Với bài ghi số tự nhiên, chúng ta sẽ được làm quen với cách ghi các số tự nhiên, được làm quen với Hệ thập phân...
Hình thành khái niệm số có một chữ số, số có hai chữ số, số có ba chữ số,...
Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc, chẳng hạn: 12 345 678
Cần phân biệt: Số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm...
Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hành thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
Ví dụ minh họa như:
\(234=200+30+4\)
\(\overline {ab} = a.10 + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Ngoài các cách ghi trên, cpnf có cách ghi số khác, chẳng hạn ghi số La Mã.
Chữ số | I | V | X |
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân | 1 | 5 | 10 |
Bài 1: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số và viết số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số
Hướng dẫn:
Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000 vì \(\left( {a \ne 0} \right)\)
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999
Bài 2: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau đôi một và viết số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số khác nhau đôi một.
Hướng dẫn:
Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau đôi một là 10 234
Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số khác nhau đôi một là 98
Bài 3: Cho năm chữ số 1; 0; 2; 5; 7
Viết số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số khác nhau từ các chữ số đó
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau từ chữ số đó
Hướng dẫn:
Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số khác nhau từ các chữ số đó là: 75 210
Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau từ các chữ số đó là: 10 257
Qua bài giảng Ghi số tự nhiên này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 3để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ 5 chữ số là
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 3 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 11 trang 10 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 12 trang 10 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 13 trang 10 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 14 trang 10 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 15 trang 10 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 16 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 17 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 18 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 19 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 20 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 21 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 22 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 23 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 24 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 25 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 26 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 27 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 28 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 3.1 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 3.2 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ 5 chữ số là
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là:
Cho số tự nhiên có 4 chữ số 8753. Phát biểu nào sau đây là sai?
Số La mã XXVIII tương ứng với giá trị nào trong hệ thập phân:
Cho ba chữ số 0, 2, 4. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau?
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7
b) Điền vào bảng:
Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
Dùng ba chữ số 0, 1, 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.
a) Đọc các số La Mã sau: XIV ; XXVI.
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17; 25
c) Cho chín que diêm được sắp xếp như trên hình 8. Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng.
a) Viết số tự nhiên có số chục là 217, chữ số hàng đơn vị là 3
b) Điền vào bảng
Số đã cho | Số trăm | Chữ số hàng trăm | Số chục | Chữ số hàng chục |
4258 3605 |
Viết tập hợp các chữ số của số 2003
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau.
Dùng ba chữ số 0, 3, 4 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau.
a) Đọc các số La Mã sau: XXVI, XXIX
b) viết các số sau bằng số La Mã: 15; 28
c) Cho chín que diêm được xếp như hình sau. Đổi chỗ một que diêm để được kết quả đúng.
Lời giải:
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chư số hàng đơn vị là 5
b) Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị
c) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14.
a) Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số
b) Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số, các chữ số khác nhau
Một số tự nhiên khác 0 thay đổi thế nào nếu ta viết thêm:
a) Chữ số 0 vào cuối số đó
b) Chữ số 2 vào cuối số đó
Một số tự nhiên có ba chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào trước số đó?
Cho số 8531
a) Viết thêm 1 chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được
b) Viết thêm một chữ số 4 xen vào giữa các chữ số của số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
a) Dùng ba chữ số 3,6,8 viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số, mỗi chữ số viết một lần
b) Dùng ba chữ số 3,2,0 viết tất cả các số tự nhiên coa ba chữ số, mỗi chữ số viết một lần.
Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên:
a) Có hai chữ số
b) Có ba chữ số
c) Có bốn chữ số, trong đó hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số cuối giống nhau.
a) Vói cả hai chữ số I và V, có thể viết được những số La Mã nào? (mỗi chữ số có thể viết nhiều lần)
b) Dùng hai que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 30?
Khi viết một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4, ta viết được
(A) 3 số (B) 4 số (C) 5 số (D) 6 số
Hãy chọn phương án đúng.
Dùng cả bốn chữ số 0, 3, 7, 6 viết số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và:
a) Lớn nhất
b) Nhỏ nhất
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho tập hợp A = {x \(\in\) N |x ≤ 7}. Tìm số phần tử của tập hợp A đã cho.
Câu trả lời của bạn
Ta có: A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7}.
Vậy tập hợp A có 8 phần tử.
A. \(5 \in A\)
B. Tập hợp A có 4 phần tử
C. \(2 \in A\)
D. Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn 5
Câu trả lời của bạn
Tập hợp A = { \(x \in N\) | 1≤ x < 5}, ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x ≥ 1 và x < 5. Do đó A = {1;2;3;4} ⇒ Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn 5
A. \(8 \in A\)
B. Tập hợp A có 6 phần tử
C. \(2 \in A\)
D. Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 8
Câu trả lời của bạn
Trong cách viết A = {\(x \in N\) |2 < x ≤ 8}, ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A đó là x > 2 và x ≤ 8 . Do đó 2 không là phần tử của tập A nên C sai.
Tập A còn có cách viết: A = {3;4;5;6;7;8} ⇒ A có 6 phần tử nên đáp án B đúng. Dễ thấy A, D đều đúng.
Có A = {x ∈ N|1990 ≤ x ≤ 2009}. Xác định số phần tử của tập hợp A.
Câu trả lời của bạn
Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Vì vậy số phần tử của tập hợp A là 2009 - 1990 = 20.
A. 0 \( \notin \) B
B. B = {x ∈ N |x < 100}
C. B = {x ∈ N |x ≤ 100}
D. 100 ∈ B
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Vì tập B = {0;1; 2....... ;99} thỏa mãn yêu cầu bài toán
A. a ∈ A
B. \(A \subset B\)
C. \(a \subset A\)
D. a ∈ B
Câu trả lời của bạn
Ta thấy a thuộc tập hợp A
chọn A
A. 9 ∈ A
B. A ∈ B
C. \(B \subset A\)
D. 9 ∈ B
Câu trả lời của bạn
Ta có:
A = {10; 11; ...; 98}
B = {1; 2; ...; 99}
Chọn đáp án D
Số các tập hợp của X thoả mãn điều kiện là: {1; 2;3} \( \subset \) X \( \subset \) {1; 2;3; 4} là bao nhiêu tập hợp?
Câu trả lời của bạn
Tập X là: {1; 2;3};{1; 2;3; 4}
Cho biết A = {1; 2;3; 4}; B = {3; 4;5} . Tìm các tập hợp vừa là tập con của A vừa là tập con của B
Câu trả lời của bạn
Các tập hợp vừa là tập con của A vừa là tập con của B là: {Ø}; {3}; {4}; {3; 4}
Cho hai tập hợp A = {1; 2;3; 4;5; 6}; B = {1;3;5; 7;9}. Hãy tìm tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc B
Câu trả lời của bạn
Tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc B là {2; 4; 6}
Cho hai tập hợp: A = {1; 2;3; 4;5; 6}; B = {1;3;5; 7;9} . Xác định tập hợp gồm các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B
Câu trả lời của bạn
Tập hợp gồm các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B là {1; 2;3; 4;5; 6; 7;9}
Cho biết có 2 tập hợp: A = {1; 2;3; 4;5; 6} và B = {1;3;5; 7;9}. Tìm tập hợp gồm các phần tử thuộc B và không thuộc A
Câu trả lời của bạn
Tập hợp gồm các phần tử thuộc B và không thuộc A là {7;9}
Thực hiện tìm số tự nhiên liền sau của số 89
Câu trả lời của bạn
Để tìm số tự nhiên liền sau của số tự nhiên a, ta tính a +1
Số tự nhiên liền sau của số 89 là 89 +1 = 90 .
Thực hiện tìm số tự nhiên liền sau của số 999.
Câu trả lời của bạn
Số tự nhiên liền sau của số 999 là 999 +1 = 1000 .
Hãy tìm số tự nhiên liền sau của số tự nhiên m
Câu trả lời của bạn
Số tự nhiên liền sau của số tự nhiên m là m +1.
Dùng ba chữ số 0; 2; 5. Thực hiện tìm số các số tự nhiên có ba chữ số là số chẵn
Câu trả lời của bạn
Ta cần viết các số tự nhiên chẵn nên các số đó sẽ có số tận cùng là 0 và 2
Số cần viết là số gồm ba chữ số nên chữ số đầu tiên có thể là 2 hoặc 5
Vậy những số cần tìm là: 250; 520; 502
Viết các số đã cho sau bằng số La Mã: 16; 25
Câu trả lời của bạn
Số 16 và 25 viết trong hệ La Mã là: XVI và XXV
Thực hiện tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 3 và nhỏ hơn 9
Câu trả lời của bạn
Tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 3 và nhỏ hơn 9 được viết là M = {3; 4; 5; 6; 7; 8}
m={3;4;5;6;7;8}
Ta có các số 3; 1; 8; 0. Hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được tạo thành.
Câu trả lời của bạn
Cho các chữ số 3; 1; 8; 0 thì số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được tạo thành là 1038
1038
A. Tăng 8 đơn vị số với số tự nhiên cũ.
B. Tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.
C. Tăng gấp 10 lần so với số tự nhiên cũ.
D. Giảm 10 lần và 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.
Câu trả lời của bạn
B
Đáp án B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *