Nội dung bài Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo ôn tập, hệ thống lại về Hợp chất hữu cơ: Khái niệm, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, liên kết trong phân tử. Phản ứng của hợp chất hữu cơ. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập xác định CTPT, viết CTCT của một số chất hữu cơ đơn giản, nhận dạng một vài loại phản ứng của các chất hữu cơ đơn giản.
1. Hợp chất hữu cơ là hợp chẩt của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua, ...)
2. Hợp chất hữu cơ được chia thành hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon.
3. Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.
4. Các loại công thức biểu diễn công thức hợp chất hữu cơ.
5. Các loại phản ứng hay gặp trong hóa học hữu cơ là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách.
6. Đồng đẳng, đồng phân
Công thức phân tử | Công thức cấu tạo | Tính chất | |
Chất đồng đẳng | Khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2 | Tương tự nhau | Tương tự nhau |
Chất đồng phân | Giống nhau | Khác nhau | Khác nhau |
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; đồng thời lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Tìm CTPT của Y biết trong Y chỉ có 1 nguyên tử oxi.
\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} \Rightarrow CTPT:{C_x}{H_{2x}}O\\ {C_x}{H_{2x}}O + \left( {\frac{{3x - 1}}{2}} \right){O_2} \to xC{O_2} + x{H_2}O\\ {n_{{O_2}}} = 4{n_Y} \Rightarrow \frac{{3x - 1}}{2} = 4 \Rightarrow x = 3\\ CTPT:{C_3}{H_6}O \end{array}\)
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Khi xác định clo trong lượng chất đó bằng dd AgNO3, người ta thu được 1,435 g AgCl. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ nói trên biết tỉ khối hơi của nó so với hydro bằng 42,5
\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,005{\rm{ }}mol;{n_{{H_2}O}} = 0,005{\rm{ }}mol;{n_{Cl}} = {n_{AgCl}} = 0,01{\rm{ }}mol\\ \Rightarrow {n_C} = 0,005{\rm{ }}mol;{n_H} = 2.0,005 = 0,01{\rm{ }}mol\\ C:H:Cl = {n_C}:{n_H}:{n_{Cl}} = 0,005:0,01:0,01 = 1:2:2\\ CTPT:{(C{H_2}C{l_2})_n}\\ {d_{HC/{H_2}}} = 42,5 \Rightarrow {M_A} = 42,5.2 = 85\\ \Rightarrow 85n = 85 \Leftrightarrow n = 1 \Rightarrow CTPT:{\rm{ C}}{{\rm{H}}_2}C{l_2} \end{array}\)
Đốt cháy hoàn toàn 18g chất hữu cơ A cần vừa đủ 16,8 lít O2 thu được CO2 và hơi nước có tỷ lệ thể tích = 3: 2. Xác định CTPT của A, biết số nguyên tử oxi trong A không vượt quá 2?
\(\begin{array}{l} {n_{{O_2}}} = 0,75mol\\ \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}(a{\rm{ }}mol)\\ {H_2}O{\rm{ }}(b{\rm{ }}mol) \end{array} \right.\\ \frac{a}{b} = \frac{3}{2} \Leftrightarrow 2a - 3b = 0{\rm{ }}(1)\\ {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = {m_A} + {m_{{O_2}}}\\ \Leftrightarrow 44a + 18b = 18 + 0,75.32 = 42{\rm{ }}(2)\\ \left\{ \begin{array}{l} a = 0,75{\rm{ }}mol\\ b = 0,5{\rm{ }}mol \end{array} \right. \end{array}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,75mol;{\rm{ }}{{\rm{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2.0,5 = 1{\rm{ }}mol\\ {n_{O(A)}} = ({n_{O(C{O_2})}} + {n_O}_{({H_2}O)}) - {n_{O({O_2})}}\\ \Rightarrow {n_{O(A)}} = (2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}) - 2{n_{{O_2}}}\\ \Leftrightarrow {n_{O(A)}} = 0,5{\rm{ }}mol\\ C{\rm{ }}:{\rm{ }}H{\rm{ }}:{\rm{ }}O{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_C}:{\rm{ }}{n_H}:{\rm{ }}{n_O} = {\rm{ }}0,75{\rm{ }}:{\rm{ }}1{\rm{ }}:{\rm{ }}0,5{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }}:{\rm{ }}1 = {\rm{ }}3{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }}:{\rm{ }}2\\ \Rightarrow CTPT:{\rm{ }}{\left( {{C_3}{H_4}{O_2}} \right)_n} \end{array}\)
So số nguyên tử oxi không vượt quá 2 nên n = 1 ⇒ CTPT là: C3H4O2
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 24có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất có CTPT C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất:
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì sản phẩm thu được khác với các chất còn lại?
Cho thí nghiệm như hình vẽ để phân tích hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết thí nghiệm trên dùng để xác định nguyên tố nào:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 24.
Bài tập 1 trang 107 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 107 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 107 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 107 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 107 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 107 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 107 SGK Hóa học 11
Bài tập 8 trang 107 SGK Hóa học 11
Bài tập 24.1 trang 34 SBT Hóa học 11
Bài tập 24.2 trang 35 SBT Hóa học 11
Bài tập 24.3 trang 35 SBT Hóa học 11
Bài tập 24.4 trang 35 SBT Hóa học 11
Bài tập 24.5 trang 35 SBT Hóa học 11
Bài tập 24.6 trang 36 SBT Hóa học 11
Bài tập 24.7 trang 36 SBT Hóa học 11
Bài tập 24.8 trang 36 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 121 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 121 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 121 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 121 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 121 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất có CTPT C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất:
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì sản phẩm thu được khác với các chất còn lại?
Cho thí nghiệm như hình vẽ để phân tích hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết thí nghiệm trên dùng để xác định nguyên tố nào:
Trong những dãy chất sau, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau:
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất A thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O.Tìm công thức thực nghiệm của A.
Công thức phân tử của metylơgenol là?
Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X ?
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là
Lycopen có công thức phân tử C40H56, là chất màu đỏ trong quả cà chua, có cấu tạo mạch hở, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số kết đôi đó có trong phân tử licopen là
Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO2 (đktc) ; 1,12 lít N2 (đktc) và 6,3 gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Công thức phân tử của X là
Chất nào sau đây là hiđrocacbon? Là dẫn xuất của hiđrocacbon?
a) CH2O
b)C2H5Br
c) CH2O2
d) C6H5Br
e) C6H6
g) CH3COOH.
Từ ơogenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi.
Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của metylơgenol.
Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: CH2Cl2 (một chất), C2H4O2 (ba chất), C2H4Cl2 (hai chất)?
Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X?
A. C3H5O2
B. C6H10O4
C. C3H10O2
D. C12H20O8
Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và C4H10O.
Cho các chất sau: C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đổng phân của nhau?
Các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách)?
a) C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
b) C4H8 + H2O → C4H10O
c) C2H5Cl → C2H4 + HCl
d) 2C2H5OH → C2H5OC2H5 + H2O
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách).
a) Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng.
b) Đun nóng axetilen ở 600°C với bột than làm xúc tác thu được benzen.
c) Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic (giấm ăn).
Cho dãy chất: CH4; C6H6; C6H5-OH; C2H5ZnI; C2H5PH2. Nhận xét nào đưới đây đúng ?
A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon.
B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.
C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.
D. Trong dãy có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của cacbon.
Người ta lần lượt lấy mẫu thử của một trong bốn chất X, Y, Z, T và làm thí nghiệm như sau : Cho mẫu thử qua CuO đốt nóng (để đốt cháy hoàn toàn) rồi dẫn sản phẩm cháy qua CuSO4 khan sau đó qua dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm cho thấy, mẫu X chỉ làm cho CuSO4 chuyển qua màu xanh, mẫu Y chỉ tạo kết tủa trắng ở bình chứa nước vôi, mẫu Z tạo hiện tượng như trên ở cả hai bình; còn mẫu T không tạo hiện tượng gì.
Kết luận nào đúng cho các thí nghiệm này là :
A. X chỉ chứa nguyên tố hiđro.
B. Y chỉ chứa nguyên tố cacbon
C. Z là một hiđrocacbon.
D. T là chất vô cơ.
Trong số các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của
A. HCOO-CH3
B. CH3-COO-CH3
C. HO-CO-CH2-CH3
D. H-COO-CH2-CH3
Phenol có công thức cấu tạo là
Trong các chất dưới đây, chất nào không là đồng đẳng của phenol?
A.
B.
C.
D.
Trong số các chất dưới đây, chất nào không là đồng phân của
A. CH3-COO-CH3
B. H-COO-CH2-CH3
C. H-CO-CH2-CH2-OH
D. H-COO-CH2-CH2-CH3
1. Trong số các chất hữu cơ đã được học ở lớp 9, hãy kể ra 2 cặp chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng công thức đơn giản nhất.
2. Viết công thức cấu tạo của 2 chất có cùng công thức phân tử C4H10 và của 2 chất có cùng công thức phân tử C2H6O.
Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng của các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25.
3. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết các công thức cấu tạo mà chất A có thể có ở dạng khai triển và dạng thu gọn.
Hỗn hợp M chứa hai chất hữu cơ thuộc cùng dãy đồng đẳng và hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon. Nếu làm bay hơi 7,28 g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,94 g khí N2 ở cùng điều kiện. Để đốt cháy hoàn toàn 5,20 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 5,04 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau.
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Chưng cất dựa trên sự khác nhau về thành phần của hỗn hợp lỏng so với … tạo thành khi … hỗn hợp đó lỏng.
A. Hỗn hợp rắn
B. Hỗn hợp hơi
C. đun nóng
D. đun sôi
b) Người ta thường sử dụng Phương pháp chưng cất đối với các chất có … khác nhau. Chiết dựa vào sự khác nhau về … của các chất.
A. Độ tan
B. nhiệt độ nóng chảy
C. nhiệt độ sôi
D. thành phần
c) Người ta thường sử dụng Phương pháp chiết tách các chất lỏng … hoặc tách chất … ra khỏi chất rắn …
A. Độ tan
B. không tan
C. bay hơi
D. không trộn lẫn vào nhau
d) Tinh chế chất rắn bằng cách kết tinh trong dung môi dựa vào … theo nhiệt độ.
A. Sự thay đổi tỉ khối
B. sự kết tinh
C. sự thăng hoa
D. sự thay đổi độ tan.
Hãy thiết lập công thức phân tử của các hợp chất A và B ứng với các số liệu thực nghiệm sau (không ghi %O).
a) C: 49,40%; H: 9,8%; N:19,10%; dA/kk = 2,52
b) C: 54,54%; H: 9,09%; dB/CO2 = 2,00
Một hợp chất A chứa 54,8%C; 4,8%H, 9,3%N còn lại là O cho biết phân tử khối của nó là 153. Xác định công thức phân tử của hợp chất. vì sao phân tử khối của các hợp chất chứa C, H, O là số chẵn mà phân tử khối của A là lại là số lẻ (không kể phần thập phân)?
Phân tích nguyên tố một hợp chất hữu cơ A cho kết quả: 7097%, 10,15%H còn lại là O. Cho biết khối lượng mol phân tử của A là 340 g/mol. Xác định công thức phân tử của A. Hãy giải thích bài trên bằng hai cách dưới đây rút ra kết luận.
a) Qua công thức đơn giản nhất
b) Không qua công thức đơn giản nhất.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho khí CO2 (dư) vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.
(e) Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO2.
(f) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.
Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
(b) Zn + FeCl3 dư —> ZnCl2 + FeCl2
(c) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 —> Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O
(d) CO2 dư + Ba(OH)2 —> Ba(HCO3)2
CO2 dư + NaOH —> NaHCO3
(e) HCl dư + NaAlO2 —> AlCl3 + NaCl + H2O
(f) NaOH + MgCl2 —> Mg(OH)2 + NaCl
(c) Tơ nitron dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số gốc α – aminoaxit.
(e) Amilopectin và amilozơ là đồng phân, khác nhau ở cấu trúc có nhánh và không phân nhánh.
(f) Để nhận biết metylamin, anilin, glyxin, metylfomat, có thể sử dụng quỳ tím và nước brom.
(g) Este CH2=C(CH3)-COOCH3 có tên gọi là metyl acrylat.
Số phát biểu sai là?
Câu trả lời của bạn
(a) Sai, chất béo chứa gốc axit no là chất rắn điều kiện thường
(b) Sai, tạo glyxerol
(c) Đúng
(d) Sai, số liên kết peptit = Số gốc – 1
(e) Sai, chúng không cùng công thức phân tử.
(f) Đúng: CH3NH2 làm quỳ hóa xanh, còn lại không đổi màu quỳ. Dùng Br2: Anilin có kết tủa trắng, glyxin không phản ứng, metylfomat làm nhạt màu.
(g) Sai, metyl metacrylat
(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.
(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.
(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là?
Câu trả lời của bạn
(1) Sai
(2) Sai, chỉ có đồng phân Ala tạo đipeptit Ala-Ala
(3) Đúng
(4) Đúng, chỉ tạo glucozơ.
(5) Sai, khoảng 0,1%.
(6) Đúng
(b) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
(c) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 không thu được kết tủa.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ.
(e) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 thu được kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Sai, thu được H2 ở catot
(b) Đúng: FeCl2 + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag
(c) Sai, thu được BaSO4
(d) Đúng
(e) Đúng, Ca(OH)2 + NaHCO3 —> CaCO3 + NaOH + H2O
(3) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
(5) Đun nóng hỗn hợp rắn gồm C và Fe3O4.
(6) Đun sôi nước cứng tạm thời.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là?
Câu trả lời của bạn
(1) CuSO4 + H2O —> Cu + O2 + H2SO4
(2) Al + H2SO4 —> Al2(SO4)3 + H2
(3) FeS + HCl —> FeCl2 + H2
(4) CO2 + H2O + Na2SiO3 —> Na2CO3 + H2SiO3
(5) C + Fe3O4 —> Fe + CO2
(6) M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O (M là Mg, Ca)
(c) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra 3 sản phẩm.
(d) Trong bảng tuần hoàn, tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
(e) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH, sau phản ứng không có kết tủa.
(g) Tráng lên bề mặt đồ vật bằng sắt một lớp thiếc là phương pháp bảo vệ điện hóa.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Sai, MgCl2 + H2O —> Mg(OH)2 + Cl2 + H2
(b) Sai, FeCl2 + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag
(c) Đúng: Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(d) Đúng, là các kim loại chuyển tiếp.
(e) Sai, AlCl3 dư + NaOH —> Al(OH)3 + NaCl
(g) Sai, là phương pháp bảo vệ bề mặt.
(c) Tinh bột có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(d) Phenylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa xanh.
(f) Axetilen và anđehit axetic đều bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Đúng
(b) Đúng, đều là CH2O
(c) Đúng
(d) Sai, C6H5NH2 có lực bazơ rất yếu so với NH3.
(e) Sai, dung dịch Glu làm quỳ hóa đỏ
(f) Sai, chỉ anđehit bị oxi hóa thành muối CH3COONH4.
(b) Hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) cho vào nước dư.
(c) Hỗn hợp gồm BaO và Na2SO4 (1 : 1) cho vào nước dư.
(d) Hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư.
(e) Hỗn hợp gồm BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) cho vào dung dịch NaOH dư.
Số thí nghiệm mà hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và tạo thành dung dịch trong suốt là?
Câu trả lời của bạn
(a) Al2O3 + 2Na + H2O —> 2NaAlO2 + H2
(b) Fe2(SO4)3 + Cu —> 2FeSO4 + CuSO4
(c) BaO + Na2SO4 + H2O —> BaSO4 + 2NaOH
(d) Al4C3 + 2CaC2 +8H2O —> 2Ca(AlO2)2 + 3CH4 + 2C2H2
(e) BaCl2 + NaHCO3 + NaOH —> BaCO3 + 2NaCl + H2O
(2) Thủy phân xenlulozơ trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được glucozơ.
(3) Axit Glutamic, Lysin là các chất lưỡng tính.
(4) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, cao su lưu hóa đều là các polime bán tổng hợp.
(5) Ở nhiệt độ thường, các amin đều là các chất lỏng.
(6) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(1) Sai, phản ứng este hóa không xảy ra trong điều kiện như vậy
(2) Sai, xenlulozơ không bị thủy phân trong kiềm
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Sai, các amin có thể dạng khí hoặc rắn
(6) Đúng
(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(d) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Đúng, do nhóm -CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm.
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng, chuối xanh có tinh bột, tạo màu xanh tím với I2.
(b) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3
(c) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư
(d) Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư
(e) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là?
Câu trả lời của bạn
(a) CO2 dư + Ba(OH)2 —> Ba(HCO3)2
(b) 2KHSO4 + 2NaHCO3 —> K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
(c) BaO + Al2O3 —> Ba(AlO2)2
(d) Fe3O4 + Cu + 8HCl —> 3FeCl2 + CuCl2 + 4H2O
(e) 4HCl + NaAlO2 —> NaCl + AlCl3 + 2H2O
(c) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(d) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(e) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng.
(g) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Đúng
(b) Sai, nhẹ hơn nước
(c) Đúng
(d) Sai, không tan trong axit
(e) Đúng
(g) Đúng
(d) Có thể điều chế Li, Na, K, Al bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.
(e) Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
(g) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều phản ứng với nước ngay ở điều kiện thường.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai, K + H2O —> KOH + H2
KOH + CuSO4 —> K2SO4 + Cu(OH)2
(d) Sai, các ion này không bị khử trong dung dịch
(e) Đúng
(g) Sai, Be không phản ứng, Mg phản ứng chậm
(c) Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắc xích liên kết vớinhau tạo nên.
(d) Trùng hợp isopren thu được cao su buna.
(e) Metyl aminoaxetat và axit 3-aminobutanoic là đồng phân của nhau.
(g) Glucozơ và saccarozơ là những chất rắn kết tinh, không màu.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Đúng
(b) Sai, chất béo và sobitol đa chức, glutamic tạp chức
(c) Đúng
(d) Sai, trùng hợp buta-1,3-dien mới thu cao su Buna
(e) Sai, chúng không cùng CTPT
(g) Đúng
(3) Trong môi trường bazơ ion Cr3+ bị chất oxi hóa mạnh (Br2, Cl2,…) oxi hóa thành ion Cr2O72-.
(4) Trong nhóm IA, độ cứng giảm dần theo chiều K > Na > Cs.
(5) Natri cacbonat (Na2CO3) là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước.
(6) Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt(II) là tính khử.
Số phát biểu không đúng là?
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng
(2) Sai, quặng hematit chứa Fe2O3 không tan trong kiềm loãng
(3) Sai, bị oxi hóa thành CrO42-:
Cr3+ + OH– + Cl2 —> Cl- + CrO42- + H2O
(4) Đúng
(5) Đúng
(6) Đúng
(3) Cho etyl axetat vào dung dịch H2SO4 20%, đun nóng.
(4) Sục metylamin đến dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Cho glyxylalanylvalin dư vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.
(6) Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thí nghiệm thu được chất rắn không tan là?
Câu trả lời của bạn
(1) Thu được Ag
(2) Thu được C6H2Br3-NH2
(3) Hỗn hợp sau phản ứng có CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, H2SO4, H2O. Các chất tan hoặc không tan nhưng dạng lỏng, không có kết tủa.
(4) Thu được Al(OH)3
(5) Hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu tím
(6) Thu được Ag
3/ Phèn chua được dùng làm trong nước đục
4/ Dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch vết màu mỡ bám trên chi tiết máy
5/ Dung dịch iot 5% trong ancol etylic để làm chất sát trùng
6/ Trong y khoa O3 dùng để chữa sâu răng
7/ BaCl2 dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp
8/Nước để lâu ngoài không khí có pH<7
9/ Phương pháp nhiệt luyện có thể điều chế kim loại : Cu, Mg, Fe .
Số nhận định đúng là ?
Câu trả lời của bạn
1/ Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh vật
2/ Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát
3/ Phèn chua được dùng làm trong nước đục
4/ Dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch vết màu mỡ bám trên chi tiết máy
5/ Dung dịch iot 5% trong ancol etylic để làm chất sát trùng
6/ Trong y khoa O3 dùng để chữa sâu răng
7/ BaCl2 dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp
8/Nước để lâu ngoài không khí có pH<7
Câu trả lời của bạn
số mol CO2 = số mol H2O. B. số mol CO2 > số mol H2O.
(3) Glucozơ bị oxi hóa bởi khí hiđro tạo thành sobitol.
(4) Vinyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa axit axetic và etilen.
(5) Tất cả protein và peptit đều tham gia phản ứng màu biure.
Số phát biểu không đúng là?
Câu trả lời của bạn
(1) Sai, nhiều amin có tính bazơ yếu hơn NH3 như anilin…
(2) Đúng
(3) Sai, glucozơ bị khử bởi H2
(4) Sai, từ CH3COOH và axetilen
(5) Sai, một số protein không tan và đipeptit không có phản ứng màu biurê.
3/ Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin .
4/ Tơ nilon-6;6 ; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp .
5/ Trong mỗi mắt xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do.
6/ Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen .
7/ Thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản trong môi trường kiểm, thu được các – aminoaxit
8/ Có 2 trong 3 chất : Glixerol, Glucozơ, Tinh bột là hợp chất tạp chức
9/ Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn gạo.
(10) Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn có thể thay thế C2H2 bằng C2H4
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
1/ Protein có phản ứng màu biurê với Cu(OH)2
2/ Các este của axit fomic đều cho phản ứng tráng gương .
3/ Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin .
4/ Tơ nilon-6;6 ; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp .
5/ Trong mỗi mắt xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do.
6/ Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen .
8/ Có 2 trong 3 chất : Glixerol, Glucozơ, Tinh bột là hợp chất tạp chức
(10) Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn có thể thay thế C2H2 bằng C2H4
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *