Nội dung bài học Silic và hợp chất của silic chủ yếu tìm hiểu Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử; Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái tự nhiên, ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2); Tính chất hoá học: Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).
Tác dụng với phi kim
Si + 2Cl2 SiCl4
Si + O2 SiO2
Si + C SiC
Tác dụng với hợp chất:
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Khi tác dụng với kim loại ở tO cao tạo các silixua kim loại
Si + Mg Mg2Si (Magie silixua)
Hình 1: Tinh thể thạch anh
Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật
Hình 2: Ứng dụng của Silic
Nguyên tắc:
Dùng chất khử mạnh (Mg, Al, C…) khử SiO2 ở t0 cao
SiO2 + 2Mg Si + 2MgO
Silic đioxit là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 1713oC, không tan trong nước.
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
→ Dung dịch HF dùng để khắc chữ và hình trên thuỷ tinh.
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí H2S vào dung dịch axit sunfurơ.
(3) Dập tắt đám cháy Mg, Al bằng khí cacbonic
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với HCl đặc.
(5)Cho Si vào dung dịch NaOH loãng
(6) Cho khí CO2 sục vào dung dịch thủy tinh lỏng
(7)Cho dung dịch Na2SiO3 tác dụng với dung dịch H2SO4.
(8) Cho Si vào dung dịch Na2SiO3.
(9)Đun nóng HCOOH trong H2SO4 đặc.
(10) Cho SiO2 tác dụng với Na2CO3 nóng chảy.
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm có chất khí là:
(1) SiF4; (4) Cl2; (5) H2; (9) CO; (10) CO2
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 17có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất nào sau đây được dùng để khắc chữ lên thủy tinh?
Phát biểu nào sau đây sai?
Cho các chất sau: Si, SiO2; CO; CO2; Na2CO3; NaHCO3; Na2SiO3. Số chất phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 loãng ở nhiệt độ phòng là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 17.
Bài tập 1 trang 79 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 79 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 79 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 79 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 79 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 79 SGK Hóa học 12
Bài tập 17.1 trang 25 SBT Hóa học 11
Bài tập 17.2 trang 25 SBT Hóa học 11
Bài tập 17.3 trang 25 SBT Hóa học 11
Bài tập 17.4 trang 25 SBT Hóa học 11
Bài tập 17.5 trang 25 SBT Hóa học 11
Bài tập 17.6 trang 25 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 92 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 92 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 92 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 92 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 92 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất nào sau đây được dùng để khắc chữ lên thủy tinh?
Phát biểu nào sau đây sai?
Cho các chất sau: Si, SiO2; CO; CO2; Na2CO3; NaHCO3; Na2SiO3. Số chất phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 loãng ở nhiệt độ phòng là:
Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào dưới đây?
Thành phần chính của thủy tinh là SiO2. Một loại thuỷ tinh chứa 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2 về khối lượng. Thành phần của loại thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng hợp chất các oxit là:
Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường ?
Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa ?
Si + 2F2 → SiF4
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Phản ứng nào sau đây là sai ?
SiO2 + 2C → 2CO + Si
SiO2 + 4HCl→ SiCl4 + 2H2O
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
"Thủy tinh lỏng" là
silic đioxit nóng chảy.
dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.
dung dịch bão hòa của axit silixic.
Cho 25 gam hỗn hợp silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, đun nóng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp ban đầu là ( biết hiệu suất phản ứng là 100%)
Nêu những tính chất hóa học giống và khác nhau giữa silic và cacbon. Viết các phương trình hóa học để minh họa?
Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây?
A. SiO
B. SiO2
C. SiH4
D. Mg2Si
Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là:
A. Cacon đioxit
B. Lưu huỳnh đioxit
C. Silic đioxit
D. Đinitơ pentaoxit
Từ SiO2 và các hóa chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế axit silixic?
Phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO32- → H2SiO3↓ ứng với phản ứng nào giữa các chất nào sau đây?
A. Axit cacbonic và canxi silicat.
B. Axit cacbonic và natri silicat.
C. Axit clohiđric và canxi silicat.
D. Axit clohiđric và natri silicat.
Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0 gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hidro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.
Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách
A. đun SiO2 với NaOH nóng chảy.
B. cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng.
C. cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3.
D. cho Si tác dụng với dung dịch NaCl.
Silic và nhôm đều phản ứng được với dung dịch các chất trong dãy nào sau đây ?
A. HCl, HF
B. NaOH, KOH
C. Na2CO3, KHCO3
D. BaCl2, AgNO3
Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng oxi - hóa khử?
A. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
B. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
C. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
D. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
Hoàn thành các phương trình hóa học sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có ):
1. Si + X2 →
X2 là F2, Cl2, Br2.
2. Si + O2 →
3. Si + Mg →
4. Si + KOH + ? → K2SiO3 + ?
5. SiO2 + NaOH →
Cho các chất sau: silic, silic đioxit, axit silixit, natri silicat, magie silixua. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất trên và viết các phương trình hóa học.
Có a gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,792 lít hiđro. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X như trên khi tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít hiđro.
Tính a, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc và Al tác dụng với dung dịch NaOH theo phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau?
A. SiO
B. SiO2
C. SiH4
D. Mg2Si
Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau đây: Silic đioxit → natri silicat → axit silixic → silic đioxit →silic
Từ silic đioxit và các chất cần thiết khác, hãy viết các phương trình hóa học điều chế axit silixic.
Natri florua dùng làm chất bảo quản gỗ được điều chế bằng cách nung hỗn hợp canxi florua, sođa và cát. Viết phương trình hóa học để giải thích cách làm trên.
Khi đốt cháy hỗn hợp SiH4 và CH4 thu được một sản phẩm rắn cân nặng 6 gam và sản phẩm khí. Cho sản phẩm khí đó đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 30 gam kết tủa. Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp khí.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
một loại thủy tinh có thành phần là Na2SiO3 , CaSiO3 và SiO2 . viết phương trình hóa học để giải thích việc dùng axit flohidric để khắc chữ lên thủy tinh đó .
Câu trả lời của bạn
Thành phần của thủy tinh có thể viết như sau: Na2O.CaO.2SiO2
Khi dùng HF tác dụng lên thủy tinh thì có phản ứng sau:
SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O
một loại thủy tinh có thành phần là Na2SiO3 , CaSiO3 và SiO2 . viết phương trình hóa học để giải thích việc dùng axit flohidric để khắc chữ lên thủy tinh đó .
Câu trả lời của bạn
Thành phần của thủy tinh có thể viết như sau: Na2O.CaO.2SiO2
Khi dùng HF tác dụng lên thủy tinh thì có phản ứng sau:
SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O
Chúc bạn học tốt thấy đúng thì tick nhé
Công thức cấu tạo của SiC!!!(Hóa 10)
Câu trả lời của bạn
cho các oxit : SiO2 , CaO , Fe2O3 , CuO , Al2O3 . để phân biệt từng oxit trên , chỉ được dùng chất nào làm thuốc thử trong các chất sau : dung dịch NaOH , H2O , dung dịch HCl ? viết phương trình phản ứng (nếu có) .
Câu trả lời của bạn
1: cho vao nuoc thi CaO tan
4 chất còn lại cho vao Naoh nếu tan là Al2o3
còn 3 chất cho vào Hcl nếu k tan là SiO2 nêu tan la Fe2o3 và Cuo
cho naoh vao dd thu đk nếu tạo kết tủa nâu đỏ là đựng Fe2o3 kết tủa con lai đựng cuo
cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20 gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc , đun nóng . Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hidro (điều kiện tiêu chuẩn) .
xác định thành phần phần trăm của silic trong hỗn hợp ban đầu , biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100% .
Câu trả lời của bạn
Si + 2NaOH + 2H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
1mol 2mol
0,30 mol 0,60 mol
%mSi = . 100% = 42%
Chúc bạn học tốt Đúng thì tick nha Bình Trần Thị
khi nung 30 gam SiO2 với 30 gam Mg trong điều kiện không có không khí , tạo ra chất rắn X . nêu các thành phần của X .
Câu trả lời của bạn
Thành phần của X gồm MgO, Si, Mg dư
người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại . để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vận dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây : dung dịch HCl , dung dịch HF , dung dịch H2SO4 , dung dịch NaOH ? giải thích .
Câu trả lời của bạn
Dùng dd HF vì HF hòa tan được với cát SiO2
Câu trả lời của bạn
trong tự nhiên Silic(z=14) tồn tại dưới ba dạng đồng vị, 28Si(92.23%), 29Si(4.67%), 30Si(3.10%).
a/ tính nguyên tử khối trung bình Silic
b)So nguyên tu dong vi cua 29Si khi co 5000 nguyên tu dong vi 28Si
c)tinh ham luong 29Si trong hop chat axit Silicic H2SiO3
Câu trả lời của bạn
_M(tb) = (28*92.23 + 29*4.67 + 30*3.1) / 100 ≈ 28.1 (g)
Vậy nguyên tử khối trung bình của Si là 28.1(g)
Chất meka là chất gì và chất này có ở đâu vậy?
Công thức phân tử là gì?
Câu trả lời của bạn
Mica là tên gọi chung cho các khoáng vật dạng tấm thuộc nhóm silicat bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát khai cơ bản hoàn toàn. Tất cả chúng đều có cấu trúc tinh thể thuộc hệ một phương có xu hướng tinh thể giả hệ sáu phương và có thành phần hóa học tương tự. Tính cát khai cao là tính chất đặc trưng nhất của mica, điều này được giải thích là do sự sắp xếp của các nguyên tử dạng tấm lục giác chồng lên nhau.
Tên gọi "mica" có nguồn gốc từ tiếng Latinh micare, có nghĩa là "lấp lánh", theo cách phản xạ ánh sang của loại khoáng vật này, đặc biệt khi chúng ở dạng mảnh nhỏ.
Nếu tên nó đúng là Mica thì như trên, còn nếu viết là Meka thì mình chịu, chưa bh nghe tên chất này!
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí H2S vào dung dịch axit sunfurơ.
(3) Dập tắt đám cháy Mg, Al bằng khí cacbonic
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với HCl đặc.
(5)Cho Si vào dung dịch NaOH loãng
(6) Cho khí CO2 sục vào dung dịch thủy tinh lỏng
(7)Cho dung dịch Na2SiO3 tác dụng với dung dịch H2SO4.
(8) Cho Si vào dung dịch Na2SiO3.
(9)Đun nóng HCOOH trong H2SO4 đặc.
(10) Cho SiO2 tác dụng với Na2CO3 nóng chảy.
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm có chất khí là:
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Silic là phi kim hoạt động hóa học mạnh phải không? Vì sao?
Câu trả lời của bạn
Viết Phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hoá sau: Si→SiO2→Na2SiO3→H2SiO3→SiO2→Si
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A
a
A
a
pĐể khắc chữ lên thuỷ tinh người ta dựa vào phản ứng nào
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *