Nội dung bài học Amoniac và muối amoni tìm hiểu về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo). Cách điều chế NH3. Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan). Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni.
Hình 1: Sơ đồ cấu tạo của phân tử NH3
Video 1: Sự hòa tan của Amoniac trong nước
Dung dịch NH3 đậm đặc trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (N = 0,91g/cm3).
Tác dụng với nước
NH3 + H2O \(\rightleftharpoons\) NH4++ OH-
Tác dụng với dung dịch bazơ
AlCl3 + 3NH3 + 3 H2O → Al(OH)3 \(\downarrow\) + 3 NH4Cl
Al3++3NH3+3H2O → Al(OH)3 \(\downarrow\) + 3NH4+
Tác dụng với axít
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl
(không màu) (ko màu) (khói trắng)
Video 2: Amoniac tác dụng với axit clohidric
Trong phân tử NH3, N có số oxi hóa là -3. Nitơ có các số oxi hóa là -3,0,+1,+2,+3,+4,+5. Như vậy trong các phản ứng hóa học khi có sự thay đổi số oxi hóa, số oxi hóa của N trong NH3 chỉ có thể tăng lên → thể hiện tính khử.
Tác dụng với oxi
Video 3: Thí nghiệm giữa NH3 và Oxi
NH3 được tạo ra từ phản ứng của NH4Cl và CaO
Khí O2 được tạo ra từ phản ứng của KClO3 và MnO2
Tác dụng với Clo
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6 HCl
Nếu NH3 dư : NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng)
* Kết luận: Amoniac có các tính chất hoá học cơ bản: Tính bazơ yếu và Tính khử
N2 + 3H2 2NH3 \(\triangle H < 0\)
Muối amoni là chất tinh thể ion gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axít. Ví dụ: NH4Cl, (NH4)2SO4 , (NH4)2CO3
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O.
Phương trình ion thu gọn: NH4+ + OH- → NH3 + H2O → Điều chế NH3 trong Phòng thí nghiệm và nhận biết muối amoni.
NH4Cl (r) NH3 (k) + HCl (k).
(NH4)2CO3 (r) NH3 (k) + NH4HCO3(r).
NH4HCO3(r) NH3(k) + CO2(k) + H2O
NH4NO2 N2 + 2H2O
NH4NO3 N2O + 2H2O
Để nhận biết các dung dịch: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng:
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
MX = 7,2. Áp dụng quy tắc đường chéo ta có: \(n_{H_2}:n_{N_2}=4:1\)
⇒ Giả sử ban đầu có 4 mol H2 và 1 mol N2 trong X
N2 + 3H2 ↔ 2NH3
x → x → 2x
⇒ sau phản ứng: nY = 2x + (1 - x) + (4 - 3x) = 5 - 2x mol
Bảo toàn khối lượng: mX = mY
⇒ 5 × 7,2 = (5 - 2x) × 2 × 4
⇒ x = 0,25 mol
⇒ H% (tính theo N2) = 25%
Cho các phản ứng sau:
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (1)
NH3 + H2SO4 → NH4HSO4 (2)
2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2\(\uparrow\) + 3H2O (3)
8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl (4)
NH3 + H2S → NH4HS (5)
2NH3 + 3O2 → 2N2\(\uparrow\) + 6H2O (6)
NH3 + HCl → NH4Cl (7)
Số phản ứng trong đó NH3 không đóng vai trò là chất khử là:
Các phản ứng mà có sự tăng số oxi hóa của N ⇒ NH3 thể hiện tính khử. Các phản ứng không có hiện tượng trên là: 2, 5, 7.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 8có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khí nào dưới đây làm xanh quỳ tím ẩm?
Khi nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây có thể không thu được khí O2?
Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2 có thể dùng dung dịch:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 8.
Bài tập 1 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 8 trang 38 SGK Hóa học 11
Bài tập 8.1 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.2 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.3 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.4 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.5 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.6 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.7 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.8 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.9 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.10 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.11 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.12 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 48 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 48 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khí nào dưới đây làm xanh quỳ tím ẩm?
Khi nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây có thể không thu được khí O2?
Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2 có thể dùng dung dịch:
Thành phần của dung dịch NH3 gồm:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh:
Nito trong chất nào sau đâu vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
Để làm khô, sạch khí NH3 có lẫn hơi nước người ta dùng:
Tã lót trẻ em sau khi giặt vẫn giữ lại 1 lượng nhỏ amoniac. Để khử sạch amoniac nên dùng chất gì sau đây cho vào nước xả cuối cùng để giặt?
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là:
Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh ammoniac tan nhiều trong nước.
Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khi: N2, O2, NH3, Cl2 và CO2. Hãy đưa ra một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng khi NH3.
Nêu tính chất hóa học đặc trưng và những ứng dụng của amoniac. Tại sao người ta nói amoniac là một bazơ yếu?
Dung dịch ammoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do
A. Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính
B. Zn(OH)2 là một bazơ ít tan
C. Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan tương tự như Cu(OH)2
D. NH3 là một hợp chất có cực là một bazơ yếu
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Cho cân bằng hóa học N2(k) + 3H2 (k) ⇔ 2NH3(k): ΔH = -92 J
Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào (có giải thích) khi:
a) Tăng nhiệt độ
b) Hóa lỏng ammoniac để tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
c) Giảm thể tích của hệ phương trình.
Có thể phân biệt muối ammoniac với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó:
A. Thoát ra một chất khi màu xanh lục nhạt.
B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh quỳ tím ẩm.
C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm quỳ tím xanh ẩm.
D. Thoát ra chất khí không màu không mùi.
Hãy chọn đáp án đúng.
Người ta có ta có thể sản xuất amoniac để điều chế urê bằng cách chuyển hóa hữu cơ xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên).
Phản ứng điều chế H2 và CO2:
CH4 + 2H2O → CO2 + 4H2 (1)
Phản ứng thu N2 (từ không khí) và CO2:
CH4 + 2O3 → CO2 + 2H2O (2)
Phản ứng tổng hợp NH3:
N2 + 3H2 ⇔ 2NH3 (3)
Để sản xuất khí aminiac, nếu lấy 841,7m3 không khí (chứa 21,03% O2, 78,02% N2, còn lại là khí hiếm), thì cần phải lấy bao nhiêu m3 khí metan và bao nhiêu m3 hơi nước để đủ năng lượng N2 và H2 theo tỉ lệ 1: 3 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp ammoniac. Giả thiết các phản ứng (1) và (2) đều xảy ra hoàn toàn và thể tích khí thu được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
trộn 20ml dung dịch HCl 0,05M với 20ml dung dịch H2SO4 thu được 40ml dung dịch. Tính pH của dung dịch thu được.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
N2 + 3H2 => 2NH3
0,45 => 0,3 mol
Theo Pt thì khối lượng NH3 thu được = 0,3 x (14 + 3) = 5,1 gam
Hiệu suất là 33,33% (tức 1/3)=> thực tế thu được =5,1 x 33,33% = 1,7 gam.
Cho từ từ đến hết 100ml dung dịch NaCO3 1M vào 100ml dung dịch CaCl2 0,5M
a. Nêu hiện tượng của thí nghiệm? Giải thích hiện tượng bằng phương trình ion thu gọn nhất
b. Tính nồng độ của các ion trong dung dịch sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Khi nước sông, hồ bị ô nhiễm nặng bởi các chất hữu cơ giàu đạm như nước tiểu, phân hữu cơ, rác thải hữu cơ… thì lượng urê trong các chất hữu cơ này sinh ra nhiều. Dưới tác dụng của men ureaza của các vi sinh vật, urê bị phân hủy tiếp thành CO2 và amoniac NH3 theo phản ứng:
(NH2)2CO + H2O → CO2 + 2NH3
NH3 sinh ra hòa tan trong nước sông, hồ dưới dạng một cân bằng động:
NH3 + H2O → NH4+ + OH- ( pH < 7, nhiệt độ thấp)
NH4+ + OH- → NH3 + H2O ( pH > 7, nhiệt độ cao)
Như vậy khi trời nắng ( nhiệt độ cao), NH3 sinh ra do các phản ứng phân hủy urê chứa trong nước sẽ không hòa tan vào nước mà bị tách ra bay vào không khí làm cho không khí xung quanh sông, hồ có mùi khai khó chịu.
Bài 2:
a) Viết các PTHH dưới dạng phân tử và ion rút gọn (nếu có) khi cho dung dịch amoniac (lấy dư) lần lượt phản ứng với: HCl, H2SO4, NaOH, K2SO4, AlCl3, MgSO4.
b) Dựa vào số oxi hóa của nitơ, hãy cho biết amoniac có tính oxi hóa hay tính khử ? Viết PTHH minh họa.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Bài 1 : Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion thu gọn khi cho dung dịch NH3 tác dụng với các chất sau : HCl , FeCl , Cu ( NO3 ) 2 , Al ( NO3 ) 3
Bài 2 : Cho dd NaOH dư vào 150 ml dd ( NH4 ) 2SO4 1M , đun nóng nhẹ . Tính thể tích NH3 thu được ở đktc ?
Bài 3 : Cho dung dịch A có chứa 0,15 mol AlCl3 và 0,15 mol FeCl tác dụng với dd NH3 ( dư ) , thu được m gam chất kết tủa . Tính m ? Bài 6 : Cho dung dịch NH3 đến dư vào 20 ml dung dịch Al2 ( SO4 ) 3 x mol / l . Lọc lấy chất kết tủa và cho vào 100 ml dung dịch NaOH 0,2M thì kết tủa vừa tan hết . Tính giá trị của x ?
Câu trả lời của bạn
Viêts các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion thu gọn khi cho dung dịch NH3 tác dụng vs các chất sau HCl,H2SO4,FeCl2,Fe (No3)3,Cứ(NO3)2,AG(NO3),ZnCl2
A. 4NH3 +5O2 → 4NO + 6H2O
B. NH3 + HCl → NH4Cl
C. 2NH3 + 3Cl2 → 6HCl + N2
D. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + 3H2O + N2
Câu trả lời của bạn
B
B
Phương trình hóa học không chứng minh tính khử của NH3 là NH3 + HCl → NH4Cl
Đáp án B
A. 1M ; 0,5M ;0,5M
B. 1M ; 0,75M ; 0,75M
C. 0,5M ; 0,5M ; 2M
D. 2M; 0,5M ; 0,5M
Câu trả lời của bạn
A
A
Chọn A
A
đáp án A
Hòa tan 4,48 lit NH3 (đkc) vào lượng nước vừa đủ 100 ml dung dịch. Cho vào dung dịch này 100ml dung dịch H2SO4 1M. Nồng độ mol/lít của các ion NH4+, SO42- và muối amoni sunfat là
A. 1M ; 0,5M ;0,5M
B. 1M ; 0,75M ; 0,75M
C. 0,5M ; 0,5M ; 2M
D. 2M; 0,5M ; 0,5M
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
0,2 0,1 0,1
(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-
0,1 0,2 0,1
Vậy [NH4+] = 0,2 : 0,2 = 1M
[SO42-] = 0,5M
CM(NH4)2SO4 = 0,5M
Đáp án A
A. 3,36 lít
B. 33,60 lít
C. 7,62 lít
D. 6,72 lít
Câu trả lời của bạn
D
D
6,72 lít
D
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M. Đun nóng nhẹ , thể tích khí thu được (đktc) là bao nhiêu?
A. 3,36 lít
B. 33,60 lít
C. 7,62 lít
D. 6,72 lít
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
0,15mol 0,3 mol
Vậy VNH3 = 0,3.22,4 = 6,7 lít
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
nN2 = 0,1 (mol)
N2 (khí) + 3H2 ⇔ 2NH3 (khí)
0,1 → 0,2 (mol)
VNH3 = 0,2.22,4.0,2 = 0,896 (l)
Cho 200ml dd AgNO3 3M td vs 300ml dd MgCl2 2M
a) Tính m kết tủa thu được?
b) Tính nồng độ mol /l của các chất trong dd sau pứ
Câu trả lời của bạn
A. HCl, O2, Cl2, CuO, dung dịch AlCl3
B. H2SO4, PbO, FeO, NaOH
C. HCl, KOH, FeCl3,Cl2
D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
A
A là đúng nhất
A
NH3 có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện đầy đủ):
A. HCl, O2, Cl2, CuO, dung dịch AlCl3
B. H2SO4, PbO, FeO, NaOH
C. HCl, KOH, FeCl3,Cl2
D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2
NH3 có thể phản ứng được với HCl, O2, Cl2, CuO, dung dịch AlCl3
Đáp án A
A. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành.
B. Có dung dịch màu xanh thẫm tạo thành.
C. Lúc đầu có kết tủa keo xanh lam ,sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch xanh thẫm .
D. Có kết tủa xanh lam ,có khí nâu đỏ thoát ra.
Câu trả lời của bạn
đáp án C
C
C
C chính xác
C
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 và lắc đều dung dịch. Quan sát thấy :
A. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành.
B. Có dung dịch màu xanh thẫm tạo thành.
C. Lúc đầu có kết tủa keo xanh lam ,sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch xanh thẫm .
D. Có kết tủa xanh lam ,có khí nâu đỏ thoát ra.
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
Khi làm bánh bao người ta thường cho ít bột nở NH4HCO3 vào bột mì. Khi nướng bánh, NH4HCO3 phân hủy thành các chất khí và hơi thoát ra nên làm cho bánh xốp và nở.
NH4HCO3(r) → NH3↑ + CO2↑ + H2O↑
Do khí NH3 sinh ra nên làm cho bánh bao có mùi khai.
Câu trả lời của bạn
A. NH3
B. KOH
C. H2O
D. F
Câu trả lời của bạn
Để khử khí Clo độc trong phòng thí nghiệm, người ta xịt khí NH3 do khí này gặp Clo tạo NH4Cl, hơn nữa NH3 nhẹ hơn không khí nên dễ dàng bay đi.
Câu trả lời của bạn
Khi nước sông, hồ bị ô nhiễm nặng bởi các chất hữu cơ giàu đạm như nước tiểu, phân hữu cơ, rác thải hữu cơ… thì lượng urê trong các chất hữu cơ này sinh ra nhiều. Dưới tác dụng của men ureaza của các vi sinh vật, urê bị phân hủy tiếp thành CO2 và amoniac NH3 theo phản ứng:
(NH2)2CO + H2O → CO2 + 2NH3
NH3 sinh ra hòa tan trong nước sông, hồ dưới dạng một cân bằng động:
NH3 + H2O → NH4+ + OH- ( pH < 7, nhiệt độ thấp)
NH4+ + OH- → NH3 + H2O ( pH > 7, nhiệt độ cao)
Như vậy khi trời nắng ( nhiệt độ cao), NH3 sinh ra do các phản ứng phân hủy urê chứa trong nước sẽ không hòa tan vào nước mà bị tách ra bay vào không khí làm cho không khí xung quanh sông, hồ có mùi khai khó chịu.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *