Bài giảng đi sâu vào tìm hiểu và phân tích giúp học sinh hiểu được bản chất, điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li và viết được phương trình ion thu gọn của phản ứng.
Thí nghiệm 1: Na2SO4 + BaCl2
Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng quan sát được.
Video 1: Phản ứng của Na2SO4 và BaCl2
Nhận thấy Na2SO4 và BaCl2 đều là những chất điện li mạnh nên phân li tạo thành 4 ion trong dung dịch. Trong đó kết hợp của ion Ba2+ và SO42- tạo kết tủa trắng BaSO4
Như vậy bản chất của phản ứng là: Ba2+ và SO42- → BaSO4 (2)
Phương trình (1) được gọi là phương trình phân tử.
Phương trình (2) được gọi là phương trình ion thu gọn
Cách chuyển phương trình phân tử thành phương trình ion rút gọn
\(2N{a^ + } + S{O_4}^{2 - } + B{a^{2 + }} + 2C{l^ - } \to BaS{O_4} + 2N{a^ + } + 2C{l^ - }\)
\(S{O_4}^{2 - } + B{a^{2 + }} \to BaS{O_4}\)
Kết luận
Phản ứng tạo thành nước
Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng quan sát được.
Video 2: Phản ứng giữa NaOH và HCl
Phản ứng tạo thành axit yếu
Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng quan sát được.
Video 3: Phản ứng của CH3COONa và HCl
Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng quan sát được.
Video 4: Phản ứng của Na2CO3 và HCl
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch:
a, NaF + HCl →
b, Cu(NO3)2 + H2S →
c, Fe2(SO4)3 + NaOH →
d, FeS(r) + HCl →
e, NH4Cl + AgNO3 →
f, MgCl2 + KNO3 →
a, NaF + HCl → NaCl + HF
F- + H+ → HF
b, Cu(NO3)2 + H2S → CuS↓ + 2HNO3
Cu2+ + H2S → CuS↓ +2 H+
c, Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Fe3+ + 3OH-→ 2Fe(OH)3
d, FeS(r) + 2HCl → FeCl2 + H2S
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
e, NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
Ag+ + Cl- "AgCl↓
f, MgCl2 + KNO3 → không xảy ra
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) MgSO4 + Ba(OH)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
(1), (3), (6) là các phản ứng có cùng phương trình rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4
Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn sau:
a, Ba2+ + CO32– → BaCO3
b. Fe3+ + 3OH– → Fe(OH) 3
c. NH4+ + OH– → NH3 + H2O
d, S2– + 2H+ → H2S
e. PO43– + 3H+ → H3PO4
f. H2PO4- + OH-→ HPO42- + H2O
H+ nằm trong axit, để đơn giản lấy HCl
OH- nằm trong bazơ, để đơn giản lấy NaOH
a, Ba2+ + CO32– → BaCO3 ¯
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ¯ + 2NaNO3
b. Fe3+ + 3OH– → Fe(OH) 3 ¯
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH) 3 ¯ +3 NaNO3
c. NH4+ + OH– → NH3 + H2O
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O
d, S2– + 2H+ → H2S
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
e. PO43– + 3H+ → H3PO4
Na3PO4 + 3HCl → 3NaCl + H3PO4
f. H2PO4- + OH-→ HPO42- + H2O
NaH2PO4 + NaOH→ Na2HPO4 + H2O (OH- lấy H+ tạo H2O)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho dung dịch CH3COOH 0,1M. Nhận định nào sau đây về pH của dung dịch axit này là đúng:
Cho Mg(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl. Phương trình ion rút gọn của phản ứng
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch:
Dãy gồm các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch là:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O
Trộn 400 ml dung dịch X chứa Na+, K+ và x mol OH– (tổng số mol Na+ và K+ là 0,06) với 600 ml dung dịch Y chứa 0,01 mol \(SO_4^{2-}\), 0,03 mol Cl–, y mol H+. pH của dung dịch thu được sau phản ứng là?
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 4.
Bài tập 1 trang 20 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 20 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 20 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 20 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 20 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 20 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 20 SGK Hóa học 11
Bài tập 4.1 trang 6 SBT Hóa học 11
Bài tập 4.2 trang 6 SBT Hóa học 11
Bài tập 4.3 trang 6 SBT Hóa học 11
Bài tập 4.4 trang 7 SBT Hóa học 11
Bài tập 4.5 trang 7 SBT Hóa học 11
Bài tập 4.6 trang 7 SBT Hóa học 11
Bài tập 4.7 trang 7 SBT Hóa học 11
Bài tập 4.8 trang 7 SBT Hóa học 11
Bài tập 4.9 trang 7 SBT Hóa học 11
Bài tập 4.10 trang 7 SBT Hóa học 11
Bài tập 4.11 trang 7 SBT Hóa học 11
Bài tập 4.12 trang 7 SBT Hóa học 11
Bài tập 4.13 trang 7 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 28 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 28 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 29 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 29 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 29 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 29 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 29 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 29 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 29 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 10 trang 29 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 11 trang 29 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho dung dịch CH3COOH 0,1M. Nhận định nào sau đây về pH của dung dịch axit này là đúng:
Cho Mg(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl. Phương trình ion rút gọn của phản ứng
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch:
Dãy gồm các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch là:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O
Trộn 400 ml dung dịch X chứa Na+, K+ và x mol OH– (tổng số mol Na+ và K+ là 0,06) với 600 ml dung dịch Y chứa 0,01 mol \(SO_4^{2-}\), 0,03 mol Cl–, y mol H+. pH của dung dịch thu được sau phản ứng là?
Biết rằng A là dung dịch NaOH có pH = 12 và B là dung dịch H2SO4 có pH=2. Để phản ứng vừa đủ với V1 lít dung dịch A cần V2 lít dung dịch B. Quan hệ giữa V1 và V2 là:
Dung dịch X chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol NO3-. Biểu thức liên hệ nào sau đây đúng:
Dung dịch X gồm: a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3- ; 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42-. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X:
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion xảy ra
Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ, phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra?
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2CO3 + CaCl2
(2) Na2CO3 + CaCl2
(3) (NH4)2CO3 + Ca(OH)2
(4) K2CO3 + Ca(NO3)2
(5) H2CO3 + CaCl2
(6) CO2 + Ca(OH)2
Số phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn CO32- + Ca2+ → CaCO3 là:
Phương trình S2- + 2H+ → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng?
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn dạng: 2H+ + CO3 2- → CO2 + H2O.
Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)2?
ptpt của các phản ứng có phương trình ion thu gọn Pb2+ + SO42- -> PbSO4
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3
KBr
K3PO4
Cho dung dịch chứa các ion sau : Na+ ,Ca2+ ,Mg2+ ,Ba2+ , H+ , NO3-. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch người ta dùng :
dung dịch K2CO3vừa đủ .
dung dịch Na2SO4 vừa đủ.
Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch ?
AlCl3 và Na2CO3
HNO3 và NaHCO3
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì? Lấy các thí dụ minh hoạ.
Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra?
Lấy một số thí dụ chứng minh rằng: bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
a) Fe2(SO4)3 + NaOH
b) NH4Cl + AgNO3
c) NaF + HCl
d) MgCl2 + KNO3
e) FeS (r) + HCl
g) HClO + KOH
Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3?
A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4
B. Fe2(SO4)3 + KI
C. Fe(NO3)3 + Fe
D. Fe(NO3)3 + KOH
Lấy thí dụ và viết các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau:
a) Tạo thành chất kết tủa.
b) Tạo thành chất điện li yếu.
c) Tạo thành chất khí.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3
C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3
D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để điều chế HF?
A. H2 + F2 → 2HF
B. NaHF2 to→ NaF + HF
C. CaF2 + 2HCl to→ CaCl2 + 2HF
D. CaF2 + H2SO4 (đặc) to→ CaSO4↓ + 2HF↑
Phản ứng tạo thành PbSO4 nào dưới đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ?
A. Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4↓ + 2NaNO3
B. Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4↓ + 2H2O
C. PbS + 4H2O2 → PbSO4↓ + 4H2O
D. (CH3COO)2Pb + H2SO4 → PbSO4↓ + 2CH3COOH
Dãy ion nào sau đây có thể cùng có mặt trong dung dịch?
A. Mg2+, SO42-, Cl-, Ag+
B. H+, Cl-, Na+, Al3+
C. S2-, Fe2+, Cu2+, Cl-
D. OH-, Na+, Ba2+, Fe3+
Dùng phản ứng trao đổi ion để tách :
1. Cation Mg2+ ra khỏi dung dịch chứa các chất tan Mg(NO3)2 và KNO3.
2. Anion PO43− ra khỏi dung dịch chứa các chất tan K3PO4 và KNO3.
HF được sản xuất bằng phản ứng giữa CaF2 và H2SO4. Dùng 6,00 kg CaF2 và H2SO4 đặc, dư thu được 2,86 kg HF. Tính hiệu suất của phản ứng.
Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hoà bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày. Hãy viết phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng đó. Tính thể tích dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hoà và thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc khi uống 0,336 g NaHCO3.
Một mẫu nước chứa Pb(NO3)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hoà tan một lượng dư Na2SO4 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbSO4. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l?
Hoà tan 1,952 g muối BaCl2.xH2O trong nước. Thêm H2SO4 loãng, dư vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,864 g. Xác định công thức hoá học của muối.
Hòa tan hoàn toàn 0,8 g một kim loại hoá trị II hoà tan hoàn toàn trong 100 ml H2SO4 0,5 M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dung dịch NaOH 1,00 M. Xác định tên kim loại.
Tính nồng độ mol của dung dịch HCl, nếu 30,0 ml dung dịch này phản ứng vừa đủ với 0,2544 g Na2CO3.
Trong y học, dược phẩm sữa magie (các tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước), được dùng để trị chứng khó tiêu do dư axit (HCl). Đê trung hoà hết 788 ml dung dịch HCl 0,035M trong dạ dày cần bao nhiêu ml sữa magie, biết rằng trong 1 ml sữa magie chứa 0,08 g Mg(OH)2 .
Hoà tan 0,887 g hỗn hợp NaCl và KCl trong nước. Xử lí dung dịch thu được bằng một lượng dư dung dịch AgNO3. Kết tủa khô thu được có khối lượng 1,913g. Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. H+ , NH4+ , HCO3–
B. Fe2+ , HSO4– , HSO3–
C. HCO3– , Ba2+ , Fe3+
D. Mg2+ , Cu2+ , H2PO4–
Câu trả lời của bạn
A
H+ + OH- → H2O
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
HSO4- + OH- → SO42- + H2O
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O
B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
C. Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3 + 2H2O
d. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
Câu trả lời của bạn
A
HCl + NaOH → NaCl + H2O
PT ion: H+ + Cl- + Na+ + OH- → Na+ + Cl- + H2O
PT ion rút gọn: H+ + OH- → H2O
Đáp án A.
a. Fe2(SO4)3 + NaOH
b. Ca(HCO3)2 + HCl
c. Cu(OH)2 rắn + H2SO4
Câu trả lời của bạn
a. Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
b. Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
HCO3- + H+ → H2O + CO2
c. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O
A. H2S, H2O, NaOH.
B. HF, C6H6, KCl.
C. NaNO3, HCl, NaOH.
D.H2CO3, CaSO4, NaHCO3.
Câu trả lời của bạn
C
a. Na3PO4 + AgNO3
b. K2CO3 + HCl
c. MgCl2 + Ca(OH)2
d. CuSO4 + BaCl2
Câu trả lời của bạn
a. Na3PO4 + AgNO3
+ Phương trình phân tử:
Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3NaNO3
+ Phương trình ion rút gọn:
PO43- + 3Ag+ → Ag3PO4
b. K2CO3 + HCl
+ Phương trình phân tử:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
+ Phương trình ion rút gọn:
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
c. MgCl2 + Ca(OH)2
+ Phương trình phân tử:
MgCl2 + Ca(OH)2 → CaCl2 + Mg(OH)2
+ Phương trình ion rút gọn:
Mg2+ + 2OH– → Mg(OH)2
d. CuSO4 + BaCl2
+ Phương trình phân tử:
CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4
+ Phương trình ion rút gọn:
SO42- + Ba2+ → BaSO4
Câu trả lời của bạn
Ag+ + Cl- → AgCl
nNaCl + nKCl = nCl- = nAgCl = 0,1 mol
mà 58,5.nNaCl + 74,5.nAgCl = 6,33
→ mNaCl = 4,095 gam
Vậy %NaCl = 64,69%; %KCl = 35,31%
a. Viết PTHH dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng.
b. Nồng độ axit HCl trong dạ dày 0,035M, tính thể tích dung dịch HCl được trung hòa và thể tích CO2 (đktc) sinh ra khi uống 0,336g NaHCO3.
Câu trả lời của bạn
Câu a:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
HCO3- + H+ → H2O + CO2
Câu b:
nHCl = nNaHCO3 = 0,336 : 84 = 0,004 mol
V dung dịch HCl = 0,004 : 0,035 = 0,1143 lít
Câu trả lời của bạn
A. KCl rắn, khan
B. CaCl2 nóng chảy
C. NaOH nóng chảy
D. HBr hòa tan trong nước
Câu trả lời của bạn
A
Đáp án A.
Chất không dẫn điện được là KCl rắn, khan vì KCl rắn khan không có sự điên li tạo ra các ion.
Câu trả lời của bạn
Các bạn đã từng được thấy "cây kim loại" mọc ra từ một số dung dịch muối trong các thí
nghiệm hoá học chưa?
Bạn hãy lấy một bình cầu thí nghiệm đáy bằng, cho vào đó dung dịch chì axetat, khoảng
nửa dung tích của bình. Đậy nắp bình bằng một nút cao su. Dùng một sợi dây vải xuyên qua
nút cao su. Cuối sợi dây có buộc một dây kẽm nhỏ, cho đầu dây kẽm nhúng vào dung dịch
chì axetat. Để yên dung dịch sau vài ba ngày. Bạn sẽ thấy trên đầu dây kẽm xuất hiện một
"cây kim loại" sáng lung linh.
Vậy "cây kim loại" này từ đâu mà ra? Đó là do khi ta nhúng dây kẽm vào dung dịch chì
axetat, giữa dây kẽm và dung dịch chì axetat đã xảy ra phản ứng hoá học. Kẽm là kim loại
hoạt động hơn chì nên khi kẽm tiếp xúc với dung dịch chì axetat, kẽm từ dây kẽm sẽ đi vào
dung dịch, còn chì từ dung dịch sẽ kết đọng trên dây kẽm ở dạng chì kim loại. Điều này
tương tự như chì và kẽm đã thay đổi chỗ cho nhau trên dây kẽm và dung dịch, và người ta
gọi đây là phản ứng trao đổi. Lượng chì bám trên bề mặt càng lớn dần lên và tạo thành "cây
chì".
Loại phản ứng trao đổi như trên được sử dụng khá rộng rãi. Ví dụ trước đây trong quá
trình luyện đồng theo đường lối ướt, người ta dùng các lá sắt cho vào dung dịch đồng sunfat
và xảy ra phản ứng trao đổi đồng và sắt, đồng sẽ bị đẩy ra khỏi dung dịch. Bằng cách tương
tự người ta thu hồi bạc từ dung dịch định hình trong quá trình in tráng phim ảnh, cũng như
dùng đồng để đẩy bạc ra khỏi dung dịch bằng phản ứng trao đổi.
Nhưng không phải bất kỳ kim loại nào cũng có thể dùng phản ứng trao đổi để đẩy kim
loại đó ra khỏi dung dịch. Bạn thử dùng một dây bạc nhúng vào dung dịch đồng thì cho dù
bạn có để kéo dài hết ngày này sang ngày khác, bạn cũng không thể nhận được một "cây
đồng" nào từ quá trình này. Bởi vì chỉ có kim loại hoạt động hơn mới đẩy được kim loại ít
hoạt động hơn ra khỏi dung dịch muối của kim loại đó, nếu làm ngược lại thì sẽ không thu
được kết quả. Từ các ví dụ tạo "cây kim loại" đã nêu trên ta thấy: do kẽm hoạt động hơn chì,
còn sắt hoạt động hơn đồng nên ta có thể tiến hành phản ứng trao đổi. Nhờ đó qua một loạt
phản ứng hoá học tiến hành, người ta có thể sắp xếp các kim loại thành dãy hoạt động:
Nhôm, kẽm, sắt, đồng, bạc...và chỉ có tuân thủ theo dãy hoạt động như trên mới có thể thực
hiện được phản ứng trao đổi.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Bạn viết sai đề bạn ơi
A. X,Z,Y
B. Z,X,Y
C. X,Y,Z
D. Z,Y,X
Câu trả lời của bạn
Z,X,Y
Đáp án B
A. a:b = 1:4
B. a:b < 1:4
C. a:b = 1:5
D. a:b > 1:4
Câu trả lời của bạn
a:b > 1:4
Đáp án D
Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa H3PO4 với lượng dư của:
a) BaO b) Ca(OH)2 c) K2CO3
Câu trả lời của bạn
Do các chất a) BaO, b) Ca(OH)2, c) K2CO3 lấy dư nên khi tác dụng với H3PO4 muối tạo thành là muối photphat trung hòa:
a) Ba3(PO4)2; b) Ca3(PO4)2; c) K3PO4
Viết phương trình điện li của những chất sau:
a) Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2 0,10M; HNO3 0,020M ; KOH 0,010M.
Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên.
b) Các chất điện li yếu: HClO, HNO2.
Câu trả lời của bạn
a) Các chất điện li mạnh phân li hoàn toàn nên phương trình điện li và nồng độ các ion trong dung dịch như sau:
Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO-3
0,01M 0,10M 0,20M
HNO3 → H+ + NO-3
0,020M 0,020M 0,020M
KOH → K+ + OH-
0,010M 0,010M 0,010M
b) Các chất điện li yếu phân li không hoàn toàn nên phương trình điện li như sau:
HClO H+ + ClO-
HNO2 H+ + NO-2.
tính nồng độ H+ trong các trường hợp
a,cho dd CH3COOH 0,1M vào dd CH3COONa 0,2M biết ka= 1,8x10^-5
b, cho dd NH3 o,1M vào NH4Cl 0.2M
các bạn viết rõ cách làm giúp mình nhé !!!
Câu trả lời của bạn
a) CH3COONa → CH3COO- + Na+
0,2 0,2
CH3COOH ↔ CH3COO- + H+
Ban đầu: 0,1 0,2 0
Phân ly: x x x
Cân bằng: 0,1-x 0,2+x x
KaCH3COOH=(0,2+x).x/(0,1-x)= 1,8.10-5
→x= nồng độ cân bằng của H+= 9.10-5
b) câu này chưa có KaNH4 → thiếu đề
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *