Để làm quen với kiến thức toán lớp 6 đầu tiên ta sẽ ôn tập và hệ thống hóa nội dung về số tự nhiên. Đầu tiên ta sẽ làm quen với tập hợp và các kí hiệu tập hợp qua bài học đầu tiên là Tập hợp và Phần tử của tập hợp.
Nội dung bài học sẽ giúp các em nắm được khái niệm thế nào là Tập hợp, phần tử của tập hợp, cách viết tập h. Cùng với những ví dụ minh họa các dạng toán liên quan đến Tập hợp và phần tử của tập hợp sẽ giúp các em hình thành và phát triển kĩ năng giải bài tập ở dạng toán này.
- Tập hợp một hay nhiều đối tượng có tính chất đặc trưng giống nhau. Những đối tượng gọi là phần tử.
VD:
- Tập hợp các em học sinh lớp 61
- Tập hợp các số tự nhiên là bội số của 10 và nhỏ hơn 100
- Tập hợp các chữ cái a, b, c, d
H1: Hình minh hoạ tập hợp
- Tên tập hợp được đặt bằng chữ cái in hoa.
VD:
A= { 0; 1; 2; 3 }
B= { a; b; c; d }
C= { x \(\in\) N/ x<10}
- Các phần tử được viết trong 2 dấu {}
- Giữa các phần tử được ngăn cách bới dấu “,” hoặc dấu “;”
- Thứ tự các phần tử liệt kê tùy ý
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần
- Có hai cách để viết 1 tập hợp là: Liệt kê các phần tử của tập hợp hay chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
VD: Viết tập hợp A các số tự nhiên chia 2 dư 1 và nhỏ hơn < 10
A={1,3,5,6,7}
A= {x \(\in\) N/ x=2k+1; x<10}
Ký hiệu:
a \(\in\) A đọc a là phần tử của tập hợp A hay phần tử a thuộc tập hợp A.
a \(\notin\) A đọc a không là phần tử của tập hợp A hay phần tử a không thuộc tập hợp A.
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào là tập hợp rỗng kí hiệu \(\emptyset\).
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A \(\subset\) B đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A.
- Mỗi tập hợp đều là tập hợp con của chính nó và tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp.
H2: Minh họa tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B
* Cách tìm số tập hợp con của một tập hợp: Nếu A có n phần tử thì số tập hợp con của tập hợp A là 2n.
Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”
a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
b [ ] A; c [ ] A; h [ ] A
Hướng dẫn
a/ A = {a, c, h, i, m, n, ô, p, t}
b/ b \(\notin\) A ; c \(\in\) A; h\(\in\) A
Lưu ý HS: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho.
Bài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}
a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.
b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.
Hướng dẫn
a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO”
b/ X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}
Bài 3: Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b}
a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?
Hướng dẫn
a/ {1} { 2} { a } { b} ….
b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; b} { a; b} ……
c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì tập hợp B có phần tử c nhưng phần tử c lại không thuộc tập hợp A
Bài 4: Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?
Hướng dẫn
- Tập hợp con của B không có phần từ nào là 1: \(\emptyset\)
- Các tập hợp con của B có một phần tử là 3: {a}, {b}, {c}
- Các tập hợp con của B có hai phần tử là 3: {a,b}, {a,c}, {b,c}
- Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là 1: {a, b, c}
Vậy tập hợp A có tất cả là 1+3+3+1 = 8 tập hợp con = 23
Ghi chú: Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt là tập hợp rỗng và chính tập hợp A. Nếu A có n phần tử thì số tập hợp con của tập hợp A là 2n.
Qua bài giảng Tập hợp và phần tử của tập hợp này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 1để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Số liền trước số 11 là:
Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 5 gồm bao nhiêu phần tử?
Tập hợp các phần tử trong câu " DapAnHay" gồm bao nhiêu phần tử
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 1 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 1 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 2 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 3 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 4 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 5 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 1 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 2 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 3 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 4 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 5 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 6 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 7 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 8 trang 6 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 9 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 1.1 trang 6 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 1.2 trang 7 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Số liền trước số 11 là:
Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 5 gồm bao nhiêu phần tử?
Tập hợp các phần tử trong câu " DapAnHay" gồm bao nhiêu phần tử
Số liền sau số 77 là:
Số cần điền vào dấu "..." để được một chiều tăng dần hơn kém nhau 3 đơn vị là:
35,...,...
Tập hợp E các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12 được biểu diễn như thế nào? Chọn một phương án đúng:
Cho hai tập hợp \(B = \left\{ {a;b} \right\};P = \left\{ {b;x;y} \right\}\). Chọn nhận xét sai
Cho tập hợp B = {17; 19; 20; 21; 23}. Chọn đáp án đúng
Tập hợp S các tháng của quý bốn trong năm là
Tập hợp các chữ cái có trong từ "VUI HOC 247" là
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
12 A 16 A
Viết tập hợp các chữ cái trong từ "TOÁN HỌC".
Cho hai tập hợp:
A = {a, b} ; B = {b, x, y}.
Điển kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
x A; y B ; b A; b B.
a) Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý hai trong năm.
b) Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
9 □ A ; 14 □ A
Viết tập hợp các chữ cái trong cụm từ “ SÔNG HỒNG”
Cho hai tập hợp : A = {m, n, p}; B = {m, x, y}. Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông:
n □ A; p □ B; m ∈ □
Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý ba trong năm.
Viết tập hợp B các tháng dương lịch có 31 ngày.
Cho tập hợp A = {1,2}, B ={3,4}. Viết các tập hợp gồm hai phần tử trong đó một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B.
Cho các tập hợp A = {cam, táo}, B = {ổi, chanh, cam}. Dùng các kí hiệu ∈, ∉ để ghi các phần tử:
a. Thuộc A và thuộc B
b. Thuộc A mà không thuộc B
Có hai đương a1 và a2 đi từ A đến B và có ba con đường b1, b2, b3 đi từ B dến C (hình bên). Trong đó a1b2 là một trong các con đường đi từ A đến C qua B. viết tập hợp các con đường đi từ A đến C qua B.
Cho bảng số liệu sau ( theo Niên giám 1999)
Viết tập hợp A gồm năm nước có diện tích lớn nhất, tập hợp B gồm bốn nước có dân số ít nhất.
Cho hai tập hợp:
A = {Tuấn, Dũng}, B = {cam, táo, ổi}.
Viết được bao nhiêu tập hợp, mỗi tập hợp gồm một phần tử của tập hợp A và phần tử của tập hợp B?
(A) 3 (B) 5 (C) 6 (D) 8
Hãy chọn phương án đúng.
Điểm kiểm tra đầu năm môn Văn và môn Toán của các học sinh tổ 1 lớp 6A như sau:
Tên HS Môn | Anh | Bảo | Chi | Giao | Hương | Khôi | Thành | Tú |
Văn Toán | 7 9 | 7 10 | 8 10 | 6 10 | 8 9 | 7 7 | 6 8 | 9 9 |
Tìm tập hợp tên các học sinh có tổng số điểm hai môn lớn hơn 16.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Viết tập hợp C = {x ∈ NI 36 < x ≤ 40} bằng cách liệt kê các phần tử ta được C = {......}
Câu trả lời của bạn
37;38;39;40
C={37; 38; 39; 40}
Tim giao cua hai tap hop Ava B, biet rang:
a) A = \(\left\{cam,tao,chanh\right\}\)
B = \(\left\{cam,chanh,quyt\right\}\)
b) A la tap hop cac hoc sinh gioi mon Van cua mot lop, B la tap hop cac hoc sinh gioi mon Toan cua lop do.
c) A la tap hop cac so chia het cho 5, B la tap hop cac so chia het cho 10.
d) A la tap hop cac so chan, B la tap hop cac so le.
Câu trả lời của bạn
a, cam chanh
a) A giao B = { cam,chanh }
b)A giao B là tập hợp các học sinh đều giỏi Văn và Toán của lớp đó.
c)A giao B bằng tập hợp các số chia hết cho 10.
d) A giao B bằng tập hợp rỗng
Viet tap hop A cac so tu nhien nho hon 40 la boi cua 6.
Viet tap hop B cac so tu nhien nho hon 40 la boi cua 9.
Goi M la giao cua hai tap hop A va B.
a) Viet cac phan tu cua tap hop M.
b) Dung ki hieu tap hop con de the hien quan he giua tap hop M voi moi tap hop A va B.
Câu trả lời của bạn
\(A=\left\{0;6;12;18;24;30;36\right\}\)
\(B=\left\{0;9;18;27;36\right\}\)
\(\Rightarrow M=\left\{0;18;36\right\}\)
\(M\subset A\)
\(M\subset B\)
Gọi E là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 3. Hỏi E có bao nhiêu phần tử ?
Câu trả lời của bạn
6 phần tử
Các số có 3 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3 là : \(102;120;111;201;210;300\)
Có tất cả 6 số
Vậy E có 6 phần tử
Cho A= {3;4;5}
B={10;11;12;13}
C= {x+y/x, y thuộc N} (với x thuộc A;y thuộc B)
Viết tập hợp C dưới dạng liệt kê các phần tử
Câu trả lời của bạn
13;14;15;16;17;18
thôi lâu quá cho kết quả nè
Cho A= {3;4;5}
B={10;11;12;13}
C= {x+y/x, y thuộc N} (với x thuộc A;y thuộc B)
\(C=\left\{13;14;15;16;17;18\right\}\)
Viết tập hợp C dưới dạng liệt kê các phần tử
a) Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý ba trong năm.
b) Viết tập hợp B các tháng ( dương lịch ) có 31 ngày.
Câu trả lời của bạn
a=7;8;9
a, A = ( 7;8;9 )
b, B = ( 1;3;5;7;8;10;12 )
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!
1. Viết tập hợp các chữ số 2000.
2. a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau.
3. Dùng ba chữ số 0, 1, 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau.
4. a) Đọc các số La Mã sau:
XIV; XXVI
b) Viết các số sau = số La Mã: 17; 25
c) Cho chín que diêm được sắp xếp như dưới hình 8. Hãy chuyển chổ một que diêm để được kết quả đúng.
VI= V - I
Câu trả lời của bạn
5 ko bằng 5-1
1) Các chữ số của số 2000 là: 2; 0; 0; 0.
Chữ số 0 xuất hiện nhiều lần ta chỉ viết 1 lần.
Vậy tập hợp các chữ số của số 2000 là A = {2; 0}.
2) a) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023.
* Lưu ý: Chữ số đầu tiên của các số tự nhiên nằm ở hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, ... phải là số khác 0. Ví dụ: chúng ta sẽ không có số 0123.
3) Chữ số hàng trăm của một số tự nhiên có ba chữ số phải khác 0.
Do đó ta chỉ có thể chọn 1 hoặc 2 làm chữ số hàng trăm.
– Với chữ số hàng trăm bằng 1 ta có các số: 102; 120.
– Với chữ số hàng trăm bằng 2 ta có các số: 201; 210.
Vậy ta viết được 4 số có ba chữ số khác nhau từ các chữ số 0 ; 1 ; 2 là: 102 ; 120 ; 201 ; 210.
4) a) Số La Mã XIV đọc là mười bốn: X = 10; IV = 4; XIV = 10 + 4 = 14.
Số La Mã XXVI đọc là hai mươi sáu:
X = 10; V = 5; I = 1; XXVI = 10 + 10 + 5 + 1 = 26.
b) 17 = 10 + 7 = 10 + 5 + 2 viết là XVII (X = 10; V = 5; II = 2)
25 = 20 + 5 = 10 + 10 + 2 viết là XXV (X = 10; V = 5)
c) Trong hình vẽ ta có phép tính 6 = 5 – 1. Phép tính này sai.
Ta có nhiều cách sửa như sau :
Cách 1 : Di chuyển vị trí que diêm thứ 3 ta được phép tính 4 = 5 – 1.
Cách 2 : Di chuyền vị trí que diêm thứ 3 ta được phép tính khác 5 = 6 – 1.
Cách 3 : Di chuyển vị trí que diêm ở dấu bằng ta được phép tính 6 – 5 = 1.
Cách 4 : Di chuyển vị trí que diêm thứ 3 ta được kết quả : 5 ≠ 5 – 1.
1. Viết tập hợp các chữ số 2000.
M={ 2 ; 0 }
2. a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số là 1002
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là 1023
3. Dùng ba chữ số 0, 1, 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau.
Các số tự nhiên lập được là: 102 ; 120 ; 201 ; 210
4. a) Đọc các số La Mã sau:
XIV = 14; XXVI = 26
b) Viết các số sau = số La Mã: 17 = XVII; 25 = XXV
c) Cho chín que diêm được sắp xếp như dưới hình 8. Hãy chuyển chổ một que diêm để được kết quả đúng.
VI= V - I
c) Vế phải là 5 - 1 = 4. Do đó phải đổi vế trái thành 4 bằng cách chuyển que diêm bên phải chữ V sang bên trái.
Tìm phần tử của các tập hợp sau:
a) Tập hợp A các tháng dương lịch có 31 ngày;
b) Tập hợp B các tháng dương lịch có 30 ngày;
c) Tập hợp C các tháng dương lịch có 28 hoặc 29 ngày
Câu trả lời của bạn
A\(\in\left\{1;3;5;7;8;10;12\right\}\)
B\(\in\left\{2;4;6;9;11\right\}\)
C\(\in\left\{2\right\}\)
Tập hơp M có 4 tập hợp con có 1 phần tử . Hỏi tập hợp M có mấy tập hợp con có 3 phần tử
Câu trả lời của bạn
có 3 phần tử
Tập hợp M có 4 tập hợp con có 1 phần tử , vậy M có 4 phần tử chẳng hạn
M = { a , b , c , d }
Có 4 tập hợp con của M của 3 phần tử là :
{ a , b , c } ; { a , b , d } ; { a , c , d } ; { b , c , d }
Như vậy , với một tập hợp có 4 phần tử thì có bao nhiêu tập hợp con có 1 phần tử sẽ có bấy nhiêu tập hợp có 3 phần tử
Viết các tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp:
â) Tập hợp X các số tự nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 10?
b) Tập hợp Y các số tự nhiên có 2 chữ số?
c) Tập hợp M các số tự nhiên 16, 25, 36, 49, 64, 81?
Câu trả lời của bạn
a) X = \(\left\{x\in N;0< x\le10\right\}\)
b) Y = \(\left\{x\in N;10\le x\le99\right\}\)
c) M = \(\left\{16;25;36;49;64;81\right\}\)
Chúc bạn luông học tốt !
1.cho 2 tap hop
A=(6;7;8;9;10)
B=(x;9;7;10;y)
a,viết tập hop A băng cách chỉ ra tính đac trung của nó
b,dien ki hieu thuộc hoặc ko thuộc vào chô cham
9......A
x......A
y......B
c,tim x va y de co A=B
Câu trả lời của bạn
a,A={x\(\in\)N*|6<x<10}
B{x,y\(\in\)N|x<9;7;10<y}
b,9\(\in\)A
x\(\notin\)A
y\(\in\)B
c,x=6
y=8
Nhìn hình vẽ sau, hãy cho biết :
1. Các phần tử của tập hợp : A; B; C; \(B\cap C\); \(B\cup C\); \(A\cap B\); \(A\cap C\)
2. m là phần tử của tập hợp nào ? m không phải là phần tử của tập hợp nào ?
3. Viết tập hợp D các phần tử thuộc C mà không thuộc B.
Câu trả lời của bạn
z;2
câu 1 tự làm nhé bạn!!!
câu 2:m là phần tử của tập hợp A, m ko là phần tử của tập hợp B và C
câu 3:D={z:2}
Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
a) Tập hợp A các số lẻ bé hơn 50
b) Tập hợp B các số tự nhiên có hai chữ số giống nhau
c) Tập hợp C các số chẵn bé hơn hoặc bằng 20
Câu trả lời của bạn
b) x chia hết cho 11
c1:T{1;3;5;7;9;11;.....;49}(CÁCH LIỆT KÊ PHẦN TỬ)
C2:T{xNl0<x<50}
c1:A{11;22;33;44;.....}
C2A{xNlx:11}
C1:I{0;2;4;6;8;10;...;20}
C2:I{xN|0<X20,X:2}
Giải:
a)
Cách 1: \(A\in\left\{1;3;5;7;...;49\right\}\)
Cách 2: \(A\in\left\{x\in N;0< x< 50\right\}\)
b)
Cách 1: \(B\in\left\{11;22;33;44;55;66;77;88;99\right\}\)
Cách 2: \(B\in\left\{x\in N;x⋮11\right\}\)
c)
Cách 1: \(C\in\left\{2;4;6;8;...;20\right\}\)
Cách 2: \(C\in\left\{x\in N;0< x\le20\right\}\)
Chúc bạn học tốt!a) Viết tập hợp A có số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 7 bằng 2 cách .
b) Viết tập hợp B số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 12 bằng 2 cách .
c) Tìm giao hoán ở tập hợp A và B ( ở câu a và câu b )
Giải giúp mình
Câu trả lời của bạn
a)A={5,6}
A={x ∈ N/ 4< x < 7}
b)B={1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11}
B={x ∈ N*/ 0 < x < 12}
c)A Ω B={5,6}
Cái dấu Ω là dấu giao ấy, cái dấu có hình chữ U lộn ngược ấy
Viết tập hợp B các số chẵn có một chữ số bằng hai cách
Câu trả lời của bạn
x<10
Giải:
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp:
\(B\in\left\{-8;-6;-4;-2;0;2;4;6;8\right\}\)
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp:
\(B\in\left\{x\in B\left(2\right);-10< x< 10\right\}\)
Chúc bạn học tốt!
Viết tập hợp chữ Bang tan boys nào
Câu trả lời của bạn
\(A=\left\{b;a;n;g;t;o;y;s\right\}\)
A = { b ; a ; n ; g ; t ; o ; y ; s }
Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách . Biểu diễn trên tia số các phân tử của tập hợp A.
Câu trả lời của bạn
đang định họi câu ý
C1: A = {1;2;3;4;5}
C2: A = {x<6/x thuộc N}
viết tập hợp H từ các chữ CHIDAN
Câu trả lời của bạn
H = {C, H, I, D, A, N}
Mình biết ý nghĩa của tập hợp này rồi. Đó là: ca sĩ Chi Dân.
Dấu thuộc tập hợp viết sao ?
Thank you very much :@@@@@@@@@@@@@
Câu trả lời của bạn
viết như thế này nha bạn {___}
dấu thuộc 1 tập hợp viết là \(\in\) thế này bạn ạ
{\displaystyle \in }
Cho hai tập hợp :
A = { Tuấn, Dũng}, B = {Cam, táo, ổi}
Viết được bao nhiêu tập hợp, mỗi tập hợp gồm một phần tử của tập hợp A và một phần tử của tập hợp B ?
(A) 3 (B) 5 (C) 6 (D) 8
Hãy chọn phương án đúng ?
Câu trả lời của bạn
rrrr
c
C.(6)
Đáp án là c.
B.(5)
c 6
A = { Tuấn, Dũng}, B = {Cam, táo, ổi}
Viết được 6 tập hợp, mỗi tập hợp gồm một phần tử của tập hợp A và một phần tử của tập hợp B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *