Với bài ghi số tự nhiên, chúng ta sẽ được làm quen với cách ghi các số tự nhiên, được làm quen với Hệ thập phân...
Hình thành khái niệm số có một chữ số, số có hai chữ số, số có ba chữ số,...
Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc, chẳng hạn: 12 345 678
Cần phân biệt: Số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm...
Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hành thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
Ví dụ minh họa như:
\(234=200+30+4\)
\(\overline {ab} = a.10 + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Ngoài các cách ghi trên, cpnf có cách ghi số khác, chẳng hạn ghi số La Mã.
Chữ số | I | V | X |
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân | 1 | 5 | 10 |
Bài 1: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số và viết số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số
Hướng dẫn:
Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000 vì \(\left( {a \ne 0} \right)\)
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999
Bài 2: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau đôi một và viết số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số khác nhau đôi một.
Hướng dẫn:
Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau đôi một là 10 234
Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số khác nhau đôi một là 98
Bài 3: Cho năm chữ số 1; 0; 2; 5; 7
Viết số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số khác nhau từ các chữ số đó
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau từ chữ số đó
Hướng dẫn:
Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số khác nhau từ các chữ số đó là: 75 210
Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau từ các chữ số đó là: 10 257
Qua bài giảng Ghi số tự nhiên này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 3để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ 5 chữ số là
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 3 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 11 trang 10 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 12 trang 10 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 13 trang 10 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 14 trang 10 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 15 trang 10 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 16 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 17 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 18 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 19 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 20 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 21 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 22 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 23 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 24 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 25 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 26 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 27 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 28 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 3.1 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 3.2 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ 5 chữ số là
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là:
Cho số tự nhiên có 4 chữ số 8753. Phát biểu nào sau đây là sai?
Số La mã XXVIII tương ứng với giá trị nào trong hệ thập phân:
Cho ba chữ số 0, 2, 4. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau?
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7
b) Điền vào bảng:
Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
Dùng ba chữ số 0, 1, 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.
a) Đọc các số La Mã sau: XIV ; XXVI.
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17; 25
c) Cho chín que diêm được sắp xếp như trên hình 8. Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng.
a) Viết số tự nhiên có số chục là 217, chữ số hàng đơn vị là 3
b) Điền vào bảng
Số đã cho | Số trăm | Chữ số hàng trăm | Số chục | Chữ số hàng chục |
4258 3605 |
Viết tập hợp các chữ số của số 2003
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau.
Dùng ba chữ số 0, 3, 4 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau.
a) Đọc các số La Mã sau: XXVI, XXIX
b) viết các số sau bằng số La Mã: 15; 28
c) Cho chín que diêm được xếp như hình sau. Đổi chỗ một que diêm để được kết quả đúng.
Lời giải:
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chư số hàng đơn vị là 5
b) Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị
c) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14.
a) Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số
b) Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số, các chữ số khác nhau
Một số tự nhiên khác 0 thay đổi thế nào nếu ta viết thêm:
a) Chữ số 0 vào cuối số đó
b) Chữ số 2 vào cuối số đó
Một số tự nhiên có ba chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào trước số đó?
Cho số 8531
a) Viết thêm 1 chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được
b) Viết thêm một chữ số 4 xen vào giữa các chữ số của số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
a) Dùng ba chữ số 3,6,8 viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số, mỗi chữ số viết một lần
b) Dùng ba chữ số 3,2,0 viết tất cả các số tự nhiên coa ba chữ số, mỗi chữ số viết một lần.
Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên:
a) Có hai chữ số
b) Có ba chữ số
c) Có bốn chữ số, trong đó hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số cuối giống nhau.
a) Vói cả hai chữ số I và V, có thể viết được những số La Mã nào? (mỗi chữ số có thể viết nhiều lần)
b) Dùng hai que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 30?
Khi viết một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4, ta viết được
(A) 3 số (B) 4 số (C) 5 số (D) 6 số
Hãy chọn phương án đúng.
Dùng cả bốn chữ số 0, 3, 7, 6 viết số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và:
a) Lớn nhất
b) Nhỏ nhất
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Khi viết một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4, ta viết được :
(A) 3 số (B) 4 số (C) 5 số (D) 6 số
Hãy chọn phương án đúng ?
Câu trả lời của bạn
ĐÁp án D
Đáp án là (D) 6 số
Các số đó là : 40 ; 51 ; 62 ; 73 ; 84 ; 95 .
a) Với cả hai chữ số I và V, có thể viết được những số La Mã nào ? (Mỗi chữ số có thể viết nhiều lần)
b) Dùng hai que diêm xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 30 ?
Câu trả lời của bạn
a. IV, VI, VII, VIII
b. II, V, X
a, IV, VI, VII, VIII
b, II, V, X
Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên :
a) Có hai chữ số
b) Có ba chữ số
c) Có bốn chữ số, trong đó hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số cuối giống nhau
Câu trả lời của bạn
Gọi a, b, c , d là các số tự nhiên có giá trị từ 0 đến 9, ta được các dạng tổng quát như sau: a. ab với a#0 b. abc với a#0 c. aabb với aabb>999.
Gọi a, b, c , d là các số tự nhiên có giá trị từ 0 đến 9, ta được các dạng tổng quát như sau:
a. ab với a#0
b. abc với a#0
c. aabb với aabb>999.
Dạng tổng quát của một số tự nhiên là:
a) Có hai chữ số : \(\overline{ab}\)
b) Có ba chữ số : \(\overline{abc}\)
c) Có bốn chữ số, trong đó hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số cuối giống nhau: \(\overline{aabb}\)
a) Dùng ba chữ số 3, 6, 8 viết tất cả các số tự nhiên có hai chữ số, mỗi chữ số viết một lần
b) Dùng ba chữ số 3, 2, 0 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số viết một lần
Câu trả lời của bạn
a. Dùng ba chữ số 3, 6, 8 viết tất cả các số tự nhiên có hai chữ số, mỗi chữ số viết một lần: 36, 38, 63, 68, 83, 86
b. Dùng ba chữ số 3, 2, 0 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số viết một lần: 320, 230, 203, 302.
a, Tất cả các số tự nhiên có hai chữ số, mỗi chữ số viết một lần là : 36, 38, 63, 68, 83, 86.
b, Tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số viết một lần là : 320, 302, 203, 230.
Cho số 8531
a) Viết thêm một chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được
b) Viết thêm một chữ số 4 xen vào giữa các chữ số đã cho để được số lớn nhất có thể được
Câu trả lời của bạn
a. Viết thêm một chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được: 85310 b.Viết thêm một chữ số 4 xen vào giữa các chữ số đã cho để được số lớn nhất có thể được: 85431
a. Viết thêm một chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được: 85310
b.Viết thêm một chữ số 4 xen vào giữa các chữ số đã cho để được số lớn nhất có thể được: 85431
a, 85310
b, 85431
Một số tự nhiên có 3 chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào trước số đó ?
Câu trả lời của bạn
Một số tự nhiên có 3 chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào trước số đó ? Số tự nhiên đó sẽ tăng thêm 3000 đơn vị.
Một số tự nhiên có 3 chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào trước số đó ?
Số tự nhiên đó sẽ tăng thêm 3000 đơn vị.
Gọi số tự nhiên có 3 chữ số đó là \(\overline{abc}\) (\(0< a< 10,0\le b,c\le9\))
Khi viết thêm chữ số 3 vào trước số đó, ta được số: \(\overline{3abc}\)
Ta thấy: \(\overline{3abc}\) = 3000 + \(\overline{abc}\)
\(\Rightarrow\) Khi viết thêm chữ số 3 vào trước \(\overline{abc}\) ta được số lớn hơn số \(\overline{abc}\) 3000 đơn vị.
Vậy khi viết thêm chữ số 3 trước số có 3 chữ số đó thì số đó lớn hơn 3000 đơn vị.
Một số tự nhiên khác 0 thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm :
a) Chữ số 0 vào cuối số đó ?
b) Chữ số 2 vào cuối số đó ?
Câu trả lời của bạn
Một số tự nhiên khác 0 thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm : a. Chữ số 0 vào cuối số đó? --> Số đó sẽ tăng thêm gấp 10 lần, ví dụ số ban đầu là a, sau khi thêm 0 vào cuối ta được số mới là a*10 b. Chữ số 2 vào cuối số đó? Số đó sẽ tăng thêm gấp 10 lần và cộng thêm 2 đơn vị, ví dụ số ban đầu là a, sau khi thêm 2 vào cuối ta được số mới là ax10+2
Một số tự nhiên khác 0 thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm : a. Chữ số 0 vào cuối số đó? --> Số đó sẽ tăng thêm gấp 10 lần, ví dụ số ban đầu là a, sau khi thêm 0 vào cuối ta được số mới là a*10 b. Chữ số 2 vào cuối số đó? Số đó sẽ tăng thêm gấp 10 lần và cộng thêm 2 đơn vị, ví dụ số ban đầu là a, sau khi thêm 2 vào cuối ta được số mới là a*10+2
Một số tự nhiên khác 0 thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm :
a. Chữ số 0 vào cuối số đó?
--> Số đó sẽ tăng thêm gấp 10 lần, ví dụ số ban đầu là a, sau khi thêm 0 vào cuối ta được số mới là a*10
b. Chữ số 2 vào cuối số đó?
Số đó sẽ tăng thêm gấp 10 lần và cộng thêm 2 đơn vị, ví dụ số ban đầu là a, sau khi thêm 2 vào cuối ta được số mới là a*10+2
a) Số đó sẽ tăng lên gấp 10 lần.
b) Số đó sẽ tăng lên gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị .
a) Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số
b) Viết số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số, các chữ số khác nhau
Câu trả lời của bạn
a. Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số: 9999 b. Viết số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số, các chữ số khác nhau: 9876
a. Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số: 9999
b. Viết số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số, các chữ số khác nhau: 9876
a) Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số là 9999
b) Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số, các chữ số khác nhau là 9876
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó :
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5
b) Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị
c) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14
Câu trả lời của bạn
a) Số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục phải nhỏ hơn chữ số hàng
đơn vị là 5 thì những số đó phải nhỏ hơn 50. Vậy tập hợp các số đó là A={16;27;38;49} b) Số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục phải gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị thì những số đó phải lớn hơn 40. Vậy tập hợp các số đó là B={41;82}
c) Ta có : 14 = 7 + 7 = 6 + 8 = 5 + 9 Vì chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị nên tập hợp các số đó là C={59;68}
a) Số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục phải nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 thì những số đó phải nhỏ hơn 50. Vậy tập hợp các số đó là A={16;27;38;49}
b) Số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục phải gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị thì những số đó phải lớn hơn 40. Vậy tập hợp các số đó là B={41;82}
c) Ta có : 14 = 7 + 7 = 6 + 8 = 5 + 9 Vì chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị nên tập hợp các số đó là C={59;68}
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:
a. Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5: {16, 27, 38, 49}
b. Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị: {41, 82}
c. Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14: {59, 68}
Giải
a) Số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục phải nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 thì những số đó phải nhỏ hơn 50. Vậy tập hợp các số đó là A={16;27;38;49}A={16;27;38;49}
b) Số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục phải gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị thì những số đó phải lớn hơn 40. Vậy tập hợp các số đó là B={41;82}B={41;82}
c) Ta có : 14 = 7 + 7 = 6 + 8 = 5 + 9
Vì chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị nên tập hợp các số đó là C={59;68}
a) Đọc các số La Mã sau : XXVI, XXIX
b) Viết các số sau bằng số La Mã : 15, 28
c) Cho chín que diêm được xếp như hình 3. Đổi chỗ một que diêm để được kết quả đúng ?
Câu trả lời của bạn
a, hai mươi sáu; hai mươi chín b, 15= XV, 28= XXVIII c, V= VI-I, IV= V-I, V-IV=I
a, hai mươi sáu; hai mươi chín
b, 15= XV, 28= XXVIII
c, V= VI-I, IV= V-I, V-IV=I
a) Đọc các số La Mã sau : XXVI, XXIX
--> 26, 29
b) Viết các số sau bằng số La Mã : 15, 28
--> XV, XXVIII
a, hai mươi sáu; hai mươi chín
b, 15= XV, 28= XXVIII
c, V= VI-I, IV= V-I, V-IV=I
63.17 + 18.34 + 17
Câu trả lời của bạn
63.17 + 18.34 + 17 = 17(63+18.2+1)
=17.100=170
63.17 + 18.34 + 17 = 17(63+18.2+1) =17.100=170
63.17 + 18.34 + 17
= 17(63+18.2+1)
=17.100=170
63.17+18.34+17
= 63.17+18.17.2+17
= 63.17+18.2.17+17
= 63.17+36.17+17
= 17.(63+36+1)
= 17.100
= 1700
42x+6y+2y=428 biết 42x÷10
Mà các bạn 42x là tìm x chứ ko phải 42 nhân x đâu nha còn cái 42x÷10 cx là tìm 42 nha còn cái 6y+2y mới là 6 nhân y và cái kia cx là 2 nhân y giúp mk vs chiều nay mk ik học rồi
Câu trả lời của bạn
\(\overline{42x}\) + 6y+2y =428
\(\overline{42x}\) + y.(6+2)=428
\(\overline{42x}\) + y.8 =428
y.8 =428-\(\overline{42x}\)
Để \(\overline{42x}\) chia hết cho 10 thì x phải bằng 0.
y.8 = 8
y =8:8
y =1
Vậy \(\overline{42x}\) = 420; y bằng 1.
Mình chỉ làm bài theo cách nhìn của mình. bạn nên ghi để rõ ràng hơn
Cho:S1=1+2
S2=3+4+5
S3=6+7+8+9
S4=10+11+12+13
Tính:S18;S29;S30;S50
Câu trả lời của bạn
Thấy Sn có (n+1) số hạng trong tổng; VD: s100 có 101 số hạng
* Xét dãy: 2, 3, 4,..., 101
2+3+4+..+101 = (2+101).100/2 = 5150 là tổng các số hạng của S1, S2, .., S100
* Dãy 1, 2, 3,.., 5150 rõ ràng có số hạng thứ 5150 là 5150
nên ta có số hạng cuối cùng trong S100 là 5150
=> S100 = 5050 + 5051 + 5052 + .. + 5150 (có 101 số hạng)
S100 = (5050+5150).101/2 = 515100
~~~~~~~~
giải thích cho lớp 5 dễ hiểu!!!!!
* tính tổng: A = 2+3+4+..+101
=> A = 101 + 100 + .. + 3+2
=> 2A = (2+101) + (3+100) + (4+99) +..+(101+2)
2A = 103 + 103 +..+103 = 103x100
=> A = 103x100 : 2 = 5150
* tổng S100 tính tương tự, chú ý là số hạng sau cùng là 5150 thì trước nó 101 số hạng là số 5150 - 100 = 5050
Tính:
a,1.1.1.1......1(có 2017 số 1).
b,(1+3+5+7+.....+2017).(196-28.7)
Câu trả lời của bạn
a. =1 (số nhân 1 bằng chính nó) b. =0 (số nhân 0 bằng 0)
a=1,b=0
a. =1 (số nhân 1 bằng chính nó)
b. =0 (số nhân 0 bằng 0)
a, 1.1.1.1.....1 (có 2017 số 1).
= 1. (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó).
b, (1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2017)(196 - 28.7).
= (1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2017)(196 - 196).
= (1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2017).0 = 0. (vì số nào nhân 0 cũng bằng 0).
Tìm x thuộc Z,biết:
\(\dfrac{-2}{7}\)<\(\dfrac{x}{3}\)<\(\dfrac{11}{4}\)
Câu trả lời của bạn
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{3}>\dfrac{-2}{7}\\\dfrac{x}{3}< \dfrac{11}{4}\end{matrix}\right.\) \(\begin{matrix}\left(1\right)\\\left(2\right)\end{matrix}\)
(1) <=> \(\dfrac{x}{3}+\dfrac{2}{7}>0\Leftrightarrow\dfrac{7x+6}{21}>0\Leftrightarrow7x+6>0;x>-\dfrac{6}{7}\) \(x\in z\Rightarrow x\ge0\)(a)
(2)<=>\(\dfrac{x}{3}-\dfrac{11}{4}< 0;4x-33< 0;x< \dfrac{33}{4};x\in z;x\le8\) (b)
từ (a) và (b) => x ={0;1;2;3;4;5'6;7;8}
Người ta dùng các chữ số để đánh dấu trang cho 1 cuốn sách bắt đầu từ trang 3. Biết rằng Trung bình mỗi trang phải đánh 2 chữ số. Hỏi cuốn sách có bao nhiêu trang?
Câu trả lời của bạn
Từ trang 3 đến trang 9 có số trang là:
(9-3):1+1= 7 (trang)
Từ trang 10 đến trang 99 có số trang là:
(99-10):1 +1= 90 (trang)
Mà trung bình mỗi trang phải đánh 2 chữ số
Nên ta có:
99+7= 106 (Trang)
Vậy:..............
tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lí :
\(A=\dfrac{-10}{3}+\dfrac{19}{6}.\dfrac{7}{5}-\dfrac{19}{3}.\dfrac{1}{10}+\dfrac{19}{10}.\dfrac{4}{3}\)
\(M=\dfrac{1+2+2^2+2^3+....+2^{2012}}{2^{2014}-2}\)
Câu trả lời của bạn
\(A=\dfrac{-10}{3}+\dfrac{19}{6}\cdot\dfrac{7}{5}-\dfrac{19}{3}\cdot\dfrac{1}{10}+\dfrac{19}{10}\cdot\dfrac{4}{3}\)
\(=\dfrac{-10}{3}+\dfrac{19}{3}\cdot\dfrac{7}{10}-\dfrac{19}{3}\cdot\dfrac{1}{10}+\dfrac{19}{3}\cdot\dfrac{4}{10}\)
\(=\dfrac{-10}{3}+\dfrac{19}{3}\cdot\left(\dfrac{7}{10}-\dfrac{1}{10}+\dfrac{4}{10}\right)\)
\(=\dfrac{-10}{3}+\dfrac{19}{3}\cdot\dfrac{10}{10}=\dfrac{-10}{3}+\dfrac{19}{3}\)
\(=\dfrac{9}{3}=3\)
Tìm abc sao cho abc+acb = ccc
Câu trả lời của bạn
viết phép tính thành hàng dọc rồi cộng như cấp 1 làm tính cộng :
abc
+
acb
===
ccc
Ta thấy hàng đơn vị và hàng chục đều có c + b = c ---> b = 0
hàng trăm, có a + a = c
---> a = c chia hết 2 với 0 < c < 9
Với c = 8 ---> a = 4 ---> abc = 408
Với c = 6 ---> a = 3 ---> abc = 306
Với c = 4 ---> a = 2 ---> abc = 204
Với c = 2 ---> a = 1 ---> abc = 102
Vậy có 4 đáp số
Tick giùm
Bài 1: Tính B = 1 + 2 + 3 + ... + 98 + 99
Bài 2: Tính C = 1 + 3 + 5 + ... + 997 + 999
Bài 3. Tính D = 10 + 12 + 14 + ... + 994 + 996 + 998
Câu trả lời của bạn
1:
B = 1 + (2 + 3 + 4 + ... + 98 + 99).
Ta thấy tổng trong ngoặc gồm 98 số hạng, nếu chia thành các cặp ta có 49 cặp nên tổng đó là:
(2 + 99) + (3 + 98) + ... + (51 + 50) = 49.101 = 4949
Khi đó B = 1 + 4949 = 4950
2 .
1:
B = 1 + (2 + 3 + 4 + ... + 98 + 99).
Ta thấy tổng trong ngoặc gồm 98 số hạng, nếu chia thành các cặp ta có 49 cặp nên tổng đó là:
(2 + 99) + (3 + 98) + ... + (51 + 50) = 49.101 = 4949
Khi đó B = 1 + 4949 = 4950
3.
Nhận xét: Các số hạng của tổng D đều là các số chẵn, áp dụng cách làm của bài tập 3 để tìm số các số hạng của tổng D như sau:
Ta thấy:
10 = 2.4 + 2
12 = 2.5 + 2
14 = 2.6 + 2
...
998 = 2 .498 + 2
Tương tự bài trên: từ 4 đến 498 có 495 số nên ta có số các số hạng của D là 495, mặt khác ta lại thấy: 495 = (998 - 10)/2 + 1 hay số các số hạng = (số hạng đầu - số hạng cuối) : khoảng cách rồi cộng thêm 1
Khi đó ta có:
D = 10 + 12 = ... + 996 + 998 | |
+ | D = 998 + 996 ... + 12 + 10 |
2D = 1008 1008 + ... + 1008 + 1008 |
2D = 1008.495 → D = 504.495 = 249480
Thực chất D = (998 + 10).495 / 2
Qua các ví dụ trên, ta rút ra một cách tổng quát như sau: Cho dãy số cách đều u1, u2, u3, ... un (*), khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp của dãy là d.
Khi đó số các số hạng của dãy (*) là:
Tổng các số hạng của dãy (*) là:
Đặc biệt từ công thức (1) ta có thể tính được số hạng thứ n của dãy (*) là: un = u1 + (n - 1)d
Hoặc khi u1 = d = 1 thì
chung to rang:
A= 2 + 2^ + 2^3 + 2^4 + ... + 2^90
Câu trả lời của bạn
A= 2+2^2+2^3+2^4+...+2^90
=(2+2^90)+(2^2+2^89)+(2^3+2^88)+...
=2^91+2^91+2^91+...
=2^91.45
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *