + 2 × 0,75 = 2 × 4 ⇒ n = 3
⇒ C2H2
nA = 0,4 ⇒ 0,1 mol C2H2, 0,3 mol H2 và 0,3 mol C2H4 (hỗn hợp D)
Làm tương tự như trên, ta có số mol liên kết pi còn 0,3 mol ⇒ m Br2 = 0,3 × 160 = 48 gam
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn khối lượng mY = mX = 6,56 gam;
\(M_Y = \frac{656}{15} \Rightarrow n_Y = 0,15 mol \Rightarrow n_{H_2}\) phản ứng \(= 0,16\ mol\)
→ Gọi x, y là số mol C2H2 và C4H4 đã phản ứng với AgNO3/NH3.
Bảo toàn số mol \(\pi \Rightarrow 2x + 3y = 0,06 \times 2 + 0,09 \times 3 – 0,16 – 0,05 = 0,18 \ mol.\)
Và \(x + y = 0,15 – 0,08 = 0,07\) \(\Rightarrow x = n_{C_2Ag_2} = 0,03 mol;\ y = n_{C_4H_3Ag} = 0,04\ mol\)
\(\Rightarrow m = 0,03 \times 240 + 0,04 \times 159 = 13,56\ gam\)
Câu trả lời của bạn
mX = 15,8 (g)
Z gồm H2, etan, anken, ankan (được tạo thành).
n anken = n\(\tiny Br_2\) pư = 0,05 mol
n ankin pư = n anken = 0,05 mol
⇒ \(a = \frac{15,8}{0,7 + 0,05 \times 2} : 2 = 9,875\)
Câu trả lời của bạn
Giả sử có 1 mol X chứa x mol axetilen và (1-x) mol metan.
\(\begin{matrix} Ta\ co & 2CH_4 & \rightarrow & C_2H_2 & + & 3H_2\\ Ban \ dau & 1-x & & x & & \\ KT & 1-x-a & & x+0,5a & & 1,5a \end{matrix}\)
\(\\n_{hh\ sau} = 1 + a\ (mol)\\ \Rightarrow \%\ n_{axetilen} = x = \frac{x + 0,5a}{1 + a}\\ \Rightarrow x = 0, 5 = 50\%\)
Câu trả lời của bạn
X có nY = 0,2 mol và n\(\tiny H_2\) = 0,4 mol. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,2 mol Br2 đã phản ứng = số mol Y ban đầu.
→ Z có 0,2 mol anken và 0,2 mol H2 (H2 chỉ hidro hóa ankin thành anken)
→ mZ = 0,4. \(\overline{M}\)= 0,2.Manken + 0,2.M\(\tiny H_2\) → Manken= 42 g → anken là C3H6 → Y là C3H4
Câu trả lời của bạn
\(m_X = m_Y = m_{H_2} + m_{C_4H_4} = 5,8\ g\)
Bảo toàn khối lượng \(m_Y = d_{\frac{Y}{kk}}\times M_{kk} = 29\ g\)
\(\\ \Rightarrow n_Y = \frac{m_Y}{M_Y} = 0,2\ mol\\ \Rightarrow \Delta n = n_{ H_2 \ pu} = 0,2\ mol = n_{\pi \ pu}\)
+ Mà \(n_X = 0,3+ 0,1 = 0,4 \ mol\)
Và \(n_{\pi \ (C_4H_4) }= 0,1\times 3 = 0,3\ mol\)
\(\Rightarrow n_\pi\) còn \((Y) = 0,3 – 0,2 = 0,1\ mol\)
+ Khi Y đi qua Br2 dư \(\Rightarrow n_{Br_2 \ pu} = n_{\pi (Y)} =0,1\ mol\)
\(\Rightarrow m = 16\ g\)
Câu trả lời của bạn
Tác dụng với AgNO3/NH3 ⇒ ankin.
k = 4 ⇒ có 2 liên kết 3.
Mà phân tử khối của Y lớn hơn X là 214 = 2 x (108 – 1).
⇒ 2 liên kết 3 đầu mạch.
Câu trả lời của bạn
\(n_X= 0,75\ mol,\ M_X = 12g\). Trong X có x mol H2; y mol C4H4
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x+ y = 0,75\ mol \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ 2x +52y = 12\times 0,75 =8 \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x= 0,6\ mol\\ y= 0,15\ mol \end{matrix}\right.\)
Ta có: Do khối lượng không đổi sau phản ứng nên
\(\frac{d_X}{d_Y}= \frac{n_Y}{n_X} \Rightarrow n_Y= 0,75.\frac{10}{6} = 0,45\ mol\)
\(\Rightarrow n\) giảm \(=n_{H_2}\) phản ứng = 0,3 mol. Trong X có n pi = \(3n_{C_4H_4}\) = 0,45 mol
⇒ Trong 0,6 mol Y có n pi = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol có khả năng phản ứng với 0,15 mol Brom
⇒ Vậy 0,5 mol Y phản ứng với 0,125 mol Brom
\(\Rightarrow m_{ Br_2} = 0,125\times 160 = 20\ g\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *